ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2156/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 09 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; 01 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-BKHCN
ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn
đo lường chất lượng và thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 1211/TTr-SKHCN ngày 02 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 05 thủ tục hành chính mới ban hành; 01 thủ tục hành chính bị
bãi bỏ lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Khoa học và Công nghệ (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP, UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Phòng KSTTHC (kèm hồ sơ), TTTTĐT;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN
TRE
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 09
tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Tiêu chuẩn đo lường chất
lượng
|
1
|
Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức
đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá
thực tế: Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định.
- Trong trường hợp từ chối việc chỉ
định, Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá
sự phù hợp.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Bến Tre. Địa chỉ số 280, đường 3-2, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa số ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
|
2
|
Thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực
đánh giá sự phù hợp được chỉ định
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo bằng văn bản yêu
cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi
nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế tại
tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá
thực tế: Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định
- Trong trường hợp từ chối việc chỉ
định, Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá
sự phù hợp.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Bến Tre. Địa chỉ số 280, đường 3-2, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
|
3
|
Cấp lại Quyết định chỉ định tổ chức
đánh giá sự phù hợp
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chỉ định xem xét, cấp lại
quyết định chỉ định. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu,
cơ quan chỉ định có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Bến Tre. Địa chỉ số 280, đường 3-2, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
|
|
4
|
Đăng ký tham dự sơ tuyển, xét
tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia
|
Theo hàng năm
|
Không
|
|
5
|
Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
- Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu,
tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết
quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; theo kết quả chứng nhận,
giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa
nhận theo quy định của pháp luật. Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm
tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
- Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu,
tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết
quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ
định theo quy định của pháp luật. Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng; Thông báo kết quả kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra
chất lượng đầy đủ và hợp lệ.
- Trường hợp người nhập khẩu không
hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định, nội dung Thông báo kết quả
kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ”. Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ khi hết thời hạn bổ sung hồ sơ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Bến Tre. Địa chỉ số 280, đường 3-2, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Tiêu chuẩn đo lường chất
lượng
|
1
|
T-BTR-287645-TT
|
Xét tặng giải thưởng chất lượng quốc
gia
|
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
I. Lĩnh vực Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
1. Chỉ định tổ
chức đánh giá sự phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức đánh giá sự phù hợp khi có
nhu cầu tham gia hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận đối với
các sản phẩm, hàng hóa được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì gửi hồ sơ đăng
ký chỉ định đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó (Cơ
quan chỉ định).
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
Cơ quan chỉ định thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa
đổi, bổ sung hồ sơ;
+ Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ
quan chỉ định cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá và phải thông báo bằng
văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp về việc đánh giá năng lực thực tế tại tổ
chức đánh giá sự phù hợp.
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ, chuyên gia hoặc đoàn đánh giá phải hoàn thành việc đánh giá
năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
+ Trường hợp, tổ chức đánh giá sự phù
hợp phải khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế, trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký biên bản đánh giá thực tế, tổ chức đánh giá sự
phù hợp phải gửi báo cáo kết quả hành động khắc phục về Cơ quan chỉ định; trường
hợp phải kéo dài thêm thời hạn thì phải nêu rõ thời hạn chính thức hoàn thành
việc khắc phục các nội dung còn lại.
+ Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá
của chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do tổ chức đánh giá sự phù hợp đăng ký chỉ định
bảo đảm.
+ Ban hành Quyết định chỉ định tổ chức
đánh giá sự phù hợp: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo
cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực tế, nếu tổ chức
đánh giá sự phù hợp đáp ứng yêu cầu theo quy định, Cơ quan chỉ định ban hành
quyết định chỉ định cho tổ chức đánh giá sự phù hợp. Thời hạn hiệu lực của quyết
định chỉ định không quá 05 năm kể từ ngày ký ban hành. Trong trường hợp từ chối
việc chỉ định, Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh
giá sự phù hợp.
+ Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Cơ
quan chỉ định hoặc theo đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre. Địa chỉ số 280, đường 3-2,
Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký chỉ định đánh giá sự
phù hợp theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận;
+ Danh sách thử nghiệm viên, giám định
viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá theo quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP có bản sao chứng chỉ đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu
chuẩn và quy trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng
theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
74/2018/NĐ-CP , có bản sao Quy trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm định,
chứng nhận tương ứng với sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường đăng ký chỉ
định kèm theo;
+ Danh mục máy móc, thiết bị thử nghiệm
đối với lĩnh vực đăng ký chỉ định (đối với tổ chức thử nghiệm, kiểm định) theo
quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP , có
bản sao Giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn còn hiệu lực kèm theo;
+ Bản sao Chứng chỉ công nhận năng lực
thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận do tổ chức công nhận hợp pháp cấp
(nếu có);
+ Bản sao kết quả thử nghiệm thành thạo
hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa đăng ký
chỉ định (đối với tổ chức thử nghiệm). Đối với các phép thử chưa có điều kiện để
thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng thì phải bổ sung hồ sơ phương
pháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để kiểm
soát chất lượng thử nghiệm.
+ Trường hợp tổ chức đánh giá sự phù
hợp đồng thời nộp hồ sơ đăng ký hoạt động (theo quy định tại Nghị định số
107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch
vụ đánh giá sự phù hợp) và hồ sơ đăng ký chỉ định thì tổ chức đánh giá sự phù hợp
không phải nộp kèm theo các thành phần hồ sơ quy định tại điểm b, c, d, đ, e của
khoản 1 Điều 18b Nghị định số 74/2018/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh
giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực
tế: Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định. Trong trường hợp từ chối việc
chỉ định, Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh
giá sự phù hợp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức đánh giá sự phù hợp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký chỉ định hoạt động đánh
giá sự phù hợp (mẫu kèm theo).
+ Danh sách thử nghiệm viên, giám định
viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá (mẫu kèm theo).
+ Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu
chuẩn và quy trình thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận (mẫu kèm theo).
+ Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ
thử nghiệm/kiểm định (mẫu kèm theo).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Điều kiện đối với tổ chức thử nghiệm
được chỉ định
+ Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP , trong đó có
lĩnh vực thử nghiệm đăng ký chỉ định;
+ Phải thực hiện việc thử nghiệm
thành thạo hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng
hóa đăng ký chỉ định.
+ Đối với các phép thử chưa có điều
kiện để thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng thì phải bổ sung hồ sơ
phương pháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để
kiểm soát chất lượng thử nghiệm.
+ Điều kiện đối với tổ chức kiểm định,
giám định, chứng nhận được chỉ định: Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
kiểm định, giám định, chứng nhận theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ,
trong đó có lĩnh vực kiểm định, giám định, chứng nhận đăng ký chỉ định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
số ngày 21 tháng 11 năm 2007.
+ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
+ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Mẫu số
04
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày …….. tháng …….. năm ………….
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH
HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Kính gửi:
|
……………(tên cơ quan đầu mối do
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định)
|
1. Tên tổ chức: ..................................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: ..............................................................................................................
Điện thoại: ......................................Fax: ………………….. E-mail: ...................................
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng đầu tư số: …..……… cơ quan cấp: …………..…….. cấp ngày ……………………… tại .....................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực
hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận số ……………….. cơ quan cấp: ………………. cấp ngày ………………………
5. Hồ sơ kèm theo:
- .........................................................................................................................................
-
.........................................................................................................................................
6. Sau khi nghiên cứu quy định tại
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng
hóa, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để được chỉ định
thực hiện hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận trong các lĩnh vực
sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường (nêu cụ thể tên sản phẩm, hàng hóa,
quá trình, môi trường, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng).
Đề nghị (tên cơ quan đầu mối do UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định) xem xét để chỉ định (tên tổ chức)
được hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đối với các lĩnh vực,
đối tượng tương ứng.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ
các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định và
chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên./.
(Ký tên, đóng dấu)
|
LÃNH
ĐẠO TỔ CHỨC
|
_____________________
1 Đăng ký chỉ định hoạt động đánh giá sự phù hợp nào thì ghi
hoạt động đó (ví dụ: Đăng ký chỉ định chứng nhận thì
ghi chỉ định thực hiện hoạt động chứng nhận).
Mẫu số
05
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC:………
DANH
SÁCH THỬ NGHIỆM VIÊN/GIÁM ĐỊNH VIÊN/ KIỂM ĐỊNH VIÊN/CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ2
STT
|
Họ
và tên
|
Chứng
chỉ đào tạo chuyên môn
|
Chứng
chỉ đào tạo hệ thống quản lý
|
Kinh
nghiệm công tác (ghi số năm)
|
Kinh
nghiệm ĐGSPH (ghi số cuộc)
|
Loại
hợp đồng lao động đã ký
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
(tên tổ chức).... gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực
của thử nghiệm viên/giám định viên/kiểm định viên/chuyên gia đánh giá đáp ứng
yêu cầu quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai.
|
………….,
ngày …… tháng …….. năm....
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
______________
2 Đăng ký chỉ định lĩnh vực
hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó
Mẫu số
06
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC: ……….
DANH
MỤC TÀI LIỆU KỸ THUẬT, TIÊU CHUẨN VÀ QUY TRÌNH, THỦ TỤC THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM
ĐỊNH/CHỨNG NHẬN3
TT
|
Tên
tài liệu
|
Mã
số
|
Hiệu
lực từ
|
Cơ
quan ban hành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
(tên tổ chức)..., gửi kèm theo quy trình, thủ tục thử nghiệm/giám định /kiểm định/chứng
nhận đã được phê duyệt và cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách
nhiệm về các nội dung đã khai.
|
………….,
ngày ……… tháng ………… năm ………….
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
_________________
3 Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực
hoạt động đó
Mẫu số
07
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM/KIỂM ĐỊNH: ……..
DANH
MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM/KIỂM ĐỊNH4
1. Trang thiết bị cần kiểm định/hiệu
chuẩn/thử nghiệm
TT
|
Tên
máy móc, thiết bị, kiểu loại, thông số kỹ thuật chính
|
Năm
sản xuất, nước sản xuất
|
Năm
đưa vào sử dụng và tình trạng thiết bị
|
Ngày
kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm
|
Đơn
vị kiểm định/hiệu chuẩn/ thử nghiệm
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
2. Trang thiết bị khác
TT
|
Tên
thiết bị
|
Đặc
trưng kỹ thuật
|
Ngày
đưa vào sử dụng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………(tên tổ chức thử nghiệm/kiểm định)…. gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm của thiết
bị và cam kết các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội
dung đã khai.
|
……………,
ngày ……… tháng ……… năm …………
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
________________________
4 Đăng ký chỉ định lĩnh vực
hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó
2. Thay đổi, bổ
sung phạm vi, lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức đánh giá sự phù hợp khi có
nhu cầu thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định nộp hồ sơ đề nghị
đăng ký thay đổi, bổ sung chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp đối với các sản
phẩm, hàng hóa được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì gửi hồ sơ đăng ký
chỉ định đến Cơ quan đầu mối do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chỉ định (Cơ quan chỉ định).
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Cơ
quan chỉ định thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa đổi,
bổ sung hồ sơ;
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận
được hồ sơ đăng ký đầy đủ:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ và
hợp lệ, Cơ quan chỉ định tiến hành thẩm xét hồ sơ, không tổ chức đánh giá năng
lực thực tế.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ
nhưng có nội dung không phù hợp hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc có thông tin, phản ánh về dấu hiệu vi phạm liên quan đến hồ sơ thì cơ quan
chỉ định tổ chức đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp. Cơ
quan chỉ định cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá và phải thông báo bằng
văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp về việc đánh giá năng lực thực tế tại tổ
chức đánh giá sự phù hợp. Chuyên gia hoặc đoàn đánh giá phải hoàn thành việc
đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh
giá thực tế.
+ Trường hợp, tổ chức đánh giá sự phù
hợp phải khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế, trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký biên bản đánh giá thực tế, tổ chức đánh giá sự
phù hợp phải gửi báo cáo kết quả hành động khắc phục về Cơ quan chỉ định; trường
hợp phải kéo dài thêm thời hạn thì phải nêu rõ thời hạn chính thức hoàn thành
việc khắc phục các nội dung còn lại. Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của
chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do tổ chức đánh giá sự phù hợp đăng ký chỉ định bảo
đảm.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực
tế, nếu tổ chức đánh giá sự phù hợp đáp ứng yêu cầu theo quy định, Cơ quan chỉ
định ban hành quyết định chỉ định cho tổ chức đánh giá sự phù hợp. Thời hạn hiệu
lực của quyết định chỉ định không quá 05 năm kể từ ngày ký ban hành. Trong trường
hợp từ chối việc chỉ định, Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản
cho tổ chức đánh giá sự phù hợp.
+ Ban hành Quyết định chỉ định tổ chức
đánh giá sự phù hợp. Nếu tổ chức đánh giá sự phù hợp đáp ứng yêu cầu theo quy định,
Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định cho tổ chức đánh giá sự phù hợp.
Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định không quá 05 năm kể từ ngày ký ban
hành. Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Cơ quan chỉ định phải thông báo
lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp.
+ Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Cơ
quan chỉ định hoặc theo đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre. Địa chỉ số 280, đường 3-2,
Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung phạm
vi, lĩnh vực được chỉ định theo quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận; bản sao Quyết định chỉ định
tổ chức đánh giá sự phù hợp;
+ Danh sách thử nghiệm viên, giám định
viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký
thay đổi, bổ sung theo quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP , có bản sao Chứng chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ kèm theo;
+ Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu
chuẩn và quy trình thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng đối với
phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP có bản sao Quy trình, thủ tục thử
nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng kèm theo;
+ Danh mục máy móc, thiết bị thử nghiệm
đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung (đối với tổ chức thử nghiệm,
kiểm định) theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
74/2018/NĐ-CP , có bản sao Giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm còn
hiệu lực kèm theo;
+ Bản sao Chứng chỉ công nhận năng lực
thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận do tổ chức công nhận hợp pháp cấp
(nếu có) đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung;
+ Bản sao kết quả thử nghiệm thành thạo
hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa đăng ký
thay đổi, bổ sung (đối với tổ chức thử nghiệm).
+ Đối với các phép thử chưa có điều
kiện để thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng thì phải bổ sung hồ sơ
phương pháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để
kiểm soát chất lượng thử nghiệm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ
chức đánh giá sự phù hợp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận
được hồ sơ đăng ký đầy đủ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức
đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực
tế: Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định. Trong trường hợp từ chối việc
chỉ định, Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh
giá sự phù hợp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
(sửa đổi, bổ sung);
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung phạm
vi, lĩnh vực được chỉ định (mẫu kèm theo).
+ Danh sách thử nghiệm viên, giám định
viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá (mẫu kèm theo).
+ Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu
chuẩn và quy trình thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận (mẫu kèm
theo).
+ Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ
thử nghiệm/kiểm định (mẫu kèm theo).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính;
+ Điều kiện đối với tổ chức thử nghiệm
được chỉ định;
+ Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP , trong đó có
lĩnh vực thử nghiệm đăng ký chỉ định;
+ Phải thực hiện việc thử nghiệm
thành thạo hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng
hóa đăng ký chỉ định.
+ Đối với các phép thử chưa có điều
kiện để thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng thì phải bổ sung hồ sơ
phương pháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để
kiểm soát chất lượng thử nghiệm.
+ Điều kiện đối với tổ chức kiểm định,
giám định, chứng nhận được chỉ định:
+ Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động kiểm định, giám định, chứng nhận theo quy định tại Nghị định số
107/2016/NĐ-CP , trong đó có lĩnh vực kiểm định, giám định, chứng nhận đăng ký
chỉ định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính;
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007.
+ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
+ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Mẫu số 09
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ………….. tháng …….. năm…………
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI/BỔ SUNG
PHẠM VI/LĨNH VỰC ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
Kính gửi:
|
……(tên cơ quan đầu mối do UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định)
|
1. Tên tổ chức: ......................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: ..................................................................................
Điện thoại: …………………………….. Fax: ………………………… E-mail: .
3. Đã được chỉ định thực hiện việc thử
nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận theo Quyết định số:.........
ngày ……/ …../.20…. của
...(tên cơ quan đầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/ UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chỉ định).
4. Hoạt động chỉ định thử nghiệm/giám
định/kiểm định/chứng nhận đề nghị thay đổi/bổ sung (nêu cụ thể tên sản phẩm,
hàng hóa, quá trình, môi trường, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng).
5. Hồ sơ kèm theo:
-
...........................................................................................................
- ...........................................................................................................
Đề nghị (tên cơ quan đầu mối do UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định) xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được thay đổi/bổ sung hoạt động thử
nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đối với các lĩnh vực, đối tượng tương ứng.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ
các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định và
chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
05
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC: ………..
DANH
SÁCH THỬ NGHIỆM VIÊN/GIÁM ĐỊNH VIÊN/ KIỂM ĐỊNH VIÊN/CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ5
STT
|
Họ
và tên
|
Chứng
chỉ đào tạo chuyên môn
|
Chứng
chỉ đào tạo hệ thống quản lý
|
Kinh
nghiệm công tác
(ghi số năm)
|
Kinh
nghiệm ĐGSPH
(ghi số cuộc)
|
Loại
hợp đồng lao động đã ký
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
(tên tổ chức).... gửi kèm theo các tài
liệu chứng minh năng lực của thử nghiệm viên/giám định viên/kiểm định
viên/chuyên gia đánh giá đáp ứng yêu cầu quy định tại Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và cam đoan
các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai.
|
………., ngày …….. tháng …….
năm ……..
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
_______________________
5 Đăng ký chỉ định lĩnh vực
hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó
Mẫu số 06
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC :………
DANH
MỤC TÀI LIỆU KỸ THUẬT, TIÊU CHUẨN VÀ QUY TRÌNH, THỦ TỤC THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH/CHỨNG NHẬN6
TT
|
Tên
tài liệu
|
Mã
số
|
Hiệu
lực từ
|
Cơ
quan ban hành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
(tên tổ chức).... gửi kèm theo quy trình, thủ tục thử nghiệm/giám định /kiểm định/chứng
nhận đã được phê duyệt và cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách
nhiệm về các nội dung đã khai.
|
………, ngày …….. tháng ……..
năm ……..
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
______________________
6 Đăng ký chỉ định lĩnh vực
hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó
Mẫu số
07
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM/KIỂM ĐỊNH: ……………
DANH
MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM/KIỂM ĐỊNH7
1. Trang thiết bị cần kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm
TT
|
Tên
máy móc, thiết bị, kiểu loại, thông số kỹ thuật chính
|
Năm
sản xuất, nước sản xuất
|
Năm
đưa vào sử dụng và tình trạng thiết bị
|
Ngày
kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm
|
Đơn
vị kiểm định/hiệu chuẩn/ thử nghiệm
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
2. Trang thiết bị khác
TT
|
Tên
thiết bị
|
Đặc
trưng kỹ thuật
|
Ngày
đưa vào sử dụng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… (tên tổ chức thử nghiệm/kiểm định)....
gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm của thiết bị và
cam kết các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã
khai.
|
…………, ngày ……. tháng ………
năm ……
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
7 Đăng ký chỉ định lĩnh vực
hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó
3. Cấp lại Quyết
định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức đánh giá sự phù hợp có Quyết
định chỉ định còn hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương cấp nhưng bị mất, thất lạc, hư hỏng hoặc thay đổi tên, địa chỉ hoặc thu hẹp
phạm vi chỉ định nộp hồ sơ đề nghị cấp lại gửi về đến Cơ quan đầu mối do Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định (Cơ quan chỉ định).
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
xem xét, cấp lại quyết định chỉ định. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, Cơ quan
chỉ định có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Cơ
quan chỉ định hoặc theo đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre. Địa chỉ số 280, đường 3/2,
Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại quyết định chỉ
định theo quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ;
+ Bản chính Quyết định chỉ định bị hư
hỏng (đối với trường hợp quyết định chỉ định bị hư hỏng).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại quyết định chỉ định (mẫu kèm theo).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức đánh giá sự phù hợp có Quyết định
chỉ định còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc, hư hỏng hoặc thay đổi tên, địa chỉ
hoặc thu hẹp phạm vi chỉ định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007.
+ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
+ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Mẫu số 10
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày ………. tháng ……. năm……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH
Kính gửi:
…………………………………………….
1. Tên tổ chức: ......................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: ..................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ………………………….… E-mail:
3. Đã được chỉ định thực hiện việc thử
nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận theo Quyết định số: ………… ngày..../…../20…. của ….(tên cơ quan đầu mối do
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định).
4. Lý do đề nghị cấp lại Quyết định
chỉ định thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận:
5. Hồ sơ kèm theo:
- ...........................................................................................
-
...........................................................................................
Đề nghị (tên cơ quan đầu mối do UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chỉ định) xem xét cấp lại Quyết định
chỉ định thực hiện việc thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận cho …………
(tên tổ chức).
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ
các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định và
chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên./.
|
LÃNH
ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Đăng ký tham dự
sơ tuyển, xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia
- Trình tự thực hiện
+ Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tham
dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia và nộp hồ sơ tham dự tại Hội đồng sơ tuyển cấp
địa phương nơi tổ chức, doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh
(Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
+ Hội đồng sơ tuyển phải đánh giá tổ
chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng quốc gia theo hai bước: đánh giá hồ sơ
và đánh giá tại tổ chức, doanh nghiệp.
+ Căn cứ vào kết quả đánh giá, hội đồng
sơ tuyển lập và đề xuất với Hội đồng quốc gia danh sách các tổ chức, doanh nghiệp
đủ điều kiện trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, đề nghị Thủ tướng Chính phủ
trao tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia và tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ.
+ Thông báo bằng văn bản kết quả đánh
giá và các thông tin phản hồi khác cho tổ chức, doanh nghiệp sau khi có kết quả
đánh giá của hội đồng sơ tuyển.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre, Địa chỉ số 280, đường 3/2,
Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký tham dự Giải thưởng chất
lượng quốc gia theo quy định tại Mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ;
+ Báo cáo giới thiệu chung về tổ chức,
doanh nghiệp;
+ Báo cáo tự đánh giá theo 07 tiêu
chí của Giải thưởng chất lượng quốc gia;
+ Tài liệu chứng minh về việc áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu
của tổ chức, doanh nghiệp), chứng chỉ hoặc tài liệu liên quan;
+ Tài liệu chứng minh về sự phù hợp của
sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (bản
sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp);
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết quả quan trắc hằng
năm hoặc báo cáo giám sát môi trường định kỳ theo quy định của pháp luật trong
03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh
nghiệp);
+ Xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ
thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động hằng
năm trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức,
doanh nghiệp);
+ Bản sao y bản chính (có ký tên và
đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), các tài liệu chứng minh khác về kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất (nếu
có).
- Số bộ hồ sơ: 01 bộ và 01 đĩa CD.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia theo quy định tại
Mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP .
- Thời hạn giải quyết: Hàng năm
- Đối tượng thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
- Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện:
+ Thông báo bằng văn bản kết quả đánh
giá và các thông tin phản hồi khác cho tổ chức, doanh nghiệp sau khi có kết quả
đánh giá của hội đồng sơ tuyển.
+ Văn bản đề nghị của hội đồng sơ tuyển
kèm theo danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất trao giải gửi hội đồng
quốc gia thông qua cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia.
+ Thông báo của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng cho Sở Khoa học và Công nghệ, Hội đồng sơ tuyển bằng văn bản kết
quả thẩm định hồ sơ xét thưởng có đủ điều kiện để đề xuất với Hội đồng quốc gia
danh sách các tổ chức, doanh nghiệp trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, đề
nghị Thủ tướng Chính phủ trao tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia và tặng bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ.
- Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
+ Tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện
tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia là các tổ chức, doanh nghiệp có tư cách
pháp nhân đã hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ liên tục tại Việt Nam và
không vi phạm các quy định của pháp luật trong thời gian ít nhất 36 tháng, tính
đến ngày 01 tháng 5 của năm tham dự.
+ Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đã
đạt Giải Vàng Chất lượng Quốc gia, nếu đáp ứng điều kiện trên đây thì sau 03
năm kể từ năm được Thủ tướng Chính phủ tặng Giải Vàng Chất lượng Quốc gia tiếp
tục được tham dự lại Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
+ Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đã
đạt Giải Thưởng Chất lượng Quốc gia, nếu đáp ứng điều kiện nêu trên thì được tiếp
tục tham dự lại Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
- Căn cứ pháp lý TTHC:
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21/11/2007.
+ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
+ Nghị định 132/2008/ NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
Mẫu số
19
Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THAM DỰ
GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA NĂM 20…….
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
Tên giao dịch: ...................................................................................................................
Tên tiếng Anh: ..................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….. Fax: ...............................................................
Email: ……………………………………….. Website: ........................................................
Mã số thuế: .......................................................................................................................
Số tài khoản: .....................................................................................................................
Tại Ngân hàng: .................................................................................................................
3. Họ và tên Thủ trưởng tổ chức,
doanh nghiệp: .............................................................
Điện thoại: ………………………………………; di động: ..................................................
Fax: …………………………………………….. Email: .......................................................
4. Họ và tên người liên hệ: ..............................................................................................
Chức vụ: …………………………………….. Đơn vị: .........................................................
Điện thoại: …………………………………….; di động: .....................................................
Fax: …………………………………………. Email: ............................................................
5. Lĩnh vực hoạt động chính: ...........................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Nếu tổ chức, doanh nghiệp trực thuộc
một tổ chức, doanh nghiệp khác, xin cung cấp các thông tin sau:
Tên tổ chức, doanh nghiệp mà đơn vị
trực thuộc: ............................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ..........................................................
Email: ……………………………………….. Website: .........................................................
7. Số lượng nhân viên chính thức
trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự (có hợp đồng lao động từ 01năm trở lên)
Năm 20……………
|
Năm 20……………
|
Năm 20……………
|
8. Các năm đạt Giải thưởng Chất lượng
Việt Nam/Giải thưởng Chất lượng Quốc gia:
............................................................................................................................................
9. Doanh thu trong 3 năm gần nhất, kể
cả năm tham dự:
Năm 20………………. triệu
VNĐ
|
Năm 20………………. triệu
VNĐ
|
Năm 20………………. triệu
VNĐ (ước tính của năm tham dự)
|
10. Các địa điểm sản xuất, kinh doanh
chính:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
11. Các hệ thống quản lý đang áp dụng:
ISO 9001 □ ISO 14001 □ ISO22000
□ GMP □
HACCP □ ISO 17025 □ SA 8000 □ OHSAS 18001 □
Khác: ..................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan những thông tin
trên là hoàn toàn chính xác.
|
……….., ngày …….. tháng
…….. năm …………
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
|
5. Đăng ký kiểm
tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ ở địa phương.
+ Gửi đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có cửa khẩu.
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
thuộc trách nhiệm quản lý của các Bộ, ngành ở địa phương
+ Gửi đến Cơ quan kiểm tra chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ở địa phương là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ở địa phương tiến hành việc kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hàng hóa trên địa bàn quản lý theo quy định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
+ Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu,
tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả
tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân
+ Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ
đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ
quan kiểm tra xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa
nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu. Người nhập khẩu nộp bản đăng ký
có xác nhận của cơ quan kiểm tra cho cơ quan hải quan để được phép thông quan
hàng hóa;
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày thông quan hàng hóa, người nhập khẩu phải nộp cho cơ quan kiểm tra kết
quả tự đánh giá sự phù hợp theo quy định.
+ Người nhập khẩu phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm về kết quả tự đánh giá sự phù hợp và bảo đảm hàng hóa phù hợp quy
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp hàng hóa không phù hợp quy
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, người nhập khẩu phải kịp thời báo
cáo cơ quan kiểm tra, đồng thời tổ chức việc xử lý, thu hồi
hàng hóa này theo quy định của pháp luật.
+ Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu,
tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả
chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc
được thừa nhận theo quy định của pháp luật
+ Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ
đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ
quan kiểm tra xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa
nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu. Người nhập khẩu nộp bản đăng ký
có xác nhận của cơ quan kiểm tra cho cơ quan hải quan để được phép thông quan
hàng hóa;
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày thông quan hàng hóa, người nhập khẩu phải nộp cho cơ quan kiểm tra bản
sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) chứng chỉ chất lượng
(Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận hoặc Chứng
thư giám định phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức giám định).
+ Trường hợp, hàng hóa đã được tổ chức
chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày thông quan, người nhập khẩu phải nộp bản sao y bản chính (có ký tên và
đóng dấu của người nhập khẩu) Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho cơ
quan kiểm tra. Người nhập khẩu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bảo đảm hàng
hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp hàng hóa
không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, người nhập khẩu
phải kịp thời báo cáo cơ quan kiểm tra, đồng thời tổ chức việc xử lý, thu hồi
hàng hóa này theo quy định của pháp luật.
+ Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu,
tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả
chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định
theo quy định của pháp luật
+ Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ
đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP và xác nhận người nhập khẩu đã
đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập
khẩu.
+ Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra
theo các nội dung kiểm tra quy định tại điểm c khoản 2c Điều 7 sửa đổi tại khoản
3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất
lượng, cơ quan kiểm tra phải ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này, gửi tới người nhập khẩu để làm thủ tục thông
quan cho lô hàng;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng không
phù hợp, cơ quan kiểm tra xử lý như sau:
+ Trường hợp hàng hóa không đáp ứng
yêu cầu về nhãn, cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo quy định tại Mẫu
số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong thông báo nêu rõ các nội
dung không đạt yêu cầu gửi tới người nhập khẩu, đồng thời yêu cầu người nhập khẩu
khắc phục về nhãn hàng hóa trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc. Cơ quan
kiểm tra chỉ cấp thông báo lô hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng khi người
nhập khẩu có bằng chứng khắc phục;
+ Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có chứng
chỉ chất lượng không phù hợp với hồ sơ của lô hàng nhập khẩu hoặc chứng chỉ chất
lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng,
cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này, trong thông báo nêu rõ các nội dung không đạt
yêu cầu gửi tới cơ quan hải quan và người nhập khẩu. Đồng thời báo cáo cơ quan
quản lý có thẩm quyền để xử lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này;
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, cơ quan
kiểm tra xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong phiếu tiếp nhận hồ sơ và
yêu cầu người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc,
nếu quá thời hạn mà vẫn chưa bổ sung đủ hồ sơ thì người nhập khẩu phải có văn bản
gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Các bước kiểm tra tiếp
theo chỉ được thực hiện sau khi người nhập khẩu hoàn thiện đầy đủ hồ sơ.
+ Trường hợp người nhập khẩu không
hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ khi hết thời hạn bổ sung hồ sơ, cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này. Trong thông báo nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện
đầy đủ hồ sơ” gửi tới người nhập khẩu và cơ quan hải quan. Đồng thời chủ trì, phối hợp cơ quan kiểm tra có thẩm quyền tiến hành kiểm
tra đột xuất về chất lượng hàng hóa tại cơ sở của người nhập khẩu.
+ Trường hợp, người nhập khẩu thực hiện
đăng ký kiểm tra chất lượng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện
đăng ký kiểm tra và trả kết quả kiểm tra chất lượng thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
+ Trường hợp hàng hóa nhập khẩu đang
được áp dụng biện pháp quy định tại khoản 2a hoặc khoản 2b Điều 7 sửa đổi tại tại
khoản 3 Điều 1 Nghị định 74/2018/NĐ-CP , nếu phát hiện chất lượng không bảo đảm,
gây mất an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường hoặc khi có
khiếu nại, tố cáo về hoạt động sản xuất hoặc nhập khẩu thì áp dụng biện pháp kiểm
tra ở mức độ chặt chẽ hơn đối với hàng hóa nhập khẩu đó.
+ Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Cơ
quan kiểm tra hoặc theo đường bưu điện hoặc trên Cổng
thông tin một cửa quốc gia theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre. Địa chỉ số 280, đường 3/2,
Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu và cam kết chất lượng hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP tại cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng
hóa (sau đây viết tắt là cơ quan kiểm tra) và kèm theo các tài liệu sau:
+ Bản sao Hợp đồng, Danh mục hàng hóa
(nếu có);
+ Bản sao (có xác nhận của người nhập
khẩu) vận đơn, hóa đơn, tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
+ Chứng chỉ chất lượng của nước xuất
khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm) (nếu có);
+ Giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có), ảnh
hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng
hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định);
+ Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu
có). Người nhập khẩu hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng
hàng hóa do mình nhập khẩu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu,
tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả
tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; theo kết quả chứng nhận, giám định
của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo
quy định của pháp luật
+ Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký
kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
+ Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu,
tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả
chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định
theo quy định của pháp luật
+ Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước
về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng; Thông báo kết quả
kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất
lượng. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm
tra chất lượng đầy đủ và hợp lệ.
+ Trường hợp người nhập khẩu không
hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định, nội dung Thông báo kết quả kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện
đầy đủ hồ sơ”. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn bổ sung hồ
sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu tại
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo: kết quả tự
đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; kết quả chứng nhận, giám định của tổ
chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định
của pháp luật; hàng hóa nhập khẩu khác có khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm
tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, trong đó quy định
cụ thể một trong các trường hợp sau: Đánh giá dựa trên kết quả tự đánh giá của
người nhập khẩu; đánh giá dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận, tổ
chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận.
+ Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký
kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu.
+ Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu,
tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả
chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định
theo quy định của pháp luật:
+ Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước
về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (Mẫu kèm
theo).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hạng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007.
+ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
+ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
+ Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
Mẫu số 02
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /(CQKT)
|
……., ngày tháng
năm 20….
|
PHIẾU
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
STT
|
HẠNG
MỤC KIỂM TRA
|
Có/Không
|
Ghi
chú
|
Có
|
Không
|
1
|
Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu.
|
□
|
□
|
|
2
|
Hợp đồng (Contract) (bản sao).
|
□
|
□
|
|
3
|
Danh mục hàng hóa (Packing list)
kèm theo hợp đồng (bản sao).
|
□
|
□
|
|
4
|
Bản sao có chứng thực chứng chỉ chất
lượng
|
□
|
□
|
|
|
4.1. Giấy chứng nhận hợp quy
|
□
|
□
|
|
|
4.2. Giấy chứng nhận chất lượng lô
hàng
|
□
|
□
|
|
|
4.3. Giấy giám định chất lượng lô
hàng
|
□
|
□
|
|
|
4.4. Giấy chứng nhận hệ thống quản
lý chất lượng
|
□
|
□
|
|
5
|
Hóa đơn (Invoice)
|
□
|
□
|
|
6
|
Vận đơn (Bill of Lading)
|
□
|
□
|
|
7
|
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
|
□
|
□
|
|
8
|
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin)
|
□
|
□
|
|
9
|
Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa
|
□
|
□
|
|
10
|
Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS
|
□
|
□
|
|
11
|
Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn
dấu hợp quy
|
□
|
□
|
|
12
|
Nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ
nội dung theo quy định).
|
□
|
□
|
|
KẾT LUẬN
□ Hồ sơ đầy đủ về số lượng: Tiếp nhận
hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo.
□ Hồ sơ không đầy đủ về số lượng: tiếp
nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục: …………………. trong thời gian 15 ngày. Sau khi
hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định.
NGƯỜI
NỘP HỒ SƠ
|
NGƯỜI KIỂM TRA HỒ SƠ
|
Mẫu số 03
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-……
|
….., ngày tháng
năm 20….
|
THÔNG
BÁO
Kết quả kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa nhập khẩu
Số
TT
|
Tên
hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Xuất
xứ, Nhà sản xuất
|
Khối
lượng/ số lượng
|
Đơn
vị tính
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cửa khẩu nhập:
- Thời gian nhập khẩu:
- Thuộc lô hàng có các chứng từ sau:
+ Hợp đồng số:
+ Danh mục hàng hóa số:
+ Hóa đơn số:
+ Vận đơn số:
+ Tờ khai hàng nhập khẩu số:
+ Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O):
+ Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS
- Người nhập khẩu:
- Giấy đăng ký kiểm tra số:
……………….ngày …………tháng ………….năm 20 ……..
- Căn cứ kiểm tra:
- Tiêu chuẩn công bố áp dụng: …………………………………………….
- Quy chuẩn kỹ thuật:
…………………………………………….
- Quy định khác: …………………………………………….
- Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy
chứng nhận/giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu số: …………………… do tổ chức……………..
cấp ngày: ………… / …………../ …………….. tại:
………………………………………………….
KẾT
QUẢ KIỂM TRA
Ghi một
trong các nội dung:
Đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng
hóa nhập khẩu hoặc Không đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu thì nêu
lý do và các yêu cầu khác nếu có
Hoặc Lô hàng không hoàn thiện đầy
đủ hồ sơ
Hoặc Lô hàng đề nghị đánh giá sự
phù hợp lại tại ….. …..
Hoặc Lô hàng chờ CQKT tiến hành lấy
mẫu và thử nghiệm.
Nơi nhận:
- Người nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu;
- Lưu: VT, (Viết tắt tên CQKT).
|
CƠ
QUAN KIỂM TRA
(ký tên đóng dấu)
|