ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1993/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
09 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
VĂN HÓA, THỂ DỤC THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND
CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét Tờ trình của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới kèm theo Quyết định này 17 (Mười bày)
thủ tục hành chính (cấp huyện:14 thủ tục, cấp xã:03 thủ tục) và bãi bỏ 03
(ba) thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, thể dục, thể thao thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã, được công
bố tại Quyết định số 1471/QĐ-UBND ngày 10/9/2015 và của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Trà Vinh và Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 08/7/2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh (Kèm theo phụ lục danh mục và nội dung
TTHC mới, bãi bỏ và được gửi trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều
hành dùng chung của tỉnh (IDESK), đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy
cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG
BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ DỤC THỂ THAO, GIA ĐÌNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1993 /QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm
2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực
Văn hóa, thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
Phương thức
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
|
I
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
|
1
|
Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”,
“Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”; “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
Trực tiếp tại
LĐLĐ huyện
|
2
|
Công nhận Tổ dân phố văn
hóa và tương đương
|
Trực tiếp tại
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện
|
3
|
Công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng
văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương
|
4
|
Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”
|
5
|
Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”
|
6
|
Công nhận lần đầu “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị”
|
7
|
Công nhận lại “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị”
|
8
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách
ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
|
II
|
LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
Nhận hồ sơ tại Phòng VHTT huyện, qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
Trả kết quả tại Phòng VHTT huyện
|
2
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
4
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
Nhận hồ sơ tại UBND huyện, qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
Trả kết quả tại UBND huyện
|
6
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
B. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực
Văn hóa, thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
Phương thức
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
|
I
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
Trực tiếp tại
UBND xã
|
1
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách
ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
2
|
Công nhận Gia đình văn hóa
|
II
|
LĨNH VỰC THỂ DỤC - THỂ THAO
|
1
|
Công nhận Câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
|
C. Danh mục TTHC bị bãi bỏ
thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư
nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 đến dưới 2.000 bản
|
2
|
Công nhận, công nhận lại ấp -
khóm văn hóa
|
D. Danh mục TTHC bị bãi bỏ
thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục công nhận
“Gia đình văn hóa”
|
PHẦN 2. NỘI DUNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP HUYỆN
I. LĨNH
VỰC VĂN HÓA
1. Thủ tục
công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
* Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ tịch Công đoàn
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt
chuẩn văn hóa, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan nộp về Liên đoàn Lao động huyện
theo dõi, tổng hợp; Liên đoàn Lao động cấp huyện trình Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện xét duyệt và trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Ban Chỉ đạo Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện kiểm tra đánh giá kết
quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa.
- Phòng Văn hóa và
Thông tin huyện phối hợp với cơ quan thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
- Căn cứ hồ sơ đề nghị
và Biên bản kiểm tra của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa” cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định công nhận
“Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” và trao Giấy công nhận “Cơ
quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn
văn hóa”. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết
quả
Trả kết quả tại Liên đoàn Lao động huyện.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ tại Liên đoàn Lao động huyện.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo thành tích
02 năm xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của Công đoàn
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
- Công văn đề nghị của
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Liên đoàn Lao động huyện, Phòng Văn hóa và Thông tin
huyện.
- Cơ quan phối hợp: Cơ
quan Thi đua-Khen thưởng cấp huyện.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính và Giấy công nhận.
* Phí, lệ phí: Theo quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện
1: Đạt các tiêu chuẩn dưới đây và các
tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban, Bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương (nếu có);
+ Đối với cơ
quan, đơn vị:
1. Hoàn thành tốt nhiệm
vụ:
a) Có phong trào thi
đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch
công tác hàng năm; 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ
quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến trở lên”;
b) 80% trở lên cán bộ,
công chức, viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng
về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Thực hiện tốt nghĩa
vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;
d) Nâng cao chất lượng
các hoạt động dịch vụ công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao;
đ) Có sáng kiến, cải
tiến quản lý; kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn.
2. Thực hiện nếp sống
văn minh, môi trường văn hóa công sở:
a) 90% trở lên cán bộ,
công chức, viên chức không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh,
thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
b) Không có cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng,
tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không tuyên truyền và thực hiện các
hành vi mê tín dị đoan;
c) Sinh hoạt cơ quan,
đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở;
nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ;
d) Không có cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động hút thuốc lá nơi công sở; không uống rượu,
bia trong giờ làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp,
an toàn; bài trí khuôn viên công sở theo thiết kế đã phê duyệt.
3. Gương mẫu chấp hành
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) 100% cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa
phương;
b) Không có người vi
phạm pháp luật phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn, an
ninh trật tự; không có người khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật;
c) Thực hiện tốt cải
cách hành chính; 8 giờ làm việc có hiệu quả, quản lý và sử dụng có hiệu quả
ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí,
tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
+ Đối với doanh
nghiệp:
1. Hoàn thành nhiệm vụ
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
a) Hoàn thành chỉ tiêu
phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đề ra hàng năm;
b) Thương hiệu, sản phẩm
của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường;
c) Có sáng kiến cải tiến
quản lý, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí
gián tiếp; phân công lao động hợp lý;
d) 80% trở lên công
nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề, thi nâng bậc theo định kỳ;
lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả.
2. Thực hiện nếp sống
văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp:
a) Có quan hệ lao động
hài hòa, ổn định, tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động;
b) Xây dựng và thực hiện
tốt nội quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống
cháy nổ;
c) 80% trở lên người sử
dụng lao động và người lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
d) Không có người mắc
các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc
hại; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội;
đ) Thực hiện tốt quy định
về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn
theo quy định pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp;
e) Không hút thuốc lá
tại doanh nghiệp; không uống rượu, bia trong giờ làm việc.
3. Nâng cao đời sống vật
chất, văn hóa tinh thần của người lao động:
a) 100% công nhân lao
động được ký hợp đồng lao động, có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định;
b) Tạo thuận lợi cho
công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ
công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn;
c) Đảm bảo cơ sở vật
chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động
văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công
nhân lao động.
4. Nghiêm chỉnh chấp
hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) 100% người sử dụng
lao động và công nhân lao động được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh
vực có liên quan;
b) Thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực tham gia các chương trình về an sinh xã hội;
c) Thực hiện nghiêm mọi
chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của công nhân theo các quy định của pháp
luật;
d) Sản xuất, kinh
doanh, cạnh tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật.
- Điều kiện
2: Thời gian đăng ký xây dựng cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa là hai (02) năm trở lên (công nhận
lần đầu).
- Điều kiện
3: Thời gian đăng ký xây dựng cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa vào đầu năm.
* Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông tư số
08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn
văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
2.
Thủ tục công nhận Tổ dân phố văn hóa và tương đương
* Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tiếp nhận
hồ sơ
- Khu dân cư đăng ký
xây dựng khu dân cư văn hóa với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;
- Trưởng Ban công tác
Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân
phố và tương đương) họp khu dân cư đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa.
Bước 2: Xử lý hồ
sơ
- Căn cứ vào hồ sơ đề
nghị công nhận khu dân cư văn hóa, Phòng Văn hóa-Thông tin huyện phối hợp với Mặt
trận Tổ quốc huyện và các ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện tiến hành kiểm tra (có biên
bản kiểm tra);
- Phòng Văn hóa-Thông
tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc huyện và bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy
công nhận cho các khu dân cư văn hóa. Nếu không đủ điều kiện giải quyết
UBND huyện phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết
quả
Trả kết quả tại Phòng
Văn hóa và Thông tin huyện.
* Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Văn hóa và
Thông tin huyện.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo thành tích
xây dựng khu dân cư văn hóa của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã:
+ Báo cáo 02 năm (công
nhận lần đầu);
+ Báo cáo 03 năm; kèm theo Biên bản
kiểm tra hàng năm của Mặt trận Tổ quốc xã (công nhận lại);
- Công văn đề nghị của
Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: (Tổ dân phố
và tương đương) đơn vị trực tiếp dưới cấp xã.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Văn hóa-Thông tin huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc, bộ phận Thi đua-Khen thưởng huyện.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính và Giấy công nhận.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không quy định
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1:
1. Đời
sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển:
a) Thực
hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo
thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới
đây gọi là bình quân chung);
b) Có
phong trào xóa nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân
chung;
c) Đạt
tỷ lệ trên 80% lao động trong độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định;
thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung;
d) Có
nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật;
phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
2. Có đời
sống văn hóa lành mạnh, phong phú:
a) Xây
dựng nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của Tổ dân phố; có điểm
sinh hoạt văn hóa, thể thao và vui chơi giải trí dành cho người lớn và trẻ em;
thu hút trên 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở
cộng đồng;
b) Duy
trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 60% trở lên số người dân tham gia các
hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
c) Có
80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong
việc cưới, việc tang và lễ hội; nếp sống văn minh đô thị; không có hành vi truyền
bá và hành nghề mê tín dị đoan;
d)
Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và
lưu hành văn hóa phẩm độc hại;
đ) Có
80% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 60%
gia đình văn hóa được công nhân 3 năm liên tục trở lên;
e) 100%
trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học
cơ sở trở lên; có phong trào “khuyến học”, khuyến tài;
g) Không
có hành vi gây lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người;
không có trẻ em bị suy dinh dưỡng; 100% trẻ em được tiêm chủng mở rộng và phụ nữ
có thai được khám định kỳ;
h) Thực
hiện tốt công tác dân số kế hoạch hoá gia đình;
i) Có
nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di
tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn
các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
3. Môi
trường cảnh quan sạch đẹp:
a)
Không lấn chiếm lòng đường, hè phố; không gây cản trở giao thông, không đặt biển
quảng cáo sai quy định, không làm mái che, cơi nới gây mất mỹ quan đô thị;
b) Nhà ở
khu dân cư và các công trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định
pháp luật về xây dựng, kiến trúc hài hòa cảnh quan đô thị;
c) Thường
xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi
trường sinh thái; không tháo nước thải và vứt rác ra đường; 100% cơ sở sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường; bảo vệ hệ thống thoát nước;
các điểm thu gom và xử lý rác thải.
4. Chấp
hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Có
95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối,
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa
phương;
b) Hoạt
động hòa giải có hiệu quả, hầu hết những mâu thuẫn bất hòa được giải quyết tại
cộng đồng;
c) Đảm
bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở
cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những
vấn đề bức xúc ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;
d)
Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia
giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước;
tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”;
các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự
quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
5. Có
tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng:
a) Thực
hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp
nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có
công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung;
b) Thực
hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia
đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc
da cam-dioxin và những người bất hạnh.
- Điều
kiện 2:
Thời
gian đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần
đầu); ba (03) năm trở lên (công nhận lại).
* Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông tư số
12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận
Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
3.
Thủ tục công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”
và tương đương
* Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tiếp nhận
hồ sơ
- Khu dân cư đăng ký
xây dựng khu dân cư văn hóa với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;
- Trưởng Ban công tác
Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân
phố và tương đương) họp khu dân cư đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa.
Bước 2: Xử lý hồ
sơ
- Căn cứ vào hồ sơ đề
nghị công nhận khu dân cư văn hóa, Phòng Văn hóa-Thông tin huyện phối hợp với Mặt
trận Tổ quốc huyện và các ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện tiến hành kiểm tra (có biên
bản kiểm tra);
- Phòng Văn hóa-Thông
tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc huyện và bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy
công nhận cho các khu dân cư văn hóa. Nếu không đủ điều kiện giải quyết
UBND huyện phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết
quả
Trả kết quả tại Phòng
Văn hóa và Thông tin huyện.
* Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Văn hóa và
Thông tin huyện.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo thành tích
xây dựng khu dân cư văn hóa của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã:
+ Báo cáo 02 năm (công
nhận lần đầu);
+ Báo cáo 03 năm; kèm theo Biên bản
kiểm tra hàng năm của Mặt trận Tổ quốc xã (công nhận lại);
- Công văn đề nghị của
Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Thôn (làng, ấp,
bản và tương đương) đơn vị trực tiếp dưới cấp xã.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Văn hóa-Thông tin huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc, bộ phận Thi đua-Khen thưởng huyện.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính và Giấy công nhận.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không quy định
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1:
1. Đời sống kinh tế ổn
định và từng bước phát triển:
a) Thực hiện tốt cuộc
vận động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức
bình quân chung của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là bình
quân chung);
b) Có phong trào xóa
nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung;
c) Có nhiều hoạt động
hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển
nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế;
d) Tỷ lệ lao động có việc
làm, thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung;
đ) Có 80% trở lên hộ
gia đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật chất
hạ tầng kinh tế-xã hội ở cộng đồng.
2. Đời sống văn hóa
tinh thần lành mạnh, phong phú:
a) Nhà Văn hóa-Khu thể
thao thôn (làng, ấp, bản và tương đương) từng bước đạt chuẩn theo quy định của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Duy trì phong trào
văn hóa, thể thao, thu hút 40% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn
hóa, thể thao ở cộng đồng;
c) Có 70% trở lên hộ
gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;
d) Không phát sinh người
mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm
độc hại;
đ) Có 70% trở lên hộ
gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 50% gia đình văn
hóa được công nhận 3 năm trở lên;
e) 100% trẻ em trong độ
tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở
lên; có phong trào “khuyến học”, khuyến tài;
g) Không có hành vi
gây lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; giảm tỷ
lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng, trẻ em được tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có thai được
khám định kỳ;
h) Thực hiện tốt công
tác dân số kế hoạch hoá gia đình;
i) Có nhiều hoạt động
đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử,
văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức
sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
3. Môi trường cảnh
quan sạch đẹp:
a) Có tổ vệ sinh
thường xuyên quét dọn vệ sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy
định;
b) Tỷ lệ hộ gia đình
có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn, cao hơn mức
bình quân chung; các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường;
c) Nhà ở khu dân cư,
các công trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch;
d) Thường
xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi
trường sinh thái; vận động nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát
nước; cải tạo các ao, hồ sinh thái; trồng cây xanh.
4. Chấp hành tốt đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Có 90% trở lên
hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) Hoạt động hòa giải
có hiệu quả; hầu hết những mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng;
c) Đảm bảo an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản
ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân giải quyết những vấn đề bức
xúc ở cơ sở, cộng đồng dân cư; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;
d) Tuyên truyền và tạo
điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ
quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng
Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn
thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng
hoạt động có hiệu quả.
5. Có tinh thần đoàn kết,
tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng:
a) Thực hiện đầy đủ
các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống
nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với
cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung;
b) Thực hiện tốt các
hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó
khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da
cam-dioxin và những người bất hạnh.
- Điều kiện 2:
Thời gian đăng ký xây
dựng khu dân cư văn hóa từ 02 năm trở lên (công nhận lần đầu); 03 năm trở lên
(công nhận lại).
* Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông tư số
12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh
hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
4.
Thủ tục công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
* Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận
hồ sơ
- Ban Chỉ đạo Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện tổ chức Lễ phát động
xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn cấp huyện; phổ biến
tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; hướng dẫn các xã
đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
- Trưởng Ban Chỉ đạo
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký xây dựng
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân huyện;
- Ban Chỉ đạo Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp thông qua Báo
cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, gửi UBND xã;
- Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa
nông thôn mới”.
Bước 2: Xử lý hồ
sơ
- Ban Chỉ đạo Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện kiểm tra, đánh giá kết
quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (có
biên bản kiểm tra);
- Phòng Văn hóa-Thông
tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới”.
Căn cứ hồ sơ đề nghị
và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn
hóa nông thôn mới” của Ban Chỉ đạo huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết
định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận;
trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu
rõ lý do chưa công nhận.
Bước 3: Trả kết
quả
Trả kết quả tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện.
* Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Văn hóa và
Thông huyện.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích 02 năm xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng
Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống VH” xã (có
xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã):
(2) Công văn đề nghị của Chủ tịch UBND xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: UBND Xã
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Văn hóa-Thông tin huyện.
- Cơ quan phối hợp: Bộ
phận Thi đua-Khen thưởng cấp huyện.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính và Giấy công nhận.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1:
1. Giúp nhau phát triển kinh tế
a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, góp
phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức bình quân chung của tỉnh/thành
phố;
b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm nông nghiệp) trong xã được
tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp
tác phát triển kinh tế;
d) Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu
hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân.
2. Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa; thôn,
làng, ấp, bản văn hóa và tương đương
a) Có 60% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn
hóa” 3 năm trở lên;
b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải tạo được vườn tạp, không
để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;
c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao
thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn;
d) Có từ 50% thôn, làng, ấp, bản trở lên được công nhận và
giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”
và tương đương liên tục từ 5 năm trở lên;
đ) Có 50% trở lên thôn, làng, ấp, bản văn hóa vận động được
nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế, văn hóa,
xã hội ở cộng đồng.
3. Xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao cơ sở
a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã có cơ sở vật chất, trang
thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động thường xuyên, hiệu quả; từng bước
đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có Nhà Văn
hóa-Khu thể thao; trong đó 50% Nhà Văn hóa-Khu thể thao đạt chuẩn theo quy định
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) duy trì được phong
trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng.
Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể
thao;
d) Di tích lịch sử-văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo
vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống và thuần phong mỹ tục
của địa phương được bảo tồn.
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa nông thôn
a) 75% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng,
trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn xã hội phát sinh, giảm
mạnh các tệ nạn xã hội hiện có;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có tổ vệ sinh,
thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử
lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã, thôn được
xây dựng và quản lý theo quy hoạch;
d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện các phong trào: “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống tội phạm; bảo vệ an ninh
trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an toàn giao thông
và các phong trào văn hóa-xã hội khác ở nông thôn.
5. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 90% trở lên người dân được phổ biến và nghiêm chỉnh thực
hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy
định của địa phương;
b) 80% trở lên hộ gia đình nông dân tham gia thực hiện cuộc
vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh
tế-xã hội nông thôn mới;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) xây dựng và thực
hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có khiếu kiện
đông người, trái phát luật;
d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể
thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý theo pháp luật; không tàng
trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
- Điều kiện 2:
Các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có).
- Điều kiện 3:
Thời gian đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới” từ 02 năm trở lên.
* Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông tư số
17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
5.
Thủ tục công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
* Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận
hồ sơ
- Ban Chỉ đạo Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện tổ chức Lễ phát động
xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn cấp huyện; phổ biến
tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; hướng dẫn các xã
đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
- Trưởng Ban Chỉ đạo
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký xây dựng
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân huyện;
- Ban Chỉ đạo Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp thông qua Báo
cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, gửi UBND xã;
- Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa
nông thôn mới”.
Bước 2: Xử lý hồ
sơ
- Ban Chỉ đạo Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện kiểm tra, đánh giá kết
quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (có biên
bản kiểm tra);
- Phòng Văn hóa-Thông
tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định công nhận lại và cấp Giấy công nhận “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
Căn cứ hồ sơ đề nghị
và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn
hóa nông thôn mới” của Ban Chỉ đạo huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết
định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận;
trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu
rõ lý do chưa công nhận.
Bước 3: Trả kết
quả
Trả kết quả tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện.
* Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Văn hóa và
Thông huyện.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích 05 năm xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng
Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống VH” xã (có
xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã):
(2) Công văn đề nghị của Chủ tịch UBND xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: UBND Xã
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Văn hóa - Thông tin huyện.
- Cơ quan phối hợp: Bộ
phận Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính và Giấy công nhận.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1:
1. Giúp nhau phát triển kinh tế
a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, góp phần
xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức bình quân chung của tỉnh/thành
phố;
b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm nông nghiệp) trong xã được
tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp
tác phát triển kinh tế;
d) Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu
hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân.
2. Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa; thôn,
làng, ấp, bản văn hóa và tương đương
a) Có 60% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn
hóa” 3 năm trở lên;
b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải tạo được vườn tạp, không
để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;
c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao
thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn;
d) Có từ 50% thôn, làng, ấp, bản trở lên được công nhận và
giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”
và tương đương liên tục từ 5 năm trở lên;
đ) Có 50% trở lên thôn, làng, ấp, bản văn hóa vận động được
nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế, văn hóa,
xã hội ở cộng đồng.
3. Xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao cơ sở
a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã có cơ sở vật chất, trang thiết
bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động thường xuyên, hiệu quả; từng bước đạt
chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có Nhà Văn
hóa-Khu thể thao; trong đó 50% Nhà Văn hóa-Khu thể thao đạt chuẩn theo quy định
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) duy trì được
phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao quần
chúng. Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu các
môn thể thao;
d) Di tích lịch sử-văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo
vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống và thuần phong mỹ tục
của địa phương được bảo tồn.
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa nông thôn
a) 75% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng,
trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn xã hội phát sinh, giảm
mạnh các tệ nạn xã hội hiện có;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có tổ vệ sinh,
thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử
lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã, thôn được
xây dựng và quản lý theo quy hoạch;
d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện các phong trào: “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống tội phạm; bảo vệ an ninh
trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an toàn giao thông
và các phong trào văn hóa-xã hội khác ở nông thôn.
5. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 90% trở lên người dân được phổ biến và nghiêm chỉnh thực
hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các
quy định của địa phương;
b) 80% trở lên hộ gia đình nông dân tham gia thực hiện cuộc
vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh
tế-xã hội nông thôn mới;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) xây dựng và thực
hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có khiếu kiện
đông người, trái phát luật;
d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể
thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý theo pháp luật; không
tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
- Điều kiện 2:
Các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có).
- Điều kiện 3:
Thời gian đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới” từ năm (05) năm trở lên.
* Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông tư số
17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
6.
Thủ tục công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
* Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận
hồ sơ
- Ban Chỉ đạo Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn:
+ Đăng ký xây dựng
“Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” với Ủy ban nhân dân huyện;
+ Tổ chức Lễ phát động
xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (Phổ biến tiêu chuẩn và
thông qua kế hoạch xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”);
+ Kiểm tra, đánh giá kết
quả thực hiện;
+ Xây dựng báo cáo
thành tích gửi Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
- Chủ tịch Ủy ban
nhân dân phường, thị trấn có Công văn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
Bước 2: Xử lý hồ
sơ
- Ban Chỉ đạo Phong
trào “Toàn dân xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức kiểm tra, thẩm định
kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị” (có văn bản kiểm tra).
- Phòng Văn hóa -
Thông tin huyện phối hợp với Bộ phận Thi đua - Khen thưởng cùng cấp trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định công nhận và cấp Giấy công
nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
Căn cứ hồ sơ đề nghị
và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn
đạt chuẩn văn minh đô thị” của Ban Chỉ đạo huyện. Chủ tịch Ủy ban Nhân dân
huyện ra quyết định công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”,
kèm theo Giấy công nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy
ban nhân dân phường, thị trấn và nêu rõ lý do chưa công nhận.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả tại Phòng
Văn hóa và Thông tin huyện.
* Cách thức thực
hiện : Nộp hồ sơ tại Phòng Văn hóa và
Thông tin huyện.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(a) Báo cáo thành tích
02 năm xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn
văn minh đô thị” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn, có xác nhận của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân phường, thị trấn.
(b) Công văn đề
nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn;
- Số lượng hồ sơ: Một
(01) bộ.
* Thời hạn giải
quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Phường, thị
trấn.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Văn hóa-Thông tin huyện.
- Cơ quan phối hợp: Bộ
phận Thi đua-Khen thưởng huyện.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính và Giấy công nhận.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không quy định.
*Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1:
1. Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch
a) Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị phải
được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi;
b) Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90% trở lên các công trình
công cộng về hành chính, văn hóa-xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị;
c) Đạt 100% công trình công cộng xây mới (kể từ khi
quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm bảo
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
d) Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý Nhà nước về xây dựng;
phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch kiến trúc,
xây dựng đô thị;
đ) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công
cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lẫn chiếm, sử dụng diện
tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở.
2. Nâng cao chất lượng Gia đình văn hóa, Tổ dân phố
văn hóa
a) 80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”
03 (ba) năm liên tục trở lên;
b) 60% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng mới, hoặc
cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị;
c) 80% trở lên tổ dân phố (hoặc tương đương) được công nhận
“Tổ dân phố văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên;
d) 100% tổ dân phố vận động được người dân tham gia bảo dưỡng,
nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường;
đ) 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa
bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm trở lên.
3. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị
a) 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định hiện
hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn
minh đô thị;
b) Không lấn chiếm lòng đường, hè phố gây cản trở giao
thông, không cơi nới, làm mái che, mái vẩy, đặt biển quảng cáo sai quy định,
gây mất mỹ quan đô thị;
c) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, tỷ lệ đất giao thông tĩnh,
tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị theo quy định;
d) Đảm bảo vệ sinh môi trường; thu gom rác thải theo quy định;
100% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn quy định về môi trường;
đ) Xây dựng quan hệ cộng đồng thân thiện, đoàn kết giúp
nhau “Xóa đói, giảm nghèo”; hợp tác phát triển kinh tế.
4. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao
a) Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn có cơ sở vật
chất, trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên hiệu
quả;
b) 80% trở lên tổ dân phố có điểm sinh hoạt văn hóa, thể
thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia;
c) Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ quần chúng,
hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích lịch sử - văn
hóa và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt văn
hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương;
d) Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; đảm bảo an toàn giao
thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự.
5. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực
hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
và các quy định của địa phương;
b) 100% tổ dân phố xây dựng và thực hiện tốt quy ước cộng đồng;
có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng
đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt
cấp, trái pháp luật;
c) Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia giám sát
chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, đấu tranh phòng chống tham
nhũng và thực hiện các chính sách xã hội;
d) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch,
kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật
nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ;
đ) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được xây dựng theo
quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ,
lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại.
- Điều kiện 2:
Các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có).
- Điều kiện 3:
Thời gian đăng ký xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị” từ hai (02) năm trở lên.
* Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông tư số
02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn
đạt chuẩn văn minh đô thị”. Có hiệu lực từ ngày 10/3/2013.
7.
Thủ tục công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
* Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận
hồ sơ
- Ban Chỉ đạo Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn:
+ Đăng ký xây dựng lại
“Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” với Ủy ban nhân dân huyện;
+ Tổ chức Lễ phát động
xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (Phổ biến tiêu chuẩn và
thông qua kế hoạch giữ vững “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”);
+ Kiểm tra, đánh giá kết
quả thực hiện;
+ Xây dựng báo cáo
thành tích gửi Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
- Chủ tịch Ủy ban
nhân dân phường, thị trấn có Công văn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
Bước 2: Xử lý hồ
sơ
- Ban Chỉ đạo Phong
trào “Toàn dân xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức kiểm tra, thẩm định
kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị” (có văn bản kiểm tra).
- Phòng Văn hóa -
Thông tin huyện phối hợp với Bộ phận Thi đua - Khen thưởng cùng cấp trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định công nhận và cấp Giấy công
nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
Căn cứ hồ sơ đề nghị
và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Phường, Thị
trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” của Ban Chỉ đạo huyện. Chủ tịch Ủy ban
Nhân dân huyện ra quyết định công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị”, kèm theo Giấy công nhận lại; trường hợp không công nhận, phải có
văn bản trả lời Ủy ban nhân dân phường, thị trấn và nêu rõ lý do chưa công nhận.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả tại Phòng
Văn hóa và Thông tin huyện.
* Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Văn hóa và
Thông huyện.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(a) Báo cáo thành tích
05 năm xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn
văn minh đô thị” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn, có xác nhận của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân phường, thị trấn.
(b) Công văn đề
nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn;
- Số lượng hồ sơ: Một
(01) bộ.
* Thời hạn giải
quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Phường, thị
trấn.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Văn hóa-Thông tin huyện.
- Cơ quan phối hợp: Bộ
phận Thi đua-Khen thưởng huyện.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính và Giấy công nhận lại.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không quy định.
*Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1:
1. Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch
a) Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị phải
được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi;
b) Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90% trở lên các công trình
công cộng về hành chính, văn hóa-xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị;
c) Đạt 100% công trình công cộng xây mới (kể từ khi
quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm bảo
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
d) Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý Nhà nước về xây dựng;
phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch kiến trúc,
xây dựng đô thị;
đ) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công
cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lẫn chiếm, sử dụng diện
tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở.
2. Nâng cao chất lượng Gia đình văn hóa, Tổ dân phố
văn hóa
a) 80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”
03 (ba) năm liên tục trở lên;
b) 60% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng mới, hoặc
cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị;
c) 80% trở lên tổ dân phố (hoặc tương đương) được công nhận
“Tổ dân phố văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên;
d) 100% tổ dân phố vận động được người dân tham gia bảo dưỡng,
nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường;
đ) 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa
bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm trở lên.
3. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị
a) 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định hiện
hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn
minh đô thị;
b) Không lấn chiếm lòng đường, hè phố gây cản trở giao
thông, không cơi nới, làm mái che, mái vẩy, đặt biển quảng cáo sai quy định,
gây mất mỹ quan đô thị;
c) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, tỷ lệ đất giao thông tĩnh,
tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị theo quy định;
d) Đảm bảo vệ sinh môi trường; thu gom rác thải theo quy định;
100% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn quy định về môi trường;
đ) Xây dựng quan hệ cộng đồng thân thiện, đoàn kết giúp
nhau “Xóa đói, giảm nghèo”; hợp tác phát triển kinh tế.
4. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao
a) Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn có cơ sở vật
chất, trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên hiệu
quả;
b) 80% trở lên tổ dân phố có điểm sinh hoạt văn hóa, thể
thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia;
c) Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ quần chúng,
hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích lịch sử - văn
hóa và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian
truyền thống ở địa phương;
d) Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; đảm bảo an toàn giao
thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự.
5. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực
hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
và các quy định của địa phương;
b) 100% tổ dân phố xây dựng và thực hiện tốt quy ước cộng đồng;
có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng
đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt
cấp, trái pháp luật;
c) Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia giám sát
chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, đấu tranh phòng chống tham
nhũng và thực hiện các chính sách xã hội;
d) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch,
kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật
nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ;
đ) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được xây dựng theo
quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ,
lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại.
- Điều kiện 2:
Các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có).
- Điều kiện 3:
Thời gian đăng ký xây dựng lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn
văn minh đô thị” từ năm (05) năm trở lên.
* Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông tư số
02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn
đạt chuẩn văn minh đô thị”. Có hiệu lực từ ngày 10/3/2013.
8.
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến
dưới 2.000 bản
* Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tiếp nhận
hồ sơ
Người đứng tên thành lập
thư viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, nơi
thư viện đặt trụ sở.
Bước 2: Xử lý hồ
sơ
Trong thời hạn
hai (02) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
thư viện cho thư viện. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết
quả
Trả kết quả tại Phòng
Văn hóa và Thông tin huyện.
* Cách thức thực
hiện : Nộp trực tiếp tại Phòng
Văn hóa và Thông tin huyện.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động
thư viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2009);
(2) Danh mục vốn tài
liệu thư viện hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2009);
(3) Sơ yếu lý lịch của
người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú;
(4) Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa và
Thông tin huyện
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí: Theo quy định.
*Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động
thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
- Bảng kê danh mục các
tài liệu hiện có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009).
*Yêu cầu, điều
kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có vốn tài liệu
ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500
bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
(2) Có diện tích đáp ứng
yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc
ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ
sinh môi trường và cảnh quan văn hóa.
(3) Có đủ phương tiện
phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để
tài liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu
thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các
trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
(4) Người đứng tên
thành lập và làm việc trong thư viện:
a) Người đứng tên
thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ
năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
b) Người làm việc
trong thư viện phải tốt nghiệp trung cấp thư viện hoặc tương đương. Nếu tốt
nghiệp trung cấp ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương
đương trình độ trung cấp thư viện.
* Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thư viện số
31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
- Nghị định số
72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh
Thư viện. Có hiệu lực từ ngày 21/8/2002.
- Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của
thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 21/02/2009.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/1/2012 sửa đổi bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Nghị định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 27/2/2012.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi: ………………………..............………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư
viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
; Số điện thoại:
;
Fax/E.mail:
Tổng số bản sách:
; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm
xin thành lập thư viện)
Diện tích thư viện:
; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư
viện:
Tôi làm đơn này đề nghị
đăng ký hoạt động cho Thư viện …………………
với……………………………………………………………………………
|
………, ngày tháng năm
Người làm đơn
( ký tên)
|
BẢNG KÊ
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên sách
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Nguồn gốc tài liệu
|
Hình thức tài liệu (sách báo, CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
1.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình.
* Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập mà không
thuộc các trường hợp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động nộp hồ sơ cho Phòng Văn hóa và Thông tin huyện.
Bước
2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhận hồ sơ phải
có kết quả thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn cơ sở hoàn thiện hồ sơ, thời hạn có kết
quả thẩm định được tính lại từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định, cơ quan thẩm định phải gửi
một bộ hồ sơ và biên bản thẩm định cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình tới Uỷ
ban nhân dân huyện.
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, Uỷ ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận hoạt
động thì phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Bước
3: Trả kết quả
Trả kết quả
tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện.
*
Cách thức thức hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện đến Phòng Văn hóa và Thông tin huyện.
*
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
(1) Đơn
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (mẫu số M4b);
(2) Dự thảo
Quy chế hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. Quy chế phải có
các nội dung cơ bản sau:
+ Mục
tiêu, tên gọi, địa bàn và quy mô hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình;
+ Cơ cấu tổ
chức, mối quan hệ trong chỉ đạo, điều hành của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình;
+ Trách
nhiệm của người đứng đầu, nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn và những người
khác làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
+ Trách
nhiệm, quyền lợi của nạn nhân bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
+ Nguyên tắc
quản lý tài sản, tài chính và những quy định có tính chất hành chính phù hợp với
đặc điểm của loại hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
(3) Xác nhận
bằng văn bản của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn về địa điểm của cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình có trụ sở hoạt động đặt trên địa bàn;
(4) Bản
thuyết minh về nguồn lực tài chính, gồm những nội dung sau:
+ Tình
hình tài chính hiện có của cơ sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản
tại ngân hàng, kho bạc); nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ
tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài
trợ;
+ Nguồn
tài chính được cam kết đảm bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có).
(5) Sơ yếu
lý lịch của người đứng đầu cơ sở có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú hoặc cơ quan quản lý nhà nước quản lý người đứng đầu;
(6) Danh
sách người làm việc tại cơ sở có xác nhận của người đứng đầu cơ sở, kèm theo bản
sao Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình (nếu
có). Nếu chưa có Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực
gia đình thì trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập huấn cho người làm
việc.
- Số lượng
hồ sơ: 02 bộ.
* Thời
hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận và Quy chế hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
* Lệ
phí: Theo quy định.
*
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (mẫu số M4b, ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL).
*
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có nơi
làm việc cố định, có nguồn kinh phí để đảm bảo hoạt động của cơ sở;
2. Người đứng
đầu cơ sở có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc các trường hợp đang
trong thời gian chấp hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án hoặc quyết định
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh,
đưa vào cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính;
3. Có nhân
viên tư vấn và người làm việc tại cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 15
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP , gồm các tiêu chuẩn:
a. Có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt;
b. Có kiến
thức và kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ nạn nhân;
c. Có chứng
chỉ nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
d. Người làm
việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình phải được tập huấn về phòng, chống
bạo lực gia đình.
4. Cơ sở
có diện tích tối thiểu là 30m2, có phòng được bố trí là nơi tạm lánh
cho nạn nhân bạo lực gia đình, đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh, môi trường;
*
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21
tháng 11 năm 2007;
- Nghị định
số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
Mẫu số M4b
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày...... tháng.......năm........
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BẠO LỰC
GIA ĐÌNH
Kính gửi:..........................................................
Căn cứ Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị
định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ
Thông tư số.../2010/TT-BVHTTDL ngày... tháng...năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Hướng dẫn về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc,
tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
Sau khi đã
xây dựng dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình với
tên gọi là …………………………...…………….............…
Chúng tôi
gồm:
- Họ và
tên (viết bằng chữ in hoa):…………………………………………..
- Năm
sinh:…………………………………………………………………..
- Địa chỉ
thường trú:
.......................................................................................
- Số chứng
minh nhân dân/hộ chiếu: ……………………………….……….
Ngày cấp:
…………...….. nơi cấp ……………...........................................
- Quốc tịch:
………………………………………………………………….
- Trình độ
học vấn …………………………………………………………..
Làm đơn
này đề nghị cơ quan có thẩm quyền, kèm theo các loại giấy tờ cần thiết theo quy
định, đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, hoạt động
trong phạm vi địa phương (tỉnh/huyện), trụ sở tại:...............................
Hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình của chúng tôi chắc chắn sẽ góp phần
vào việc phòng, chống bạo lực gia đình tại địa phương.
Chúng tôi
(tôi) cam kết thực hiện đúng Quy chế hoạt động của cơ sở được cấp có thẩm quyền
phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân xin
đăng ký hoạt động của cơ sở
(Ký tên)
|
1 Nếu là tập thể thì ghi rõ thông tin các
thành viên sáng lập
2. Thủ tục
đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình
*
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập đã
được Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu có sự
thay đổi về tên gọi, địa chỉ đặt trụ sở, người đứng đầu, nội dung hoạt động thì
nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tại Phòng Văn hóa và
Thông tin huyện.
Bước
2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Văn hoá, Thông tin
huyện phải thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn cơ sở hoàn thiện hồ sơ, thời hạn có kết quả thẩm
định được tính lại từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định, cơ quan thẩm định phải gửi
hồ sơ và biên bản thẩm định tới Uỷ ban nhân dân huyện.
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định,
Uỷ ban nhân dân huyện có trách nhiệm đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
- Quy chế
hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình được cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phê duyệt đồng thời với việc cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở. Trường hợp từ chối đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động thì Uỷ ban nhân dân huyện phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Bước
3: Trả kết quả
Trả kết quả
tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện.
*
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện đến Phòng Văn hóa và Thông tin huyện.
*
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đề
nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động;
+ Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động đã được cấp cho cơ sở;
+ Các giấy
tờ liên quan đến nội dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu, nội dung
hoạt động);
+ Dự thảo
Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở (nếu có sửa đổi, bổ sung).
* Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời
hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân huyện.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin huyện.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
- Quy chế hoạt
động sửa đổi, bổ sung của cơ sở được cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
phê duyệt (trường hợp quy chế hoạt động được sửa đổi, bổ sung).
* Lệ
phí: Theo quy định.
*
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị
đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (Mẫu
số M8b1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL).
* Điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
*
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21
tháng 11 năm 2007;
- Nghị định
số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư
vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
Mẫu số M8b1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày...... tháng.......
năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BẠO LỰC
GIA ĐÌNH
Kính gửi:.............................................................................................
- Họ và
tên (viết bằng chữ in hoa):…………………………………………..
- Đại diện
Cơ sở:…………………………………………………………….
- Năm
sinh:………………………………………………………………......
- Địa chỉ
thường trú:
.......................................................................................
- Số chứng
minh nhân dân/hộ chiếu:……………… ngày cấp:…………….. nơi cấp
……………................................................................................................
Quốc tịch:
…………………………………………………………………...
- Đại diện
Cơ sở:…………………………………………………………….
Làm đơn
này đề nghị cơ quan có thẩm quyền đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
Lý do đề
nghị cấp đổi: Cơ sở có nhu cầu thay đổi …………………….(tên gọi, người đứng đầu, địa
điểm đặt trụ sở).
Cam kết của
Cơ sở:
- Việc đổi
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở không nhằm mục đích trốn tránh thực
hiện nghĩa vụ cũng như các hoạt động khác;
- Thực hiện
đúng Quy chế hoạt động của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định
của pháp luật hiện hành.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân xin
đăng ký hoạt động của cơ sở
(ký tên)
|
3. Thủ tục cấp Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
*
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập
mà không thuộc các trường hợp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động nộp hồ sơ cho Phòng Văn hoá và Thông tin huyện.
Bước
2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Văn hóa và Thông
tin huyện phải thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn cơ sở hoàn thiện hồ sơ, thời hạn có kết
quả thẩm định được tính lại từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định, cơ quan thẩm định phải gửi
hồ sơ và biên bản thẩm định cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình tới Uỷ
ban nhân dân huyện.
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, Uỷ ban
nhân dân huyện có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động thì phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Bước
3: Trả kết quả
Trả kết quả
tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện
*
Cách thức thức hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện đến Phòng Văn hoá và Thông tin huyện.
*
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
(1) Đơn
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (theo mẫu số
M4a ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL);
(2) Dự thảo
Quy chế hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. Quy chế phải
có các nội dung cơ bản sau:
+ Mục
tiêu, tên gọi, địa bàn và quy mô hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình;
+ Cơ cấu tổ
chức, mối quan hệ trong chỉ đạo, điều hành của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình;
+ Trách
nhiệm của người đứng đầu, nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn và những người
khác làm việc tại cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
+ Trách
nhiệm, quyền lợi của người gây bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở tư
vấn về phòng chống bạo lực gia đình;
+ Nguyên tắc
quản lý tài sản, tài chính và những quy định có tính chất hành chính phù hợp với
đặc điểm của loại hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
(3) Xác nhận
bằng văn bản của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn về địa điểm của cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình có trụ sở chính hoạt động đặt trên địa
bàn;
(4) Bản
thuyết minh về nguồn lực tài chính, gồm những nội dung sau:
+ Tình
hình tài chính hiện có của cơ sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản
tại ngân hàng, kho bạc); nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ
tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài
trợ;
+ Nguồn
tài chính được cam kết đảm bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có).
(5) Sơ yếu
lý lịch của người đứng đầu cơ sở có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú hoặc cơ quan quản lý nhà nước quản lý người đứng đầu;
(6) Danh
sách người làm việc tại cơ sở có xác nhận của người đứng đầu cơ sở, kèm theo bản
sao Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
(nếu có). Nếu chưa có Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình thì trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập huấn cho người
làm việc.
- Số lượng
hồ sơ: 02 bộ.
* Thời
hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,cá nhân.
* Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hoá và Thông tin huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quy chế
hoạt động của cơ sở được được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
* Lệ
phí: Theo quy định.
*
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (theo mẫu số M4a
ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL);
*
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có
nơi làm việc cố định, có nguồn kinh phí để đảm bảo hoạt động của cơ sở;
2. Người đứng
đầu cơ sở có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc các trường hợp đang
trong thời gian chấp hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án hoặc quyết định
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh,
đưa vào cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
3. Có nhân
viên tư vấn và người làm việc tại cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 15
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP , gồm các tiêu chuẩn:
- Có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt;
- Có kiến thức
và kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ nạn nhân;
- Có chứng
chỉ nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
- Người
làm việc tại cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình phải được tập huấn về
phòng, chống bạo lực gia đình.
* Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21
tháng 11 năm 2007;
- Nghị định
số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư
vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
Mẫu số M4a
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày......tháng.......năm........
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ TƯ VẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG
BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi:..........................................................
Căn cứ Luật
phòng, chống bạo lực gia đình ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị
định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ
Thông tư số.../2010/TT-BVHTTDL ngày... tháng.....năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Hướng dẫn về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc,
tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
Sau khi đã
xây dựng dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình với tên gọi là ………...................……….…………….…
Chúng tôi
gồm:
- Họ và
tên (viết bằng chữ in hoa):………………………………………......
- Năm
sinh:………………………………………………………………......
- Địa chỉ
thường trú:
.......................................................................................
- Số chứng
minh nhân dân/hộ chiếu:………............................................
ngày cấp:……………........................ nơi cấp
……………....................................
Quốc tịch:
……………………………………………………………….......
- Trình độ
học vấn ……………………………………………………..........
Làm đơn
này đề nghị cơ quan có thẩm quyền, kèm theo các loại giấy tờ cần thiết theo quy
định, đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình, hoạt
động trong phạm vi………, có trụ sở đặt tại:..................................
Hoạt động
của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình của chúng tôi chắc chắn sẽ
góp phần vào việc phòng, chống bạo lực gia đình tại địa phương.
Chúng tôi
(tôi) cam kết thực hiện đúng Quy chế hoạt động của cơ sở được cấp có thẩm quyền
phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân xin
đăng ký hoạt động của cơ sở
|
1 Nếu là tập thể sáng lập ghi rõ từng thành viên
theo thông tin trên toàn quốc/tỉnh/huyện
4. Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
*
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập
đã được Uỷ ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu có thay
đổi về tên gọi, địa chỉ đặt trụ sở, người đứng đầu, nội dung hoạt động thì nộp
hồ sơ cho Phòng Văn hóa và Thông tin huyện.
Bước
2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Văn hoá và Thông
tin phải thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm hướng dẫn cơ sở hoàn thiện hồ sơ, thời hạn có kết quả thẩm
định được tính lại từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định, cơ quan thẩm định phải gửi
hồ sơ và biên bản thẩm định cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình tới Uỷ
ban nhân dân huyện.
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, Uỷ ban nhân
dân huyện có trách nhiệm đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quy chế
hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở được cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động phê duyệt đồng thời với việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cho cơ sở. Trường hợp từ chối đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì Uỷ ban
nhân dân huyện phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước
3: Trả kết quả
Trả kết quả
tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện.
*
Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện đến Phòng Văn hóa và Thông tin huyện.
*
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
(1) Đơn đề
nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình;
(2) Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động đã được cấp cho cơ sở;
(3) Các giấy
tờ liên quan đến nội dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu, nội dung
hoạt động);
(4) Dự thảo
Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình (nếu có sửa đổi, bổ sung).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
* Thời
hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hoá và Thông tin huyện.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quy chế
hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt (trường
hợp có sửa đổi, bổ sung)
* Lệ
phí: Theo quy định.
*
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình (Mẫu số M8a1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL).
* Điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
*
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21
tháng 11 năm 2007;
- Nghị định
số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư
vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
Mẫu số M8a1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày...... tháng....... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ TƯ VẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG
BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi:..........................................................
- Họ và
tên (viết bằng chữ in hoa):…………………………………………..
- Năm
sinh:…………………………………………………………………
- Địa chỉ
thường trú:
.......................................................................................
- Số chứng
minh nhân dân/hộ chiếu:……………… ngày cấp:…………….. nơi cấp ……………................................................................................................
Quốc tịch:
…………………………………………………………………
- Đại diện
Cơ sở:…………………………………………………………….
Làm đơn
này đề nghị cơ quan có thẩm quyền đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
Lý do đề
nghị cấp đổi: Cơ sở có nhu cầu thay đổi ……………………………....... (tên gọi, người đứng
đầu, địa điểm của trụ sở).
Cam kết của
Cơ sở:
- Việc đổi
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở không nhằm mục đích trốn tránh thực
hiện nghĩa vụ cũng như các hoạt động khác;
- Thực hiện
đúng Quy chế hoạt động của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định
của pháp luật hiện hành.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân xin
đăng ký hoạt động của cơ sở
(ký tên)
|
5. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
*
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập đã
được Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu bị mất,
bị rách hoặc hư hỏng nộp hồ sơ tại Ủy ban Nhân dân huyện.
Bước
2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời
gian 08 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân huyện xem
xét, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình. Nếu không đồng ý việc cấp lại, Uỷ ban Nhân dân huyện phải trả lời bằng
văn bản, nêu rõ lý do.
- Cơ sở được
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
(kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động được cấp lại) cho Phòng Văn
hoá, Thông tin để theo dõi, quản lý.
Bước
3: Trả kết quả
Trả kết quả
tại Ủy ban nhân dân huyện.
*
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện đến Ủy ban Nhân dân huyện.
*
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
(1) Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình;
(2) Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hư hỏng);
(3) Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt
(trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
* Thời
hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân huyện.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (cấp lại).
*
Phí, lệ phí: Theo quy
định.
*
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình (Mẫu số M8b Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL).
* Điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
*
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21
tháng 11 năm 2007;
- Nghị định
số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư
vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
Mẫu số M8b
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., Ngày...... tháng....... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BẠO LỰC
GIA ĐÌNH
Kính gửi:..........................................................
- Họ và
tên (viết bằng chữ in hoa):…………………………………………..
- Nă
sinh:……………………………………………………………………
- Địa chỉ
thường trú: .......................................................................................
- Số chứng
minh nhân dân/hộ chiếu:……………… ngày cấp:…………….. nơi cấp
……………................................................................................................
Quốc tịch:
…………………………………………………………………
- Đại diện
Cơ sở:…………………………………………………………….
Làm đơn
này đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
Lý do đề
nghị cấp lại: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở bị ………………..(mất, rách
nát, hư hỏng).
Cam kết của
Cơ sở:
- Trung thực
trong việc đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở;
- Thực hiện
đúng Quy chế hoạt động của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định
của pháp luật hiện hành.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân xin
đăng ký hoạt động của cơ sở
(ký tên)
|
6. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp
huyện)
*
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập
đã được Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu bị
mất, bị rách hoặc hư hỏng nộp hồ sơ tại Ủy ban Nhân dân huyện đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
Bước
2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời
gian 08 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân huyện xem
xét, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở tư vấn phòng, chống bạo
lực gia đình. Nếu không đồng ý, Uỷ ban nhân dân huyện phải trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do.
- Cơ sở được
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
(kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động được cấp lại) cho Phòng Văn
hoá, Thông tin huyện để theo dõi, quản lý.
Bước
3: Trả kết quả
Trả kết quả
tại Ủy ban Nhân dân huyện.
*
Cách thức thực hiện : Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện đến Ủy ban Nhân dân huyện.
*
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
(1) Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ (trong trường
hợp bị rách hoặc hỏng);
(3) Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt
(trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân huyện.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (cấp lại).
* Lệ phí: Theo quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn phòng, chống bạo lực gia
đình (mẫu số M8a Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL).
* Điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
*
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21
tháng 11 năm 2007;
- Nghị định
số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư
vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
Mẫu số M8a
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., Ngày...... tháng....... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ TƯ VẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG
BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi:..........................................................
- Họ và
tên (viết bằng chữ in hoa):…………………………………………..
- Năm
sinh:………………………………………………………………….
- Địa chỉ
thường trú:
.......................................................................................
- Số chứng
minh nhân dân/hộ chiếu:……………… ngày cấp:…………….. nơi cấp
…………….....................................................................................................................
Quốc tịch:
…………………………………………………………………...
- Đại diện
Cơ sở:…………………………………………………………….
Làm đơn
này đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
Lý do đề
nghị cấp lại: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở bị ………………..(mất, rách
nát, hư hỏng).
Cam kết của
Cơ sở:
- Trung thực
trong việc đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở;
- Thực hiện
đúng Quy chế hoạt động của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định
của pháp luật hiện hành.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân xin
đăng ký hoạt động của cơ sở
(ký tên)
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
I. LĨNH
VỰC VĂN HÓA
1. Đăng
ký hoạt động Thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Người đứng tên thành lập Thư viện,
nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã, nơi thư viện đặt trụ sở.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy,
chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động Thư viện. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đăng ký hoạt động thư
viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2009);
(2) Danh mục vốn tài liệu thư
viện hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2009);
(3) Sơ yếu lý lịch của người đứng
tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(4) Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
* Thời hạn giải quyết: 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban Nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban Nhân dân cấp xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: Theo
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện
tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2009);
- Bảng kê danh mục các tài liệu
hiện có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2009).
* Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có vốn tài liệu ban đầu về
một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách
và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
(2) Có diện tích đáp ứng yêu cầu
về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất
10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi
trường và cảnh quan văn hóa.
(3) Có đủ phương tiện phòng
cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu;
bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để
phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị
hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
(4) Người đứng tên thành lập và
làm việc trong thư viện:
a) Người đứng tên thành lập thư
viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý
và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
b) Người làm việc trong thư viện
phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về nghiệp
vụ thư viện;
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày
28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
- Nghị định của Chính phủ số 72/2002/NĐ-CP ngày
06/8/2002 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực từ ngày
21/8/2002.
- Nghị định của Chính phủ số 02/2009/NĐ-CP ngày
06/01/2009 quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng. Có hiệu lực từ ngày 08/3/2009.
-
Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các Quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi: ………………………..............………
Tên
tôi là:…………………………………………………………………………………
- Sinh
ngày/tháng/năm:…………………………………..; Nam (nữ):……………………
-
Trình độ văn hóa:…………………………………………………………………………
-
Trình độ chuyên môn:……………………………………………………………………
- Hộ
khẩu thường trú:………………………………………………………………………
đứng
tên thành lập thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên
thư viện:……………………………………………………………………………………..
Địa
chỉ: ………………………………………………………………………………….
Số điện
thoại:………………………………… ; Fax/E.mail:…………………………………...
Tổng
số bản sách:………………………………; Tổng số tên báo, tạp chí:…………………
(tính
đến thời điểm xin thành lập thư viện)
Diện
tích thư viện: ……………………………….; Số chỗ ngồi:……………………………
Nhân
viên thư viện:…………………………………………………………………………
- Số
lượng:…………………………………………………………………………………
-
Trình độ:…………………………………………………………………………………
Nguồn
kinh phí của thư viện:………………………………………………………………
Tôi làm
đơn này đề nghị đăng ký hoạt động cho Thư viện ………………………………
với…………………………………………………………………………………
|
……, ngày….. tháng…… năm……….
Người làm đơn
(ký tên)
|
BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
Stt
|
Tên sách
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Nguồn gốc tài liệu
|
Hình thức tài liệu (sách báo, CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Công nhận Gia đình Văn hóa
*
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Hộ gia đình đăng ký xây dựng gia đình văn hóa với Ban
công tác Mặt trận ở khu dân cư;
- Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp
với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương) họp khu dân cư, bình
bầu gia đình văn hóa;
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Căn cứ vào biên bản họp bình xét ở khu dân cư, Ban Thường
trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã xem xét và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã ra quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm;
- Căn cứ quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm,
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 3
năm.
Bước
3: Trả kết quả
Trả kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
*
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
*
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ
1) Bản đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa”;
(2) Biên bản họp bình xét ở khu dân cư, kèm theo danh sách
những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn hóa” (có từ 60% trở lên số
người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).
- Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
*
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình
*
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân cấp xã.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thường trực Ủy ban mặt trận Tổ quốc cấp xã.
*
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
*
Phí, lệ phí: Theo quy định.
*
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
*
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1:
1. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của
địa phương:
a) Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân; không vi phạm
pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng;
b) Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; vệ
sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích lịch sử văn
hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các hoạt động xây dựng đời sống
văn hóa ở khu dân cư;
c) Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm
độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực bài trừ tệ nạn xã hội
và phòng chống các loại tội phạm;
d) Tham gia thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua; các
sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.
2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ
mọi người trong cộng đồng:
a) Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ.
Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện bình đẳng giới; vợ chồng
thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con
ngoan;
b) Gia đình nề nếp; ông bà, cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo
hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu có chọn lọc
các giá trị văn hóa mới về gia đình;
c) Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh; nhà ở ngăn nắp; khuôn viên
xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp vệ sinh; các thành viên
trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao;
d) Tích cực tham gia chương trình xóa đói, giảm nghèo; đoàn
kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn; hưởng ứng phong trào đền ơn
đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các hoạt động nhân đạo khác ở
cộng đồng.
3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập
đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:
a) Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường, chăm
ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên, thu
nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có kế hoạch phát triển kinh tế gia đình, chủ động “Xóa
đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;
c) Kinh tế gia đình ổn định, thực hành tiết kiệm; đời sống
vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình ngày càng nâng
cao.
- Điều kiện 2:
Thời gian xây dựng “Gia đình văn hóa” là 01 năm (công nhận
lần đầu); 03 năm (cấp Giấy công nhận).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận
Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
II. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
1. Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
*
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Người đứng tên thành lập Câu lạc bộ thể thao cơ sở nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân xã ra quyết định
công nhận, trường hợp không công nhận do không đáp ứng các điều kiện thì phải
trả lời bằng văn bản.
Bước 3: Trả kết
quả
Trả kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
*
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
*
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-Thành
phần hồ sơ:
(1)
Quyết định thành lập;
(2)
Danh sách Ban chủ nhiệm;
(3)
Danh sách hội viên;
(4) Địa
điểm luyện tập;
(5)
Quy chế hoạt động.
- Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
*
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
*
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân cấp xã.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban Nhân dân cấp xã.
*
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
*
Phí, lệ phí: Theo quy định.
*
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
*
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2007.
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007.
-
Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày
02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mẫu
về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở. Có hiệu lực từ ngày
25/01/2012./.