|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 210/QĐ-UBND 2023 hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính Hà Giang
Số hiệu:
|
210/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
17/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 210/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 17 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ
sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019);
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được
sửa đổi, bổ sung bởi
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan
hành chính Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển
ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm
nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ
công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP
ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương
thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách Nhà nước cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-CP ngày
09 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương và phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2022;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2023
với 04 nhóm nhiệm vụ trọng tâm, 18 nhiệm vụ chủ yếu và 57 hoạt động cụ thể (có
Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
1. Giao các sở, ban, ngành thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh trên cơ sở Kế hoạch này xây dựng kế hoạch
triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của cơ
quan, đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Giao Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố xây dựng kế hoạch, chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý triển khai thực hiện công tác kiểm soát
thủ tục hành chính năm 2023 bảo đảm đúng quy định.
3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; định kỳ tổng hợp,
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ tại Kế
hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc TW tại tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang, Đài PT-TH tỉnh;
- Các phòng, đơn vị thuộc Văn phòng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVHCC, ĐM.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
GIANG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 210/QĐ-UBND ngày
17 tháng 02 năm 2023 của UBND
tỉnh Hà Giang)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quyết liệt thực hiện hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính (TTHC), bảo đảm hiệu quả, thực chất gắn với đẩy mạnh thực
hiện chuyển đổi, cung cấp các dịch vụ công cho người dân, doanh nghiệp, tạo môi
trường kinh doanh thông thoáng, thuận lợi hơn, thu hút mạnh mẽ đầu tư, thúc đẩy
doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo;
- Rà soát các quy định, TTHC để sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ những quy định, TTHC không thật sự cần thiết, có nhiều
khâu trung gian, rườm rà, chồng chéo, thành phần hồ sơ phức tạp, thời gian giải
quyết kéo dài... gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và
đời sống của người dân;
- Đảm bảo thực hiện hiệu quả cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, trọng tâm là việc giải quyết TTHC
trên môi trường điện tử và nâng cao số lượng dịch vụ công trực tuyến tích hợp
trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh;
- Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ,
không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng CNTT, giảm thời gian đi lại,
chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp;
- Thay đổi nhận thức của người dân,
doanh nghiệp về giá trị pháp lý của văn bản điện tử để người dân, doanh nghiệp
tin tưởng, lựa chọn phương thức giao dịch TTHC trực tuyến bằng văn bản điện tử
nhằm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của tiến trình xây dựng, phát triển chính quyền
số trên địa bàn tỉnh;
- Cải thiện, nâng cao chỉ số chỉ đạo,
điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh
nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường
điện tử và hoàn thành nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ giao cho tỉnh về công tác này;
- Xác định rõ trách nhiệm của cơ
quan, người có thẩm quyền trong việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại các
cơ quan, đơn vị.
2. Yêu cầu
- Trên cơ sở xác định cụ thể các nội
dung, nhiệm vụ, sản phẩm công việc, thời hạn hoàn thành, các cơ quan, đơn vị, địa
phương phát huy tính chủ động, tích cực và phối hợp chặt chẽ trong tổ chức triển khai thực hiện đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả và đạt được mục
tiêu đề ra;
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quan
tâm thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC nghiêm túc, thường xuyên và chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực phụ trách; đồng thời phối hợp
chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện.
II. NHIỆM VỤ THỰC
HIỆN
Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ kiểm
soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên
môi trường điện tử, dịch vụ công trực tuyến (có Danh mục nhiệm vụ kèm theo).
III. KINH PHÍ ĐẢM
BẢO
1. Kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch này do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC
ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính, Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ
sung bởi Thông tư số 33/2022/TT-BTC ngày 09/6/2022 của Bộ Tài chính), Nghị
quyết số 87/2013/NQ-HĐND ngày 26/4/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang.
2. Kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC của sở, ban, ngành và của UBND cấp
huyện, cấp xã được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023 của các
sở, ban, ngành và của UBND cấp huyện, cấp xã.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Văn phòng
UBND tỉnh
a) Tập trung nâng cao hơn nữa chất lượng
tham mưu tổng hợp trong xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách, đặc biệt là
công tác kiểm soát TTHC nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh và đời sống xã hội; thực hiện phương châm “không nói không,
không nói khó, không nói có mà không làm” với nguyên tắc “làm hết
việc chứ không làm hết giờ”;
b) Giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng nội dung, tiến độ
đối với các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
c) Định kỳ tham mưu UBND tỉnh báo cáo
công tác cải cách TTHC theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn
phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác
Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ;
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, Công an tỉnh, cơ quan có liên quan rà soát, đánh giá và có giải
pháp để Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đáp ứng các tính năng kỹ thuật,
chức năng theo quy định của Chính phủ; hoàn thành được các nhiệm vụ Chính phủ
giao về việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Cơ sở dữ liệu
quốc gia (trọng tâm là Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư), Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của các bộ, ngành Trung ương và đảm
bảo việc giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh, giải quyết những tồn tại, vướng mắc
của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố đề xuất kiến nghị liên quan đến Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại các báo cáo kiểm soát TTHC năm 2022 và
các văn bản khác;
đ) Nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng
dịch vụ Tổng đài thông tin dịch vụ công 1022 tỉnh Hà Giang đảm bảo Tổng đài là
bộ phận đầu mối tiếp nhận, ghi lưu, điều phối xử lý các
thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết trên địa bàn tỉnh; là kênh thông tin giải đáp, hỗ trợ, hướng dẫn
tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong việc giải quyết TTHC, thực hiện dịch vụ
công trực tuyến;
e) Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh công
bố, công khai chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người
dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên
môi trường điện tử của các cơ quan, đơn vị hàng quý, năm theo quy định;
g) Tham mưu UBND tỉnh tổ chức tổng kết
kết quả triển khai kế hoạch này trước ngày 15/12/2023 và đề xuất khen thưởng
thường xuyên, đột xuất, chuyên đề đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất
sắc trong công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC (nếu có).
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và
các cơ quan, đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh rà
soát tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố phù hợp với các tiêu
chí tại Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính” do Bộ Nội vụ ban
hành và phù hợp với điều kiện thực tế của công tác CCHC, trọng tâm là cải cách
TTHC năm 2023 đảm bảo thực chất, khách quan và công bằng.
4. Sở Thông tin
và Truyền thông
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh rà
soát, đánh giá và có giải pháp để Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đáp ứng
các tính năng kỹ thuật, chức năng theo quy định của Chính phủ; hoàn thành được
các nhiệm vụ Chính phủ giao về việc kết nối, chia sẻ dữ liệu.
5. Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
a) Căn cứ vào Kế hoạch này xây dựng, ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao cho cơ
quan, đơn vị, trong đó: phải đầy đủ, cụ thể từng nhiệm vụ, phân công rõ người,
rõ việc, rõ trách nhiệm, rõ thời gian hoàn thành và rõ kết quả thực hiện của cơ
quan, đơn vị mình gửi về Văn phòng UBND tỉnh (qua Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh) trước ngày 22/02/2023 (tính thời gian nhận tại
tài khoản văn thư Trung tâm Phục vụ hành chính công trên Hệ thống VNPT-Ioffice) để tổng hợp,
tham mưu giúp UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ;
b) Chủ động tham mưu các nội dung,
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian và
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện công việc;
c) Thực hiện chi trả tiền hỗ trợ cho
cán bộ, công chức phụ trách công tác kiểm soát TTHC theo quy định tại Nghị quyết
số 87/2013/NQ-HĐND ngày 26/4/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang;
d) Rà soát, bố trí trụ sở, cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ cho việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử tại Bộ phận Một cửa cấp
huyện, cấp xã. Trong trường hợp Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã chưa đáp ứng
đủ điều kiện theo quy định, UBND cấp huyện xem xét thuê trụ sở, cơ sở vật chất,
trang thiết bị (theo nội dung chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số
2833/UBND-PVHCC ngày 11/9/2019, Thông báo Kết luận số 319/TB-UBND ngày
25/12/2019 của UBND tỉnh);
đ) Tiếp tục đôn đốc công chức, viên chức,
người lao động thuộc cơ quan, đơn vị đăng ký tài khoản điện tử trên nền tảng
trao đổi định danh điện tử của Cổng Dịch vụ công quốc gia;
e) Định kỳ báo cáo công tác kiểm soát
TTHC theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ
quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông
tin báo cáo của Chính phủ và Báo cáo theo hướng dẫn của UBND tỉnh;
g) Thống nhất sử dụng Bộ chỉ số chỉ đạo,
điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện
TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử đã được phê duyệt
tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ trong công
tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, đơn vị; Kết quả
đánh giá là một trong những tiêu chuẩn để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ;
xác định trách nhiệm của cá nhân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện
TTHC, cung cấp dịch vụ công; ưu tiên xem xét việc đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng và xem xét khen thưởng, xử lý kỷ luật CCVC, người lao động;
h) Quán triệt, triển khai Kế hoạch
này đến các cơ quan, đơn vị, CBCCVC và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý;
tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị thuộc
thẩm quyền quản lý định kỳ theo quy định;
Trên đây là Kế hoạch thực hiện hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2023. Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị chủ động báo
cáo về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời chỉ
đạo, tháo gỡ./.
DANH MỤC
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ GIANG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 210/QĐ-UBND ngày
17 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh Hà Giang)
Nhiệm
vụ
|
Hoạt
động
|
Sản
phẩm dự kiến hoàn thành
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I. Nhóm nhiệm
vụ: Chỉ tiêu về cải cách TTHC (2 nhiệm vụ, 17 hoạt động)
|
1. Nghị
quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023
|
1.1. Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ
công trực tuyến toàn trình trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh(1)
|
40%/tổng
số TTHC 100% TTHC đủ điều kiện
|
Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
14/12/2023
|
1.2. Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
60%
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
14/12/2023
|
1.3. Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công(2)
|
30%
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
14/12/2023
|
1.4. Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC
được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
100%
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
14/12/2023
|
1.5. Tỷ lệ cắt giảm, đơn giản hóa
quy định; chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
|
10%
|
Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
14/12/2023
|
1.6. Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ
công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng
|
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
14/12/2023
|
Đối với các sở, ngành và tương
đương thuộc UBND tỉnh
|
100%
|
Đối với các phòng, ban và tương
đương thuộc UBND cấp huyện.
|
95%
|
Đối với UBND cấp xã.
|
80%
|
2.
Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ; Chỉ thị số 01/CT-BTTTT ngày 20/01/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2.1. Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
Cấp
tỉnh: 100%
Cấp
huyện: 60%
Cấp
xã: 30%
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
14/12/2023
|
2.2. Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình(3)
|
60%
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
14/12/2023
|
2.3. Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận
trong năm được giải quyết đúng hạn(4)
|
98%
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
14/12/2023
|
2.4. Tỷ lệ TTHC công bố, được cập nhật,
công khai (có đầy đủ các nội dung quy định về các bộ phận tạo thành của thủ tục
hành chính) đúng hạn(5).
|
100%
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
14/12/2023
|
2.5. Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp
nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp(6)
|
100%
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
14/12/2023
|
2.6. Công bố TTHC liên thông, quy
trình nội bộ giải quyết TTHC trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý
|
100%
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
14/12/2023
|
2.7. Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
100%
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
14/12/2023
|
2.8. Đưa TTHC ngành dọc thực hiện
việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt
|
100%
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
14/12/2023
|
2.9. Xử lý PAKN và công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định
TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh (trên Cổng
dịch vụ công quốc gia và Tổng đài 1022)
|
100%
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
14/12/2023
|
2.10. Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC
|
95%
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
14/12/2023
|
2.11. Tỷ lệ Phòng Tư pháp cấp huyện,
UBND cấp xã cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử
từ bản chính và có phát sinh hồ sơ
|
100%
|
UBND
cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
14/12/2023
|
II. Nhóm nhiệm
vụ: Kiểm soát thủ tục hành chính (8 nhiệm vụ, 25 hoạt động)
|
1. Hoàn thiện thể chế
|
1.1. Quy định chính sách hỗ trợ đặc
thù cho công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp (Nhiệm vụ
năm 2021 đã giao cho Sở Nội vụ chủ trì tại Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày
20/5/2021 của UBND tỉnh chuyển sang năm 2023)
|
Nghị
quyết HĐND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính
|
Quý
IV/2023
|
1.2. Quy định Mức thu phí, lệ phí đối
với hoạt động cung cấp trực tuyến phù hợp để khuyến khích tổ chức, cá nhân sử
dụng dịch vụ công theo phương thức trực tuyến, trọng tâm là dịch vụ TTHC công
trực tuyến toàn trình theo quy định tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 (Nhiệm vụ năm 2021 đã giao cho Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì tại Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 20/5/2021 chuyển sang năm 2023)
|
Nghị
quyết HĐND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành (Sở Tư pháp, Sở Tài
chính đã hoàn thành năm 2022)
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tư pháp
|
Quý
III/2023
|
1.3. Xây dựng Đề án tổ chức lại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo hướng đổi mới, là đơn vị tiên
phong trong công tác cải cách TTHC và chuyển đổi số (Nhiệm vụ năm 2022
giao cho Văn phòng UBND tỉnh chủ trì tại Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày
09/12/2021 chuyển sang năm 2023)
|
Quyết
định phê duyệt
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý
IV/2023
|
1.4. Sửa đổi, bổ sung Quy chế phối
hợp trong giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công ban hành kèm theo Quyết định số 987/QĐ-UBND ngày 26/6/2020.
|
Quyết
định ban hành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý
III/2023
|
1.5. Kế hoạch thực hiện hoạt động
kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2023
|
Quyết
định ban hành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng
02/2023
|
1.6. Kiểm tra việc thực hiện hoạt động
kiểm soát TTHC năm 2023
|
Kế
hoạch kiểm tra và Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị phối hợp kiểm tra và các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
|
Quý I, II/2023
|
2. Tham gia ý kiến, đánh giá tác động,
thẩm định dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC
|
2.1. Tham gia ý kiến đối với dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban
hành (khi được giao trong Luật)
|
Văn
bản tham gia ý kiến
|
Các
sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
2.2. Thực hiện đánh giá tác động
TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC
|
Văn
bản đánh giá tác động TTHC, Văn bản thẩm định
|
Các sở,
ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
3. Rà soát, công bố thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh (Hoạt động 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 được tích hợp vào một Quyết định
công bố danh mục hoặc Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
3.1. Công bố TTHC nội bộ (lần đầu)
thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND
cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã (Nhiệm
vụ giao cho các sở, ban, ngành và UBND cấp
huyện tại Quyết định số 1808/QĐ-UBND ngày
17/10/2022)
|
Quyết
định công bố TTHC nội bộ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trước
ngày 01/4/2023
|
3.2. Tiếp tục thực hiện tái cấu
trúc chuẩn hóa quy trình TTHC phù hợp với việc thực hiện
TTHC trên môi trường điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Nghị định
số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ, sử dụng
thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo
quy định tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ
(Trọng tâm là các TTHC thiết yếu
ưu tiên tích hợp, chia sẻ dữ liệu về dân cư thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh được
giao tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022, Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022, Kế hoạch số 49/KH-UBND ngày 18/02/2022).
|
Quyết
định công bố danh mục TTHC, công bố TTHC và nội dung tái cấu trúc chuẩn hóa
quy trình TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Trước
ngày 15/3/2023
|
3.3. Công bố danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Các TTHC
quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017).
|
Quyết
định công bố danh mục TTHC
|
Các
sở, ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
3.4. Công bố TTHC được giao quy định
hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Các TTHC quy định tại Khoản 2, 3 Điều 10 Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017).
|
Quyết
định công bố TTHC
|
Các
sở, ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
3.5. Quy trình liên thông giữa các
cơ quan tham gia giải quyết TTHC trong cùng bộ TTHC (có từ 2 cơ quan tham gia giải quyết trở lên trong cùng một bộ TTHC)
|
Quyết
định phê duyệt
|
Các
sở, ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
3.6. Quy trình nội bộ giải quyết
TTHC (Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia)
|
Quyết
định phê duyệt
|
Các
sở, ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Thường
xuyên
|
3.7. Danh mục và thông tin của các
dịch vụ công trực tuyến
|
Quyết
định phê duyệt
|
Các
sở, ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
4. Rà soát, đánh giá TTHC
|
Rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm
quyền quản lý và phạm vi giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt (phấn
đấu giảm tối thiểu 10 % chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản hóa)
|
Quyết
định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC.
|
Các
sở, ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trước
ngày 10/9/2023
|
5. Tập huấn, thông tin, tuyên truyền thực hiện hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính năm 2023
|
5.1. Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ
cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố về công tác cải cách, kiểm
soát TTHC, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và việc đánh giá chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC.
|
Quyết định ban hành Kế hoạch tập huấn
năm 2023
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Trước
tháng 11/2023
|
5.2. Tổ chức học tập, trao đổi kinh
nghiệm về công tác cải cách TTHC
|
Kế hoạch tổ chức và triển khai thực
hiện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Trước
tháng 8/2023
|
5.3. Thông tin, tuyên truyền với
các Cơ quan thông tấn báo chí làm phóng sự, viết tin, bài đăng tải lên các
phương tiện thông tin đại chúng về thực tế cách làm hay, điểm sáng trong công
tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử thông qua DVC trực tuyến
|
Trên 200 phóng sự, tin, bài được
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Đài truyền hình Việt Nam, Báo
Hà Giang, Đài PTTH Hà Giang, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các Trang thông
tin điện tử thành phần của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện/thành phố và
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Báo Hà Giang, Đài PTTH tỉnh, Văn
phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
|
Thường
xuyên
|
6. Công khai thủ tục hành chính và
nhập, đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính
|
6.1. Trên cơ sở dữ liệu quốc gia
TTHC - Cổng Dịch vụ công Quốc Gia
|
100% TTHC được nhập, đăng tải công
khai đúng quy định
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Thường
xuyên
|
6.2. Trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh
|
100% TTHC được nhập, đăng tải công
khai đúng quy định
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
Thường
xuyên
|
7. Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về
quy định hành chính
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị về TTHC và kịp thời thông tin công khai về kết quả giải quyết phản
ánh, kiến nghị về TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) và Hệ thống Tổng đài dịch vụ công
tỉnh 1022
|
100% Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã và Bộ phận Một cửa của các cơ quan, đơn vị có Bảng thông báo địa
chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
100% ý kiến phản ánh, kiến nghị về
TTHC của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Tổng đài 1022 được
tiếp nhận và trả lời.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
8. Nhiệm vụ khác
|
8.1. Hướng dẫn triển khai khung Bộ
chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan trong hệ thống hành
chính nhà nước và Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện
TTHC, cung cấp dịch vụ công dựa trên dữ liệu theo thời gian thực.
|
Văn bản hướng dẫn
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Tháng
12/2023
|
8.2. Hướng dẫn một số nội dung và
biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử
|
Văn bản hướng dẫn
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Tháng
4/2023
|
8.3. Tham mưu UBND tỉnh ban hành
các văn bản chỉ đạo, điều hành việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại địa
phương theo chỉ đạo của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành và hướng
dẫn của Cục Kiểm soát TTHC
|
Văn bản được ban hành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Thường
xuyên
|
III. Nhóm nhiệm
vụ: thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi
trường điện tử, dịch vụ công trực tuyến (5 nhiệm vụ, 12 hoạt động)
|
1. Hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử thông
qua các dịch vụ công trực tuyến
|
1.1. Vận hành, tổ chức thực hiện Hệ
thống Tổng đài dịch vụ công tỉnh 1022
|
Hệ thống được tổ chức vận hành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
1.2. Thực hiện đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông
qua Hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực
|
100% Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, huyện
triển khai đánh giá và đánh giá thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Văn
phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các
sở, ban, ngành
|
Thường
xuyên
|
2. Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
2.1. Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ)
|
Bộ phận Một cửa các cấp triển khai
thực hiện
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
Thường
xuyên
|
2.2. Tiếp tục thực hiện giải quyết
TTHC theo phương án 5 tại chỗ: tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình “tiếp nhận,
thẩm định, phê duyệt, đóng dấu và trả kết quả” theo quy định tại Quyết định số
987/QĐ-UBND ngày 26/6/2020
|
Hồ sơ TTHC thực hiện theo phương án
5 tại chỗ thông qua việc số hóa hồ sơ, ứng dụng chữ ký số
|
Các
sở, ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
3. Thiết lập quy trình điện tử giải
quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
3.1. Thiết lập quy trình liên thông
giữa các cơ quan tham gia giải quyết TTHC trên Hệ thống
|
Quy trình được thiết lập ngay sau
khi Quyết định công bố TTHC được ban hành
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
Thường
xuyên
|
3.2. Thiết lập quy trình điện tử nội
bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết cấp tỉnh, huyện,
xã
|
Quy trình được thiết lập ngay sau
khi Quyết định công bố TTHC được ban hành
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
Thường
xuyên
|
4. Đưa các cơ quan ngành dọc ra tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa
phương đưa ra tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp quy định tại Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ và cơ quan, doanh nghiệp...tham gia cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
Bộ phận Một cửa của các cơ quan
ngành dọc được tổ chức tại Bộ phận Một cửa tập trung cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Công
an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh và Công ty điện lực tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
5. Đổi mới việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông (Đề án kèm theo Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày
21/7/2022
|
5.1. Thực hiện TTHC trên môi trường
điện tử và số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC với quá trình tiếp nhận, xử lý TTHC tại BPMC tạo cơ sở hình thành dữ liệu
sống, sạch, đủ và chính xác
|
Theo quy định tại mục II phần II của
Đề án
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Theo
quy định tại mục II phần II của Đề án
|
5.2. Đổi mới tổ chức quản lý, kết nối,
chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hóa trong chuẩn bị,
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông
|
Theo quy định tại mục II phần II của
Đề án
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Theo
quy định tại mục II phần II của Đề án
|
5.3. Mở rộng việc tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở
ứng dụng CNTT trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Theo quy định tại mục II phần II của
Đề án
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Theo
quy định tại mục Il phần II của Đề
án
|
5.4. Nâng cao tính chủ động trong đổi
mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của BPMC
|
Theo quy định tại mục II phần II của
Đề án
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Theo
quy định tại mục II phần II của Đề án
|
5.5. Đổi mới việc giám sát, đánh
giá chất lượng giải quyết TTHC theo thời gian thực trên ứng dụng công nghệ mới
|
Theo quy định tại mục II phần II của
Đề án
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Theo
quy định tại mục II phần II của Đề án
|
IV. Nhóm nhiệm
vụ: Đơn giản hóa chế độ báo cáo (3 nhiệm vụ, 3 hoạt động)
|
1. Báo cáo điện tử
|
Thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ
thống thông tin báo cáo của Chính phủ theo quy định tại Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 và Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020
|
Hoàn thành các báo cáo theo quy định
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
2. Hoàn thiện thể chế
|
Quy định chế độ báo cáo định kỳ của
cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 24/2019/QĐ-UBND ngày 07/11/2019
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý
IV/2023
|
3. Hệ thống thông tin Báo cáo
|
Xây dựng Hệ thống thông tin Báo cáo
của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin Báo cáo Chính phủ (nhiệm vụ Chính phủ
giao từ tháng 6 năm 2020)
|
Hệ thống báo cáo hoạt động
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý II/2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
Đạt 100%TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình/tổng số
TTHC đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn
trình áp dụng trên địa bàn tỉnh được tích hợp cung cấp trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; Đạt tỷ lệ 40% TTHC cung cấp
dịch vụ công trực tuyến toàn trình/tổng số TTHC áp dụng
trên địa bàn tỉnh được tích hợp cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
2
Theo công thức (b/a). Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá; b là số hồ sơ có phát
sinh giao dịch thanh toán trực tuyến (Ghi chú: Phạm vi
đánh giá là các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính
đang triển khai cung cấp trực tuyến).
3 Tỷ lệ theo công thức (b/a).
Trong đó: a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến
toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến); b là số hồ sơ giải quyết trực
tuyến của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy).
4
Theo công thức (b/a). Trong đó: a là tổng số
hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm; b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn.
5
Không tính các Quyết định công bố TTHC tái cấu trúc chuẩn hóa.
6
Không tính các TTHC thuộc trường hợp quy định tại Khoản 5, Điều
14, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
Quyết định 210/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 210/QĐ-UBND ngày 17/02/2023 về Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2023
1.102
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|