STT
|
Tên TTHC
|
Mã TTHC
|
Quyết định công bố Danh mục TTHC
|
Thành phần hồ sơ phải số hoá
|
I
|
Lĩnh vực An toàn
thực phẩm và dinh dưỡng
|
1
|
Đăng ký bản công bố sản
phẩm nhập khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ
ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
1.003348.000.00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Giấy chứng nhận lưu
hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu
(Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận Y tế (Health of Certificate)
của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/ xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm
an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản
xuất xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự).
- Phiếu kết quả kiểm
nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày
nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm
được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành
theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ
tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân
công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản
sao chứng thực);
- Bằng chứng khoa học
chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã
công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi
sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công
dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn
hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
Các tài liệu trong hồ
sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường
hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và
được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
bản công bố sản phẩm.
- Giấy tiếp nhận đăng
ký bản công bố sản phẩm.
|
2
|
Đăng ký bản công bố sản
phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng
cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
1.003332.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Phiếu kết quả kiểm
nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày
nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm
được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành
theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ
tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân
công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao
chứng thực);
- Bằng chứng khoa học
chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã
công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử
dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công
dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn
hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
- Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải
cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản
sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Các tài liệu trong hồ
sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường
hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và
được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
bản công bố sản phẩm.
- Giấy tiếp nhận đăng
ký bản công bố sản phẩm.
|
3
|
Đăng ký nội dung quảng
cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt,
sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
1.003108.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Giấy tiếp nhận đăng
ký bản công bố sản phẩm và Bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền
xác nhận (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ
ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh
doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1.002425.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành
nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
- Giấy xác nhận đủ sức
khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở
y tế cấp huyện trở lên cấp.
- Giấy chứng nhận Cơ sở
đủ điều kiện An toàn thực phẩm.
|
II
|
Lĩnh vực Dược phẩm
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
dược (bao gồm cả trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề dược nhưng chứng chỉ hành
nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,
11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ
|
1.004616.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Bản sao có chứng thực
văn bằng chuyên môn.
- Lý lịch tư pháp.
- Giấy khám sức khỏe.
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề dược thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục I của Nghị định số
54/2017/NĐ-CP .
- Xác nhận thời gian
thực hành tại cơ sở thực hành chuyên môn về dược.
- Chứng chỉ hành nghề
Dược.
|
2
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề
dược theo hình thức xét hồ sơ trong trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược bị
ghi sai do lỗi của cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề dược
|
1.004604.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị cấp Chứng
chỉ hành nghề dược thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục I của Nghị định số
54/2017/NĐ-CP .
- Bản chính hoặc bản
sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề dược đã được cấp (nếu có).
- Chứng chỉ hành nghề
Dược cấp mới.
|
3
|
Cấp lại Chứng chỉ hành
nghề dược theo hình thức xét hồ sơ (trường hợp bị hư hỏng hoặc bị mất)
|
1.004599.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị cấp Chứng
chỉ hành nghề dược thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục I của Nghị định số
54/2017/NĐ-CP .
- Bản chính hoặc bản
sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề dược đã được cấp (nếu có).
- Chứng chỉ hành nghề
Dược cấp mới.
|
4
|
Điều chỉnh nội dung
Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ
|
1.004596.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị điều
chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo Mẫu số 05 Phụ lục I
của Nghị định 54/2017/NĐ-CP
- Bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề dược đã được cấp.
- Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực các giấy tờ sau:
+ Đối với trường hợp
thay đổi thông tin cá nhân của người hành nghề dược phải có giấy tờ chứng
minh liên quan đến nội dung thay đổi, gồm một trong các giấy tờ sau: Chứng
minh nhân dân, hộ chiếu, hộ khẩu, thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ xác
nhận liên quan đến nội dung thay đổi do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy
định của pháp luật;
+ Đối với trường hợp
thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn, yêu cầu các giấy tờ chứng minh nội dung
thay đổi sau: Văn bằng chuyên môn tương ứng và giây xác nhận thời gian thực
hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp. (Đối với các giấy tờ trên do cơ quan
có thẩm quyền nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định. Các giấy tờ này phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng
theo quy định).
- Chứng chỉ hành nghề
Dược được cấp điều chỉnh nội dung.
|
5
|
Cấp lần đầu và cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với trường hợp bị thu hồi giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở
bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc,
quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược
liệu, thuốc cổ truyền)
|
1.004593.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Bản sao có chứng thực
Chứng chỉ hành nghề dược.
- Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc
thành lập cơ sở.
- Tài liệu kỹ thuật bao
gồm Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc Giấy chứng nhận Thực
hành tốt tại địa điểm kinh doanh (nếu có) và các tài liệu kỹ thuật sau:
a) Đối với cơ sở bán
buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc: Tài liệu về địa điểm, kho bảo quản thuốc,
nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị bảo quản, phương tiện vận chuyển, hệ
thống quản lý chất lượng, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự theo nguyên
tắc Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
b) Đối với cơ sở bán lẻ
thuốc: Tài liệu về địa điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài
liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự theo nguyên tắc Thực hành tốt cơ sở bán
lẻ thuốc. Đối với cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ
truyền: Tài liệu chứng minh việc đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 31 của
Nghị định 54/2017/NĐ-CP theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo Mẫu số 19 Phụ lục I tại Phụ lục
II của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược.
|
6
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở thay đổi loại hình kinh doanh hoặc phạm
vi kinh doanh dược mà có thay đổi điều kiện kinh doanh, thay đổi địa điểm
kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu
làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y
tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền)
|
1.004585.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc
thành lập cơ sở.
- Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo Mẫu số 19 Phụ lục I tại Phụ lục
II của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ;
- Tài liệu bao gồm Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc Giấy chứng nhận Thực hành tốt
tại địa điểm kinh doanh (nếu có) và các tài liệu kỹ thuật tương ứng với điều
kiện kinh doanh thay đổi sau:
a) Đối với cơ sở bán
buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Tài liệu về địa điểm, kho bảo quản thuốc,
nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị bảo quản, phương tiện vận chuyển, hệ
thống quản lý chất lượng, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự theo nguyên
tắc Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
b) Đối với cơ sở bán lẻ
thuốc: Tài liệu về địa điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài
liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự theo nguyên tắc Thực hành tốt cơ sở bán
lẻ thuốc. Đối với cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ
truyền: Tài liệu chứng minh việc đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 31 của
Nghị định 54/2017/NĐ-CP theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Bản sao có chứng thực
Chứng chỉ hành nghề dược.
- Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược.
|
7
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn
thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy
thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu,
thuốc cổ truyền)
|
1.004576.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược đối với trường hợp trên Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh.
- Đơn đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo Mẫu số 20 Phụ lục I của
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP .
- Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược được cấp lại.
|
8
|
Điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán
buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy
thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu,
thuốc cổ truyền)
|
1.004571.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị Điều
chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược;
- Bản sao có chứng thực
Chứng chỉ hành nghề dược đối với các trường hợp thay đổi vị trí công việc yêu
cầu phải có Chứng chỉ hành nghề dược;
- Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc
thay đổi trong trường hợp thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở.
- Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược.
|
9
|
Thông báo hoạt động bán
lẻ thuốc lưu động
|
1.004557.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản thông báo tổ
chức bán lẻ thuốc lưu động theo Mẫu số 23 Phụ lục I của Nghị định số
54/2017/NĐ-CP .
|
10
|
Cho phép hủy thuốc gây
nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất
gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế
|
1.004532.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản phê duyệt đề
nghị hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm
thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm
thuốc, trong đó ghi rõ: - Tên thuốc, nguyên liệu làm thuốc - Nồng độ, hàm
lượng. - Số lượng - Lý do xin hủy - Phương pháp hủy.
|
11
|
Cho phép mua thuốc gây
nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền
chất thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
1.004529.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản giải thích rõ
lý do khi số lượng thuốc đề nghị mua vượt quá 150% so với số lượng sử dụng
lần trước.
- 03 (ba) bản phê duyệt
Đơn hàng mua thuốc theo Mẫu số 19 Phụ lục II tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định 155/2018/NĐ-CP .
|
12
|
Cho phép bán lẻ thuốc
thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở chưa được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
|
1.004516.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Bản sao có chứng thực
Chứng chỉ hành nghề dược.
- Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc
thành lập cơ sở.
- Tài liệu kỹ thuật bao
gồm Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc Giấy chứng nhận Thực
hành tốt tại địa điểm kinh doanh (nếu có) và các tài liệu kỹ thuật sau:
a) Đối với cơ sở bán lẻ
thuốc: Tài liệu về địa điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài
liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự theo nguyên tắc Thực hành tốt cơ sở bán
lẻ thuốc.
b) Đối với cơ sở chuyên
bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền: Tài liệu chứng minh việc
đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 31 của Nghị định 54/2017/NĐ-CP theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Y tế; (Yêu cầu đối với Tài liệu quy định tại điểm này
phải được đóng dấu của cơ sở trên trang bìa ngoài và đóng dấu giáp lai đối
với tất cả các trang còn lại của tài liệu kỹ thuật. Trường hợp cơ sở không có
con dấu thì phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của cơ sở).
- Đơn đề nghị bán lẻ
thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ theo Mẫu số 22 Phụ lục II của Nghị
định 54/2017/NĐ-CP .
- Văn bản cho phép bán
lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ.
|
13
|
Cho phép bán lẻ thuốc
thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dược
|
1.004459.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị bán lẻ
thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ theo Mẫu số 23 Phụ lục II của Nghị
định 54/2017/NĐ-CP .
- Văn bản cho phép bán
lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ.
|
14
|
Cấp phép xuất khẩu
thuốc phải kiểm soát đặc biệt thuộc hành lý cá nhân của tổ chức, cá nhân xuất
cảnh gửi theo vận tải đơn, hàng hóa mang theo người của tổ chức, cá nhân xuất
cảnh để điều trị bệnh cho bản thân người xuất cảnh và không phải nguyên liệu
làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt
|
1.004449.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị xuất khẩu
thuốc theo Mẫu số 07 Phụ lục III của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ;
- Bản sao đơn thuốc, sổ
y bạ theo dõi điều trị ngoại trú có chứng thực hoặc có chữ ký của người đề
nghị hoặc có đóng dấu của tổ chức đề nghị. Các giấy tờ này phải có đầy đủ các
nội dung sau: Tên, tuổi người bệnh; tên thuốc, hàm lượng hoặc nồng độ và dung
tích; số lượng thuốc (hoặc số ngày dùng thuốc); liều dùng; họ tên, chữ ký của
thầy thuốc; địa chỉ của bệnh viện, phòng khám nơi thầy thuốc hành nghề.
Trường hợp bản sao có chữ ký của người đề nghị hoặc đóng dấu của tổ chức đề
nghị thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ; Tài liệu này
nếu không được thể hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải nộp thêm bản
dịch công chứng của tài liệu đó ra tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
- Giấy phép xuất
khẩu/Công văn cho phép xuất khẩu thuốc.
|
15
|
Cấp phép nhập khẩu
thuốc thuộc hành lý cá nhân của tổ chức, cá nhân nhập cảnh gửi theo vận tải
đơn, hàng hóa mang theo người của tổ chức, cá nhân nhập cảnh để điều trị bệnh
cho bản thân người nhập cảnh
|
1.004087.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị nhập khẩu
thuốc theo Mẫu số 27 Phụ lục III tại Phụ lục II của Nghị định số
155/2018/NĐ-CP (sửa đổi Nghị định số 54/2017/NĐ-CP);
- Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao có chữ ký của người đề nghị cấp phép nhập khẩu hoặc bản sao có
đóng dấu của tổ chức đề nghị cấp phép nhập khẩu đối với đơn thuốc, sổ y bạ
theo dõi điều trị ngoại trú. Các giấy tờ này phải có đầy đủ các nội dung sau:
Tên, tuổi người bệnh; tên thuốc, hàm lượng hoặc nồng độ và dung tích; số
lượng thuốc (hoặc số ngày dùng thuốc); liều dùng; họ tên, chữ ký của thầy
thuốc; địa chỉ của bệnh viện, phòng khám nơi thầy thuốc hành nghề. Trường hợp
nộp bản sao có chữ ký của người đề nghị cấp phép nhập khẩu hoặc bản sao có
đóng dấu của tổ chức đề nghị cấp phép nhập khẩu thì phải xuất trình bản chính
để đối chiếu khi nộp hồ sơ. Trường hợp thuốc không phải là thuốc gây nghiện,
thuốc hướng thần, thuốc tiền chất và thuộc hàng hóa nhập cảnh của cơ quan đại
diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại
Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài, những
người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này hoặc các tổ chức được cơ quan đại
diện ngoại giao của Việt Nam, cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại
nước ngoài giới thiệu thì không phải nộp tài liệu quy định tại điểm này.
- Giấy phép xuất
khẩu/Công văn cho phép xuất khẩu thuốc.
|
16
|
Cấp giấy xác nhận nội
dung thông tin thuốc theo hình thức hội thảo giới thiệu thuốc
|
1.003963.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Chương trình hội thảo
giới thiệu thuốc.
- Giấy phép thành lập
văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam đối với cơ sở nước
ngoài đứng tên đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuộc (Bản sao có chứng
thực) hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với cơ sở kinh
doanh dược của Việt Nam đứng tên đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc
(Bản sao có đóng dấu của cơ sở đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc)
Miễn nộp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược do Bộ Y tế cấp đối với
cơ sở kinh doanh dược của Việt Nam đứng tên đề nghị xác nhận nội dung thông
tin thuốc;
- Giấy ủy quyền của cơ
sở đăng ký thuốc cho cơ sở đứng tên trên hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung
thông tin thuốc trong trường hợp ủy quyền (Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực);
- Mẫu nhãn và tờ hướng
dẫn sử dụng thuốc hiện hành đã được Bộ Y tế phê duyệt (Bản sao);
- Nội dung thông tin
thuốc (Bản chính và được làm thành 02 (hai) bản);
- Tài liệu tham khảo có
liên quan đến nội dung thông tin thuốc đề nghị xác nhận (nếu có) (Bản sao có
đóng dấu của cơ sở đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc đối với tài liệu
do Bộ Y tế cấp hoặc bản sao có chứng thực đối với tài liệu không do Bộ Y tế
cấp);
- Đơn đề nghị xác nhận
nội dung thông tin thuốc theo hình thức hội thảo giới thiệu thuốc theo Mẫu số
02 Phụ lục VI của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP .
- Giấy xác nhận nội
dung thông tin thuốc do Sở Y tế phê duyệt.
|
17
|
Kê khai lại giá thuốc
sản xuất trong nước
|
1.003613.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Tài liệu chứng minh
biến động của các yếu tố chi phí đầu vào như nguyên liệu, nhiên liệu, tỷ giá,
chi phí nhân công, các chi phí khác liên quan để thuyết minh lý do tăng giá
và tỷ lệ tăng giá.
- Bảng kê khai lại giá
thuốc sản xuất trong nước theo Mẫu số 04 Phụ lục VII của Nghị định số
155/2018/NĐ-CP .
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ
kê khai giá thuốc sản xuất trong nước.
|
18
|
Công bố cơ sở kinh
doanh có tổ chức kệ thuốc
|
1.001893.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Bản chụp tủ, quầy, kệ
bảo quản thuốc;
- Bản công bố cơ sở
kinh doanh có tổ chức kệ thuốc theo Mẫu số 07
- Bản sao Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp có ký, đóng dấu xác nhận của cơ sở đó;
- Bản sao có chứng thực
văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược trở lên của người chịu trách chuyên môn;
- Danh mục thuốc dự
kiến bán tại kệ thuốc. Danh mục này phải nằm trong Danh mục thuốc được bán
tại kệ thuốc theo quy định tại Phụ lục 11 kèm theo Thông tư này;
- Quy trình kiểm tra,
giám sát: chất lượng thuốc; xuất, nhập thuốc của cơ sở.
- Công bố thông tin
trên trang thông tin điện tử.
|
19
|
Đánh giá đáp ứng Thực
hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc
|
1.003001.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc
thành lập cơ sở;
- Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo Mẫu số 19 Phụ lục I của Nghị
định số 54/2017/NĐ-CP ;
- Bản sao có chứng thực
Chứng chỉ hành nghề dược;
- Tài liệu kỹ thuật bao
gồm Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc Giấy chứng nhận Thực
hành tốt tại địa điểm kinh doanh (nếu có) và các tài liệu kỹ thuật về địa
Điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài liệu chuyên môn kỹ thuật
và nhân sự đáp ứng Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc; đối với cơ sở chuyên bán
lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền thực hiện theo quy định tại
Điểm b Khoản 2 Điều 69 của Luật này.
- Giấy chứng nhận Thực
hành tốt bán lẻ thuốc GPP.
|
20
|
Đánh giá duy trì đáp
ứng Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc
|
1.002952.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Tài liệu kỹ thuật cập
nhật về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự của cơ sở bán lẻ
thuốc (nếu có thay đổi).
- Đơn đề nghị đánh giá
định kỳ việc duy trì đáp ứng GPP theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục III kèm
theo Thông tư 02/2018/TT-BYT .
- Báo cáo tóm tắt về
hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc trong thời gian 03 năm gần nhất tính từ thời
điểm đánh giá liền trước (không bao gồm các đợt đánh giá đột xuất, thanh tra,
kiểm tra của Bộ Y tế, Sở Y tế) đến ngày đánh giá định kỳ.
- Giấy chứng nhận Thực
hành tốt bán lẻ thuốc GPP.
|
21
|
Kiểm soát thay đổi khi
có thay đổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm c và d Khoản
1 Điều 11 Thông tư 02/2018/TT-BYT
|
1.002934.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Báo cáo thay đổi kèm
tài liệu kỹ thuật tương ứng với sự thay đổi.
- Văn bản thông báo.
|
22
|
Đánh giá đáp ứng Thực
hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc
|
1.002258.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc
thành lập cơ sở;
- Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo Mẫu số 19 Phụ lục I của Nghị
định số 54/2017/NĐ-CP ;
- Bản sao có chứng thực
Chứng chỉ hành nghề dược.
- Tài liệu kỹ thuật bao
gồm Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc Giấy chứng nhận Thực
hành tốt tại địa điểm kinh doanh (nếu có) và các tài liệu kỹ thuật về địa
Điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài liệu chuyên môn kỹ thuật
và nhân sự đáp ứng Thực hành tốt phân phối thuốc.
- Giấy chứng nhận Thực
hành tốt phân phối thuốc GDP.
|
23
|
Đánh giá đáp ứng Thực
hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với cơ sở kinh doanh
không vì mục đích thương mại
|
1.002339.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị đánh giá
đáp ứng GDP theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư
03/2018/TT-BYT ;
- Tài liệu kỹ thuật về
cơ sở phân phối được trình bày theo hướng dẫn về hồ sơ tổng thể quy định tại
Mẫu số 05 Phụ lục IV kèm theo Thông tư 03/2018/TT-BYT .
- Giấy chứng nhận Thực
hành tốt phân phối thuốc GDP.
|
24
|
Đánh giá duy trì đáp
ứng thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc
|
1.002292.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị đánh giá
định kỳ việc duy trì đáp ứng GDP theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV kèm theo Thông
tư 03/2018/TT-BYT ;
- Tài liệu kỹ thuật cập
nhật về điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự của cơ sở phân phối
(nếu có thay đổi);
- Báo cáo tóm tắt về
hoạt động phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc của cơ sở trong thời gian 03
năm gần nhất tính từ thời điểm đánh giá liền trước (không bao gồm các đợt
đánh giá đột xuất, thanh tra, kiểm tra của Bộ Y tế, Sở Y tế) đến ngày đề nghị
đánh giá định kỳ.
- Giấy chứng nhận Thực
hành tốt phân phối thuốc GDP.
|
25
|
Kiểm soát thay đổi khi
có thay đổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm d, đ và e
Khoản 1 Điều 11 Thông tư 03/2018/TT-BYT
|
1.002235.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Báo cáo thay đổi kèm
tài liệu kỹ thuật tương ứng với sự thay đổi.
- Văn bản thông báo.
|
26
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
1.002399.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo Mẫu số 19 Phụ lục I tại Phụ lục
II của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ;
- Tài liệu thuyết minh
cơ sở đáp ứng các biện pháp bảo đảm an ninh, không thất thoát thuốc phải kiểm
soát đặc biệt theo Mẫu số 18 Phụ lục II của Nghị định 54/2017/NĐ-CP .
- Tài liệu kỹ thuật bao
gồm Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc Giấy chứng nhận Thực
hành tốt tại địa điểm kinh doanh (nếu có) và các tài liệu kỹ thuật sau:
a) Đối với cơ sở bán
buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc: Tài liệu về địa điểm, kho bảo quản thuốc,
nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị bảo quản, phương tiện vận chuyển, hệ
thống quản lý chất lượng, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự theo nguyên
tắc Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
b) Đối với cơ sở bán lẻ
thuốc: Tài liệu về địa điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài
liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự theo nguyên tắc Thực hành tốt cơ sở bán
lẻ thuốc. Đối với cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ
truyền: Tài liệu chứng minh việc đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 31 của
Nghị định 54/2017/NĐ-CP theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Danh mục các thuốc và
quy trình pha chế các thuốc đối với cơ sở bán lẻ là nhà thuốc nếu có tổ chức
pha chế theo đơn thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
- Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc
thành lập cơ sở.
- Bản sao có chứng thực
Chứng chỉ hành nghề dược.
- Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược.
|
III
|
Lĩnh vực Dân số, sức
khỏe sinh sản
|
1
|
Xét hưởng chính sách hỗ
trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số
|
2.001088.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Bản sao có chứng thực
hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ chứng minh thuộc
đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
+ Giấy đăng ký kết hôn
đối với đối tượng hưởng chính sách là người dân tộc Kinh có chồng là người
dân tộc thiểu số;
+ Kết luận của Hội đồng
Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương đối với trường hợp sinh con thứ
ba nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh
hiểm nghèo không mang tính di truyền.
- Tờ khai của đối tượng
hoặc thân nhân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ.
- Quyết định hỗ trợ
kinh phí.
|
2
|
Cấp giấy chứng sinh cho
trường hợp trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ.
|
1.003943.000 -00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Bản thỏa thuận (bản
sao có chứng thực hoặc bản phô tô kèm bản chính để đối chiếu) về mang thai hộ
về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo giữa Vợ chồng bên nhờ mang thai hộ và
Bên mang thai hộ.
- Bản xác nhận về việc
sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm
theo Thông tư số 34/2015/TT-BYT ngày 27/10/2015.
- Giấy chứng sinh.
|
3
|
Cấp lại giấy chứng sinh
đối với trường hợp bị nhầm lẫn khi ghi chép giấy chứng sinh
|
1.003564.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Giấy chứng sinh cho
cơ sở khám chữa bệnh nơi đã cấp giấy chứng sinh lần đầu.
- Giấy chứng sinh được
cấp lại.
|
4
|
Cấp lại giấy chứng sinh
đối với trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
1.002150.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị cấp lại
Giấy chứng sinh có xác nhận của Tổ trưởng Tổ dân phố hoặc trưởng thôn về việc
sinh và đang sinh sống tại địa bàn khu dân cư theo mẫu quy định tại phụ lục 3
Thông tư số 17/2012/TT-BYT của Bộ Y tế.
- Giấy chứng sinh được
cấp lại.
|
5
|
Cấp giấy chứng sinh đối
với trường hợp trẻ được sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được
cán bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bản đỡ đẻ
|
1.002192.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Tờ khai đề nghị cấp
Giấy chứng sinh.
- Giấy chứng sinh.
|
IV
|
Lĩnh vực Đào tạo và
nghiên cứu khoa học
|
1
|
Công bố đáp ứng yêu cầu
là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe đối với các cơ sở khám,
chữa bệnh thuộc Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn
tỉnh, thành phố
|
1.004539.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Các tài liệu gửi kèm
bản công bố để minh chứng cơ sở khám, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu (nếu có) bao
gồm:
+ Các ngành/chuyên
ngành đào tạo thực hành - Trình độ đào tạo thực hành;
+ Số lượng người đào
tạo thực hành tối đa (bao gồm tất cả các trình độ);
+ Danh sách người giảng
dạy thực hành đáp ứng yêu cầu;
+ Danh sách các khoa,
phòng tổ chức thực hành và số giường bệnh hoặc ghế răng tại mỗi khoa, phòng;
+ Danh mục cơ sở vật
chất, thiết bị phục vụ đào tạo thực hành;
- Bản công bố cơ sở
khám, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành
sức khỏe theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
111/2017/NĐ-CP .
- Sở Y tế Công bố thông
tin các Cơ sở thực hành lên Cổng Thông tin điện tử.
|
V
|
Lĩnh vực Giám định Y
khoa
|
1
|
Khám giám định thương
tật lần đầu do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố hoặc Trung tâm giám
định y khoa thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện
|
1.002360.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Giấy giới thiệu của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây viết tắt là LĐTBXH) theo Mẫu số
38, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ; Giấy giới thiệu phải ghi rõ đối tượng khám giám định
thương tật lần đầu.
- Bản sao Giấy chứng
nhận bị thương do Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký xác nhận,
đóng dấu.
- Giấy đề nghị khám
giám định của người đi khám có xác nhận của UBND xã nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đi khám đang làm việc.
- Biên bản họp Hội đồng
Giám định y khoa.
|
2
|
Khám giám định đối với
trường hợp đã được xác định tỷ lệ tạm thời do Trung tâm giám định y khoa
tỉnh, thành phố thực hiện
|
2.001022.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Bản chính Giấy giới
thiệu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Lãnh đạo Sở ký tên và đóng
dấu. Giấy giới thiệu phải ghi rõ đối tượng đã được xác định tỷ lệ tạm thời
hoặc đối tượng khám giám định bổ sung vết thương và ghi rõ vết thương cần
khám giám định.
- Giấy đề nghị khám
giám định của người đi khám có xác nhận của UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đi khám đang làm việc.
- Bản sao Giấy chứng
nhận bị thương do Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký xác nhận,
đóng dấu. Trường hợp đối tượng đã là thương binh thì thay bằng bản chính Bản
trích lục hồ sơ thương binh.
- Bản sao Biên bản khám
GĐYK của Hội đồng GĐYK đã khám xác định tỷ lệ % TTCT tạm thời do Lãnh đạo Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội ký xác nhận, đóng dấu.
- Biên bản họp Hội đồng
Giám định y khoa.
|
3
|
Khám giám định đối với
trường hợp bổ sung vết thương do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố
thực hiện
|
1.002392.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Bản chính Giấy giới
thiệu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Lãnh đạo Sở ký tên và đóng
dấu. Giấy giới thiệu phải ghi rõ đối tượng đã được xác định tỷ lệ tạm thời
hoặc đối tượng khám giám định bổ sung vết thương và ghi rõ vết thương cần
khám giám định.
- Giấy đề nghị khám
giám định của người đi khám có xác nhận của UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đi khám đang làm việc.
- Bản sao Giấy chứng
nhận bị thương của lần bị thương gần nhất (chưa giám định) do Lãnh đạo Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội ký xác nhận, đóng dấu.
- Bản sao Biên bản khám
GĐYK của Hội đồng GĐYK đã khám xác định tỷ lệ % TTCT do thương tật lần gần
nhất do Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký xác nhận, đóng dấu.
- Biên bản họp Hội đồng
Giám định y khoa.
|
4
|
Khám giám định đối với
trường hợp vết thương còn sót do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố
thực hiện
|
1.002405.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Bản chính Giấy giới
thiệu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Lãnh đạo Sở ký tên và đóng
dấu. Giấy giới thiệu phải ghi rõ đối tượng khám giám định vết thương còn sót,
đồng thời ghi rõ vết thương còn sót và/hoặc vị trí mảnh kim khí trong cơ thể
cần khám giám định.
- Bản sao Giấy chứng
nhận bị thương do Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký xác nhận và
đóng dấu. Trường hợp đối tượng đã là thương binh thì phải kèm theo bản chính
Bản trích lục hồ sơ thương binh.
- Bản sao Biên bản khám
GĐYK của Hội đồng GĐYK đã khám xác định tỷ lệ % TTCT do thương tật lần gần
nhất, được Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký xác nhận và đóng
dấu.
- Một trong các giấy tờ
sau: Kết quả chụp X-quang; Kết quả chụp cắt lớp vi tính; Giấy chứng nhận phẫu
thuật (đối với trường hợp đã phẫu thuật, thủ thuật lấy dị vật); Giấy ra viện
điều trị vết thương còn sót (nếu có). Giấy tờ nêu trên phải do Giám đốc bệnh
viện hoặc người được ủy quyền ký tên, đóng dấu của bệnh viện (dấu sử dụng
trong giao dịch chính thức của bệnh viện theo quy định của pháp luật về quản
lý và sử dụng con dấu. Sau đây gọi tắt là dấu hợp pháp của bệnh viện).
- Giấy đề nghị khám
giám định của người đi khám có xác nhận của UBND xã nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đi khám đang làm việc.
- Biên bản họp Hội đồng
Giám định y khoa.
|
5
|
Khám giám định đối với
trường hợp vết thương tái phát do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố
thực hiện
|
1.002412.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Bản chính Giấy giới
thiệu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Lãnh đạo Sở ký tên và đóng
dấu. Giấy giới thiệu phải ghi rõ đối tượng khám giám định vết thương tái phát
và ghi rõ vết thương tái phát.
- Văn bản của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội đồng ý để đối tượng được khám giám định vết
thương tái phát.
- Bản sao Giấy chứng
nhận bị thương do Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký xác nhận và
đóng dấu kèm theo bản chính Bản trích lục hồ sơ thương binh.
- Bản sao Biên bản khám
GĐYK của Hội đồng GĐYK đã khám xác định tỷ lệ % TTCT do thương tật lần gần
nhất, được Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký xác nhận và đóng
dấu.
- Bản tóm tắt bệnh án
hoặc Giấy ra viện sau khi điều trị thương tật tái phát của bệnh viện tuyến
huyện hoặc tương đương trở lên, do Lãnh đạo hoặc người được ủy quyền ký tên,
đóng dấu hợp pháp của bệnh viện.
- Giấy đề nghị khám giám
định của người đi khám có xác nhận của UBND xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đi khám đang làm việc.
- Biên bản họp Hội đồng
Giám định y khoa.
|
6
|
Khám giám định mức độ
khuyết tật đối với trường hợp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa
ra được kết luận về mức độ khuyết tật
|
1.000281.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Giấy giới thiệu của
Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND xã) nơi
đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng
và đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng cư trú.
- Bản sao Biên bản họp
của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, trong biên bản ghi rõ Hội đồng xác
định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật.
- Trường hợp đối tượng
sống ở Trung tâm nuôi dưỡng phải có giấy xác nhận, trong giấy xác nhận ghi rõ
họ tên, tuổi, dán ảnh đối tượng, đóng dấu giáp lai của Trung tâm và Trung tâm
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xác nhận đó.
- Bản sao các giấy tờ
khám bệnh, chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên
quan khác (nếu có).
- Biên bản xác định mức
độ khuyết tật của Hội đồng Giám định y khoa lần gần nhất (nếu có).
- Biên bản họp Hội đồng
Giám định y khoa.
|
7
|
Khám giám định mức độ
khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của
người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết
luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
|
1.011798.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Giấy giới thiệu của
UBND xã nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy
giới thiệu ghi rõ đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết
luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và
đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú.
- Biên bản họp của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật.
- Các giấy tờ theo quy
định như: Bản gốc ( Bản sao) các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật: Giấy ra
viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu có); Biên bản xác
định mức độ khuyết tật của Hội đồng Giám định y khoa lần gần nhất (nếu có).
- Giấy kiến nghị của
đại diện hợp pháp của người khuyết tật về kết luận của Hội đồng xác định mức
độ khuyết tật. Theo mẫu số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/1/2019.
- Biên bản họp Hội đồng
Giám định y khoa.
|
8
|
Khám giám định đối với
trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá
nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết
tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác
|
1.011799.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Giấy giới thiệu của
UBND xã nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy
giới thiệu ghi rõ người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết
tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán
ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú.
- Biên bản họp của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật (bản sao Biên bản).
- Biên bản xác định mức
độ khuyết tật của Hội đồng Giám định y khoa lần gần nhất (nếu có).
- Bản sao các giấy tờ
khám bệnh, chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên
quan khác (nếu có).
- Giấy kiến nghị của
người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật về kết luận của
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
Bằng chứng xác thực về
việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không
khách quan, không chính xác thể hiện qua biên bản, giấy kiến nghị, ảnh chụp,
băng ghi âm hoặc các hình thức thể hiện khác.
- Biên bản họp Hội đồng
Giám định y khoa.
|
9
|
Khám giám định phúc
quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện
người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của
Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định
|
1.011800.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Giấy giới thiệu của
UBND xã nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy
giới thiệu ghi rõ người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết
tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán
ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú.
- Đơn đề nghị khám giám
định phúc quyết của người khuyết tật hoặc của cá nhân hoặc của cơ quan hoặc
tổ chức đại diện hợp pháp của người khuyết tật. gửi đến Hội đồng Giám định Y
khoa tỉnh
- Biên bản Giám định y
khoa của Hội đồng Giám định y khoa tỉnh mà người khuyết tật không đồng ý, đề
nghị khám phúc quyết (bản sao).
- Biên bản họp Hội đồng
Giám định y khoa.
|
10
|
Khám GĐYK lần đầu đối
với người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định
tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng
|
1.003691.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Giấy giới thiệu của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây viết tắt là LĐTBXH) theo Mẫu số
38, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ;
- Bản sao một trong các
giấy tờ ghi nhận mắc bệnh sau:
+ Bản tóm tắt hồ sơ
bệnh án của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc tương đương
trở lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an) theo mẫu quy định của Bộ Y
tế.
+ Bản tóm tắt hồ sơ
bệnh án ngoại trú của Phòng khám Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương theo mẫu quy định của Bộ Y tế.
- Giấy tờ do cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền ban hành được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về
trước ghi nhận mắc bệnh thuộc nhóm bệnh thần kinh ngoại biên trong thời gian
từ một đến năm tuần sau phơi nhiễm đối với trường hợp mắc bệnh thần kinh
ngoại biên cấp tính hoặc bán cấp tính.
- Bản tóm tắt hồ sơ
bệnh án của lần điều trị cuối cùng ghi nhận quá trình điều trị về bệnh rối
loạn tâm thần liên tiếp trong 03 năm trở lên của bệnh viện tuyến huyện hoặc
trung tâm y tế huyện hoặc tương đương trở lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội,
công an) với các bệnh rối loạn tâm thần có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học.
- Biên bản họp Hội đồng
Giám định y khoa.
|
11
|
Khám GĐYK lần đầu đối
với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học
quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng
|
1.003662.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Giấy giới thiệu của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây viết tắt là LĐTBXH) theo Mẫu số
38, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ;
- Bản sao một trong các
giấy tờ giấy tờ ghi nhận mắc bệnh sau:
+ Bản tóm tắt hồ sơ
bệnh án của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc tương đương
trở lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an) theo mẫu quy định của Bộ Y
tế.
+ Bản tóm tắt hồ sơ
bệnh án ngoại trú của Phòng khám Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương theo mẫu quy định của Bộ Y tế.
- Giấy xác nhận dị
dạng, dị tật bẩm sinh của các cơ sở y tế cấp xã trở lên đối với con đẻ chưa
khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật theo Mẫu số 39, Phụ lục I Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP .
- Biên bản họp Hội đồng
Giám định y khoa.
|
12
|
Khám giám định thương
tật lần đầu do tai nạn lao động
|
1.002706.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Giấy giới thiệu của
người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này
đối với trường hợp người bị tai nạn lao động thuộc quyền quản lý của người sử
dụng lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định hoặc Giấy đề nghị khám
giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này đối với người
lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định không còn thuộc quyền quản lý
của người sử dụng lao động;
- Bản chính hoặc bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế (nơi đã cấp cứu, điều
trị cho người lao động) cấp theo mẫu quy định tại Quyết định số
4069/2001/QĐ-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành Mẫu hồ sơ bệnh án;
- Bản chính hoặc bản
sao hợp lệ Biên bản Điều tra tai nạn lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 7
kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 21 tháng 5 năm
2012 của liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn
việc khai báo. điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động;
- Giấy ra viện theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án. Trường hợp người lao
động không điều trị nội trú hoặc ngoại trú thì phải có giấy tờ về khám, điều
trị thương tật phù hợp với thời điểm xảy ra tai nạn lao động và tổn thương đề
nghị giám định. Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động: Trong bản tóm tắt
hồ sơ bệnh án phải ghi rõ tổn thương do tai nạn lao động không có khả năng
điều trị ổn định.
- Biên bản họp Hội đồng
Giám định y khoa.
|
13
|
Khám giám định để thực
hiện chế độ hưu trí đối với người lao động
|
1.002671.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND
ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Giấy giới thiệu của
người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số
56/2017/TT-BYT đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc
Giấy đề nghị khám giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư
số 56/2017/TT-BYT đối với người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm
xã hội hoặc người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ
hưu trí, trợ cấp hàng tháng;
- Bản chính hoặc bản
sao hợp lệ của một hoặc các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt
hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, sổ khám bệnh, bản sao
Hồ sơ bệnh nghề nghiệp. Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động
đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động:
- Biên bản họp Hội đồng
Giám định y khoa.
|
14
|
Khám giám định để thực
hiện chế độ tử tuất
|
1.002208.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Giấy đề nghị khám
giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT .
- Bản chính hoặc bản
sao hợp lệ của một hoặc các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt
hồ sơ bệnh án. Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, sổ khám bệnh, Biên bản
giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động đối với người đã được khám giám
định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động.
- Giấy ra viện theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án. Trường hợp người lao
động không điều trị nội trú hoặc ngoại trú thì phải có giấy tờ về khám, điều
trị thương tật phù hợp với thời điểm xảy ra tai nạn lao động và tổn thương đề
nghị giám định. Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động: Trong bản tóm tắt
hồ sơ bệnh án phải ghi rõ tổn thương do tai nạn lao động không có khả năng
điều trị ổn định.
- Biên bản họp Hội đồng
Giám định y khoa.
|
15
|
Khám giám định để xác
định lao động nữ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau sinh hoặc sau khi nhận
con do nhờ người mang thai hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai
|
1.002190.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Giấy đề nghị khám
giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT .
- Bản chính hoặc bản
sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây:
Tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, sổ khám bệnh,
Phiếu kết quả cận lâm sàng.
- Biên bản họp Hội đồng
Giám định y khoa.
|
16
|
Khám giám định để hưởng
bảo hiểm xã hội một lần
|
1.002168.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Giấy đề nghị khám
giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT
.
- Bản chính hoặc bản
sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây:
Tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, sổ khám bệnh,
bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp, Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn
lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao
động;
- Biên bản họp Hội đồng
Giám định y khoa.
|
17
|
Khám giám định lại bệnh
nghề nghiệp tái phát
|
1.002136.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Giấy đề nghị khám
giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT
- Bản chính hoặc bản
sao hợp lệ Hồ sơ bệnh nghề nghiệp;
- Bản chính hoặc bản
sao hợp lệ Tóm tắt hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo
Thông tư số 56/2017/TT-BYT hoặc Giấy ra viện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3
kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ghi rõ tổn thương tái phát. Trường hợp
người được giám định thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của
Luật an toàn, vệ sinh lao động: Trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị phải
ghi rõ bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định.
- Bản chính hoặc Bản
sao hợp lệ biên bản giám định y khoa lần gần nhất. Trường hợp người được giám
định thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 56/2017/TT-BYT:
Bản chính biên bản giám định y khoa lần gần nhất, trong đó phải ghi rõ kết
luận về thời hạn đề nghị giám định lại.
- Biên bản họp Hội đồng
Giám định y khoa.
|
18
|
Khám giám định lần đầu
do bệnh nghề nghiệp
|
1.002694.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Giấy giới thiệu của
người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này
đối với trường hợp người được giám định lần đầu bệnh nghề nghiệp thuộc quyền
quản lý của người sử dụng lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định hoặc
Giấy đề nghị khám giám định của người lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục
2 kèm theo Thông tư này đối với trường hợp người lao động không còn làm nghề,
công việc có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp mà phát hiện mắc bệnh nghề nghiệp
trong thời gian bảo đảm của bệnh, bao gồm cả người lao động đang bảo lưu thời
gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải
quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hàng tháng và người lao động đang hưởng lương
hưu, trợ cấp hằng tháng;
- Bản chính hoặc bản
sao hợp lệ Hồ sơ bệnh nghề nghiệp;
- Bản tóm tắt hồ sơ
bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp của người lao động có liên quan đến bệnh
nghề nghiệp (nếu có). Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng quy
định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động: Trong bản
tóm tắt hồ sơ bệnh án phải ghi rõ bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị
ổn định.
- Biên bản họp Hội đồng
Giám định y khoa.
|
19
|
Khám giám định lại đối
với trường hợp tái phát tổn thương do tai nạn lao động
|
1.002146.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND
ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Giấy đề nghị khám
giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT
- Bản chính hoặc bản
sao hợp lệ Tóm tắt hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo
Thông tư số 56/2017/TT-BYT hoặc Giấy ra viện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3
kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ghi rõ tổn thương tái phát. Trường hợp
người được giám định thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của
Luật an toàn, vệ sinh lao động: Trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị phải
ghi rõ bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định.
- Bản chính hoặc bản
sao hợp lệ: Biên bản Giám định y khoa lần gần nhất kèm theo các Giấy chứng
nhận thương tích ghi nhận các tổn thương được giám định trong Biên bản đó.
Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 12
Thông tư số 56/2017/TT-BYT : Bản chính biên bản giám định y khoa lần gần
nhất, trong đó phải ghi rõ kết luận về thời hạn đề nghị giám định lại.
- Biên bản họp Hội đồng
Giám định y khoa.
|
20
|
Khám giám định tổng hợp
|
1.002118.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Giấy giới thiệu của
người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số
56/2017/TT-BYT đối với trường hợp người được giám định tổng hợp thuộc quyền
quản lý của người sử dụng lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định hoặc
Giấy đề nghị khám giám định của người lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục
2 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT đối với trường hợp người lao động không
còn làm nghề, công việc có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp mà phát hiện mắc bệnh
nghề nghiệp trong thời gian bảo đảm của bệnh, bao gồm cả người lao động đang
bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động đã có quyết định nghỉ
việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hằng tháng và người lao động đang
hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng.
- Bản chính hoặc bản
sao hợp lệ Biên bản giám định y khoa lần gần nhất nếu đã được giám định.
- Các giấy tờ khác theo
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 hoặc Điều 6 Thông tư số 56/2017/TT-BYT
phù hợp với đối tượng và loại hình giám định.
- Biên bản họp Hội đồng
Giám định y khoa.
|
VI
|
Lĩnh vực Khám bệnh,
chữa bệnh
|
1
|
Cấp Giấy phép hoạt động
đối với trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ
|
1.001138.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2a ban hành kèm theo Thông tư
số 17/2014/TT-BYT .
- Bản sao có chứng thực
quyết định thành lập trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
- Hợp đồng cho thuê địa
điểm hoặc giấy cam kết đồng ý cho mượn của chủ địa điểm hoặc người quản lý
nơi đặt trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
- Bản sao có chứng thực
giấy chứng nhận chuyên môn của nhân sự làm việc tại trạm sơ cấp cứu chữ thập
đỏ.
- Quy chế hoạt động của
trạm sơ cấp cứu.
- Báo cáo nguồn tài
chính để đảm bảo kinh phí hoạt động của trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
- Giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
2
|
Cấp Giấy phép hoạt động
đối với điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ
|
2.000559.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2a ban hành kèm theo Thông tư
số 17/2014/TT-BYT .
- Bản sao có chứng thực
quyết định thành lập điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
- Hợp đồng cho thuê địa
điểm hoặc giấy cam kết đồng ý cho mượn của chủ địa điểm hoặc người quản lý
nơi đặt điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
- Bản sao có chứng thực
giấy chứng nhận chuyên môn của nhân sự làm việc tại điểm sơ cấp cứu chữ thập
đỏ.
- Quy chế hoạt động của
điểm sơ cấp cứu.
- Báo cáo nguồn tài
chính để đảm bảo kinh phí hoạt động của điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
- Giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
3
|
Cấp lại Giấy phép hoạt
động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ khi thay đổi địa điểm
|
2.000552.000 -00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị cấp lại
Giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ theo Phụ lục số
2b ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BYT ;
- Báo cáo bằng văn bản
của trạm, điểm sơ cấp cứu về việc thay đổi địa điểm (Kèm theo Hợp đồng thuê
địa điểm hoặc cam kết đồng ý cho mượn của chủ địa điểm hoặc người quản lý nơi
đặt trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ).
- Giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
4
|
Cấp lại Giấy phép hoạt
động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ do mất, rách, hỏng
|
1.006780.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị cấp lại
Giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ tại Sở Y tế.
- Giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
5
|
Cấp giấy xác nhận nội
dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
1.002464.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản đề nghị xác
nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông
tư 09/2015/TT-BYT ;
- Các giấy tờ trong hồ
sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phải còn hiệu lực, là bản sao chứng
thực hoặc bản sao có đóng dấu của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo.
Các tài liệu trong hồ sơ phải có dấu, dấu giáp lai của đơn vị đề nghị xác
nhận nội dung quảng cáo;
- Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện
của thương nhân nước ngoài;
- Giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được
quảng cáo do Giám đốc Sở Y tế cấp và danh mục kỹ thuật chuyên môn đã được
Giám đốc Sở Y tế phê duyệt.
- Chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh của người thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được
quảng cáo trong trường hợp pháp luật quy định phải có chứng chỉ hành nghề.
- Mẫu nhãn sản phẩm
hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong
trường hợp pháp luật quy định nhãn sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm
quyền duyệt.
- Nếu quảng cáo thông
qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Ngoài các tài liệu quy định tại điểm
này phải có các tài liệu: mẫu quảng cáo sử dụng trong chương trình đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt còn hiệu lực (trong trường hợp mẫu quảng cáo đã
được duyệt nội dung), chương trình có ghi rõ tên nội dung báo cáo, thời gian
(ngày/tháng/năm), địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội dung bài báo cáo và
tài liệu trình bày, phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh khoa học, trình
độ chuyên môn của báo cáo viên (Báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn về y
phù hợp).
- Nếu quảng cáo trên
báo nói, báo hình thì phải có 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa
hình, đĩa âm thanh, file mềm kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo,
trong đó miêu tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh
(đối với báo hình), phần lời, phần nhạc;
- Nếu quảng cáo trên
các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản
ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in Mẫu kèm theo file mềm ghi nội dung dự
kiến quảng cáo;
- Tài liệu tham khảo,
chứng minh, xác thực thông tin trong nội dung quảng cáo:
+ Các tài liệu bằng
tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng Anh. Bản
dịch tiếng Việt phải được đóng dấu xác nhận của đơn vị đề nghị xác nhận nội
dung quảng cáo;
+ Các tài liệu bằng
tiếng nước ngoài không phải là tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt và kèm theo
tài liệu gốc bằng tiếng nước ngoài. Bản dịch tiếng Việt phải được công chứng
theo quy định của pháp luật.
- Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo.
|
6
|
Cấp lại giấy xác nhận
nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
1.000562.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản đề nghị cấp
lại giấy xác nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm
theo Thông tư 09/2015/TT-BYT .
- Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo.
|
7
|
Cấp lại giấy xác nhận
nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và
không thay đổi nội dung quảng cáo
|
1.000511.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản đề nghị cấp
lại giấy xác nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm
theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ;
- Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo đã được cấp kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt;
- Văn bản của cơ quan
có thẩm quyền về việc thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu
trách nhiệm đưa sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ra thị trường.
- Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo.
|
8
|
Công bố cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành
|
1.012256.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Bản công bố cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành thực hiện
theo Mẫu 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
- Nội dung thực hành cụ
thể.
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
|
9
|
Cấp mới giấy phép hành
nghề đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền
hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền
|
1.012271.000 .00.00.H18
|
Quyết định số
215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Đơn theo Mẫu 08 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
- Sơ yếu lý lịch tự
thuật của người hành nghề theo Mẫu 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành
nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế;
- Bản sao hợp lệ của
một trong các giấy tờ sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ
này đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế):
+ Giấy chứng nhận là
lương y do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Giấy chứng nhận là
người có bài thuốc gia truyền do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Giấy chứng nhận là
người có phương pháp chữa bệnh gia truyền do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao hợp lệ của
một trong các giấy tờ sau đây đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 6
Điều 10 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
+ Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
+ Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy
định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp
kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế).
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu
hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản
lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức
khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với
trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy
phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
- 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
- Giấy phép hành nghề.
|
10
|
Cấp lại giấy phép hành nghề đối với chức danh
chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa
bệnh gia truyền
|
1.012272.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ tài liệu chứng
minh thông tin thay đổi hoặc thông tin bị sai sót (không áp dụng đối với
trường hợp thông tin có thể tra cứu, xác thực trên Hệ thống thông tin về quản
lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
- Bản chính giấy phép hành nghề đã được cấp.
- 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
- Một trong các giấy tờ sau đây:
+ Bản chính hoặc bản sao hợp lệ văn bản của cơ
quan có thẩm quyền kết luận người hành nghề không có tội hoặc không thuộc
trường hợp bị cấm hành nghề đối với trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình
sự nhưng đã có văn bản kết luận không có tội, không thuộc trường hợp bị cấm
hành nghề (khoản 1 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
+ Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận
chấp hành xong thời gian thử thách hoặc giấy chứng nhận chấp hành xong bản
án, quyết định của tòa án (khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20 của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh);
+ Bản chính hoặc bản sao hợp lệ văn bản của cơ
quan có thẩm quyền xác định người hành nghề đã có đủ năng lực hành vi dân sự
hoặc không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc không còn hạn
chế năng lực hành vi dân sự (khoản 6 Điều của 20 của Luật Khám bệnh, chữa
bệnh).
- Giấy phép hành nghề.
|
11
|
Gia hạn giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên
môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh
gia truyền
|
1.012273.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức
khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với
trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy
phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề đã được cấp
( không áp dụng đối với trường hợp giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế).
- Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
- Giấy phép hành nghề
được gia hạn.
|
12
|
Đăng ký hành nghề
|
1.012275.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Báo cáo;
- Danh sách đăng ký hành nghề đã bổ sung theo Mẫu
01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
- Danh sách người hành
nghề được đăng tải lên trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
|
13
|
Thu hồi giấy phép hành nghề trong trường hợp quy
định tại điểm i khoản 1 Điều 35 Luật Khám bệnh, chữa bệnh
|
1.012276.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Giấy phép hành nghề.
- Đơn đề nghị.
- Quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề.
|
14
|
Cấp mới giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
|
1.012278.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
- Tài liệu chứng minh nguồn tài chính cho hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
- Bản kê khai cơ sở vật chất đáp ứng điều kiện
cấp giấy phép hoạt động tại địa điểm mới và các giấy tờ chứng minh, xác nhận
các kê khai đó.
- Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động đã cấp.
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn
bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề và giấy xác
nhận quá trình hành nghề theo Mẫu 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
96/2023/NĐ-CP của người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
- Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành.
- Danh sách ghi rõ họ tên, số giấy phép hành nghề
của từng người hành nghề đăng ký hành nghề tại cơ sở đó theo Mẫu 01 Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
- Trường hợp đề nghị cấp lần đầu giấy phép hoạt
động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
không vì mục đích lợi nhuận thì phải có tài liệu chứng minh nguồn tài chính
bảo đảm cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo hoặc hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh không vì mục đích lợi nhuận.
- Văn bản do cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định
về chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của bệnh viện của nhà nước hoặc điều lệ
tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện tư nhân theo Mẫu 03 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
- Giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh.
|
15
|
Cấp lại giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
|
1.012279.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
- Bản sao bị mất hoặc bản gốc giấy phép hoạt động
bị hư hỏng (nếu có).
- Tài liệu chứng minh nội dung, thông tin sai sót
cần sửa lại.
- Giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh.
|
16
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh
|
1.012280.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
- Bản gốc giấy phép hoạt động.
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế và hồ
sơ nhân sự tương ứng với quy mô hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc danh
mục kỹ thuật dự kiến thay đổi và các tài liệu minh chứng đáp ứng việc thay
đổi.
- Các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 54
Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2023.
- Giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh.
|
17
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe,
khám và điều trị HIV/AIDS
|
1.012281.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức
khỏe hoặc khám và điều trị HIV/AIDS theo Mẫu 04 Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
- Danh sách nhân sự và thiết bị y tế bảo đảm thực
hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS theo Mẫu 05 Phu lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
- Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có).
- Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh kèm theo danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ
theo Mẫu 02 Phụ lục I và cơ sở công bố đủ điều kiện được triển khai hoạt động
khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS theo đúng phạm vi chuyên môn đã công
bố.
|
18
|
Cho phép tổ chức đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân
đạo theo đợt, khám bệnh, chữa bệnh lưu động thuộc trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 79 Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc cá nhân khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo
|
1.012257.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị cho phép khám bệnh, chữa bệnh nhân
đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa bệnh lưu động theo Mẫu 01 Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
- Bản kê khai danh sách các thành viên tham gia
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo hoặc khám bệnh, chữa bệnh lưu động theo Mẫu 02
Phụ lục IV Nghị định số 96/2023/NĐ-CP , trong đó phải nêu rõ người chịu trách
nhiệm chuyên môn kỹ thuật kèm theo bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề của
người được phân công là người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của đoàn
khám;
- Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ chuyên môn
của người trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhưng không thuộc diện phải
có giấy phép hành nghề theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh
(nếu có);
- Kế hoạch tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
hoặc khám bệnh, chữa bệnh lưu động theo Mẫu 03 Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
- Văn bản cho phép của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
hoặc của người đứng đầu địa điểm nơi dự kiến tổ chức hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh.
- Công văn đồng ý/không
đồng ý.
|
19
|
Cho phép người nước ngoài vào Việt Nam chuyển
giao kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh hoặc hợp tác đào tạo về y
khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh.
|
1.012258.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản đề nghị cho phép người nước ngoài vào
Việt Nam khám bệnh, chữa bệnh theo đợt của cơ quan, tổ chức Việt Nam nơi tiếp
nhận.
- Danh sách người nước ngoài trực tiếp thực hiện
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh dự kiến vào Việt Nam có đóng dấu của cơ quan,
tổ chức Việt Nam nơi tiếp nhận, trong đó phải có đủ các thông tin sau đây: họ
và tên; số hộ chiếu; chức danh chuyên môn; công việc dự kiến thực hiện tại
Việt Nam và cam kết về việc chịu trách nhiệm về chất lượng khám bệnh, chữa
bệnh của người nước ngoài kèm theo bản sao hợp lệ của cơ quan, tổ chức Việt
Nam nơi tiếp nhận đối với giấy phép hành nghề của từng người nước ngoài.
- Danh sách người thực hiện nhiệm vụ phiên dịch
cho người nước ngoài vào Việt Nam khám bệnh, chữa bệnh theo đợt có xác nhận
của cơ quan, tổ chức Việt Nam nơi tiếp nhận, trong đó phải có đủ các thông
tin sau đây: họ và tên; số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc số căn
cước công dân hoặc số định danh công dân; văn bằng chuyên môn và cam kết về
việc chịu trách nhiệm về chất lượng phiên dịch kèm theo bản sao hợp lệ của cơ
quan, tổ chức Việt Nam nơi tiếp nhận đối với văn bằng chuyên môn của từng
người phiên dịch.
- Bảng kê thiết bị y tế có xác nhận của cơ quan,
tổ chức Việt Nam nơi tiếp nhận (nếu có), trong đó phải có đủ các thông tin sau
đây: tên thiết bị, xuất xứ và cam kết thiết bị đang trong tình trạng hoạt
động tốt. Trường hợp có kết hợp sử dụng thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong nước thì phải gửi kèm theo thỏa thuận cung cấp thiết bị y tế
của cơ quan, tổ chức nơi dự kiến thực hiện khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam khám
bệnh, chữa bệnh theo đợt dự kiến cho. tặng cơ quan, tổ chức của Việt Nam
thiết bị y tế đã sử dụng sau khi hoàn thành việc khám bệnh, chữa bệnh theo
đợt thì cơ quan, tổ chức của Việt Nam nơi dự kiến tiếp nhận thiết bị y tế
phải thực hiện thủ tục tiếp nhận theo quy định của Chính phủ.
- Bảng kê thuốc (nếu có), trong đó phải có đủ các
thông tin sau đây: tên thuốc, hoạt chất, hạn sử dụng, số lưu hành và cam kết
thuốc đang được lưu hành hợp pháp tại tối thiểu một quốc gia trên thế giới.
- Văn bản thỏa thuận giữa cơ quan, tổ chức của
Việt Nam với người nước ngoài hoặc cơ quan, tổ chức nước ngoài về việc thực
hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo đợt tại Việt Nam.
- Công văn đồng ý/không
đồng ý.
|
20
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện khám bệnh, chữa
bệnh từ xa
|
1.012260.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Bản sao hợp lệ Giấy phép hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh của cơ sở (không áp dụng đối với trường hợp giấy phép hoạt động đã
được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
- Danh mục các dịch vụ thực hiện khám bệnh, chữa
bệnh từ xa.
- Danh sách đăng ký hành nghề kèm theo số giấy
phép hành nghề của cơ sở đối với trường hợp giấy phép hoạt động đã được kết
nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế. Trường hợp giấy phép hoạt động chưa
được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế thì phải nộp bản sao hợp lệ
giấy phép hành nghề của từng người hành nghề tham gia khám bệnh, chữa bệnh từ
xa).
- Tài liệu minh chứng đáp ứng đủ điều kiện quy
định tại điểm d khoản 1 Điều 87 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
- Văn bản đề nghị thực hiện khám bệnh, chữa bệnh
từ xa trong đó phải nêu rõ thời gian bắt đầu thực hiện khám bệnh, chữa bệnh
từ xa.
- Đăng tải thông tin
của cơ sở đủ điều kiện thực hiện khám bệnh, chữa bệnh từ xa trên Cổng Thông
tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan và trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
|
21
|
Đề nghị thực hiện thí điểm khám bệnh, chữa bệnh
từ xa
|
1.012261.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản đề nghị thực hiện thí điểm khám bệnh,
chữa bệnh từ xa trong đó phải nêu rõ thời gian bắt đầu thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh từ xa.
- Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của cơ
sở (không áp dụng đối với trường hợp giấy phép hoạt động đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế.
- Danh mục các dịch vụ thực hiện khám bệnh, chữa
bệnh từ xa.
- Tài liệu minh chứng đáp ứng đủ điều kiện quy
định tại điểm d khoản 1 Điều 87 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
- Danh sách ghi rõ họ, tên và số giấy phép hành
nghề đã được cấp của những người hành nghề dự kiến tham gia thực hiện thí
điểm khám bệnh, chữa bệnh từ xa.
- Các giấy tờ chứng minh đáp ứng các điều kiện
khác.
- Công văn đồng ý/không
đồng ý.
|
22
|
Xếp cấp chuyên môn kỹ thuật
|
1.012262.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản đề nghị xếp cấp.
- Bảng tự chấm điểm theo tiêu chí và nội dung
đánh giá quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
- Các tài liệu, số liệu thống kê minh chứng điểm
số đạt được.
- Các tài liệu khác có liên quan.
- Quyết định về việc
xếp cấp chuyên môn kỹ thuật.
|
23
|
Cấp mới giấy phép hành nghề trong giai đoạn
chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm
tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều
dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm
lý lâm sàng
|
1.012289.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
- Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau: -
Văn bằng chuyên môn (không áp dụng đối với trường hợp văn bằng chuyên môn đã
được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế); - Giấy phép hành nghề đã được
thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
- Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hành nghề với
phạm vi hành nghề chuyên khoa ngoài giấy tờ quy định tại điểm b khoản này
phải nộp thêm bản sao hợp lệ của một trong các văn bằng đào tạo chuyên khoa
theo quy định tại điểm b, c, d, đ hoặc e khoản 1 Điều 127 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp văn bằng chuyên khoa đã được
kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức
khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với
trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy
phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp
dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở
dữ liệu quốc gia về y tế).
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy xác nhận
hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm a, c khoản 1,
khoản 4 Điều 125 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp
kết quả thực hành đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
- 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm x 06 cm, chụp trên
nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp
hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử).
- Bản sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ
sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế): - Giấy chứng nhận lương y; - Giấy chứng
nhận bài thuốc gia truyền; - Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền.
- Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau
đây: - Giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo theo quy định tại Điều 138
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp giấy chứng nhận
đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế); - Giấy chứng nhận đủ
trình độ phiên dịch của người phiên dịch theo quy định tại Điều 139 Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp người nước ngoài không biết tiếng Việt
thành thạo (không áp dụng đối với trường hợp giấy chứng nhận đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế), kèm theo hợp đồng lao động của người
phiên dịch với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người nước ngoài đó dự kiến làm
việc.
- Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hành nghề với
phạm vi hành nghề chuyên khoa ngoài giấy tờ quy định tại điểm b khoản này
phải nộp thêm bản sao hợp lệ của một trong các văn bằng đào tạo chuyên khoa
theo quy định tại điểm b, c, d, đ hoặc e khoản 1 Điều 127 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp văn bằng chuyên khoa đã được
kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy xác nhận
hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm a, c khoản 1,
khoản 4 Điều 125 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp
kết quả thực hành đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu
hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản
lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế), k)
Một trong các giấy tờ sau đây: - Bản chính hoặc bản sao hợp lệ văn bản của cơ
quan có thẩm quyền kết luận người hành nghề không có tội hoặc không thuộc
trường hợp bị cấm hành nghề đối với trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình
sự nhưng đã có văn bản kết luận không có tội, không thuộc trường hợp bị cấm
hành nghề (khoản 1 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh); - Bản chính hoặc
bản sao hợp lệ giấy chứng nhận chấp hành xong thời gian thử thách hoặc giấy
chứng nhận chấp hành xong bản án, quyết định của tòa án (khoản 2, khoản 3,
khoản 4 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh); - Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định người hành nghề đã có đủ năng
lực hành vi dân sự hoặc không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
hoặc không còn hạn chế năng lực hành vi dân sự (khoản 6 Điều 20 của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh).
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu
hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản
lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
- Giấy phép hành nghề.
|
24
|
Cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp
được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng
01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các
chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng,
cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
|
1.012290.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm x 06 cm, chụp trên
nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp
hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử).
- Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu
hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản
lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
- Bản sao hợp lệ giấy xác nhận hoàn thành quá
trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực hành đã được kết
nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ tài liệu chứng
minh thông tin thay đổi (không áp dụng đối với trường hợp thông tin có thể
tra cứu, xác thực trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế); d) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với
trường hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử).
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một trong các
giấy tờ sau: - Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra đánh giá năng lực
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường hợp kết quả đánh
giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế); - Giấy phép
hành nghề đã được thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép
hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế), c) Bản chính
hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ
điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được
kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao
động đối với trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật
Lao động.
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức
khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với
trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy
phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Bản chính giấy phép hành nghề đã được cấp.
- Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp
dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở
dữ liệu quốc gia về y tế).
- Giấy phép hành nghề đã được cấp.
- Giấy phép hành nghề được
cấp lại.
|
25
|
Gia hạn giấy phép hành nghề trong giai đoạn
chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm
tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều
dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm
lý lâm sàng
|
1.012291.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề đã được cấp
(không áp dụng đối với trường hợp giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế).
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường hợp kết quả đánh giá
năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản sao
giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy
định của Bộ luật Lao động.
- Tài liệu chứng minh đã cập nhật đủ kiến thức y
khoa liên tục trong khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả cập nhật kiến thức y khoa liên tục
đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
- Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
- Giấy phép hành nghề.
|
26
|
Điều chỉnh giấy phép hành nghề trong giai đoạn
chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm
tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều
dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm
lý lâm sàng
|
1.012292.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề đã cấp
(không áp dụng đối với trường hợp giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc chứng chỉ hành nghề được cấp trước ngày 01
tháng 01 năm 2024.
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận người có bài
thuốc gia truyền hoặc giấy chứng nhận người có phương pháp chữa bệnh gia
truyền (không áp dụng đối với trường hợp các giấy chứng nhận này đã được kết
nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
- Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP .
- Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau
(không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở
dữ liệu quốc gia về y tế): - Văn bằng đào tạo theo quy định tại điểm b, c, d,
đ hoặc e khoản 1 Điều 127 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ; - Chứng chỉ đào tạo
chuyên khoa cơ bản theo quy định tại khoản 2 Điều 128 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP .
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy xác nhận
hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định (không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực hành đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) này đối với một trong các trường hợp
sau: - Người hành nghề thuộc trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều
125 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ; - Người hành nghề thuộc trường hợp quy định
tại khoản 5, khoản 6 Điều 125 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
- Bản sao hợp lệ văn bằng đào tạo theo quy định
tại điểm b, c, d, đ hoặc e khoản 1 Điều 127 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không
áp dụng đối với trường hợp văn bằng đào tạo đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế).
- Quyết định điều chỉnh
phạm vi hành nghề.
|
VII
|
Lĩnh vực Mỹ phẩm
|
1
|
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm
|
1.002483.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo
theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh
nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài;
- Nếu quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo
không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản ma-két nội dung dự kiến quảng
cáo in Mẫu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến quảng cáo;
- Các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị xác nhận nội
dung quảng cáo phải còn hiệu lực, là bản sao chứng thực hoặc bản sao có đóng
dấu của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo. Các tài liệu trong hồ sơ
phải có dấu, dấu giáp lai của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo;
- Tài liệu hợp lệ, tin cậy chứng minh cho tính
năng, công dụng của sản phẩm trong trường hợp nội dung quảng cáo mỹ phẩm nêu
tính năng, công dụng của sản phẩm không có trong nội dung của Phiếu công bố
sản phẩm mỹ phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền cấp số tiếp nhận.
- Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã
được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy
định nhãn sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm quyền duyệt.
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Nếu quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải
có 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, file
mềm kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu tả rõ nội dung,
phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo hình), phần lời,
phần nhạc;
- Nếu quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ
chức sự kiện: Ngoài các tài liệu quy định tại điểm này phải có các tài liệu:
mẫu quảng cáo sử dụng trong chương trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt còn hiệu lực (trong trường hợp mẫu quảng cáo đã được duyệt nội dung),
chương trình có ghi rõ tên nội dung báo cáo, thời gian (ngày/tháng/năm), địa
điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội dung bài báo cáo và tài liệu trình bày,
phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh khoa học, trình độ chuyên môn của
báo cáo viên
- Tài liệu tham khảo, chứng minh, xác thực thông
tin trong nội dung quảng cáo:
+ Các tài liệu bằng tiếng Anh phải dịch ra tiếng
Việt kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng Anh. Bản dịch tiếng Việt phải được đóng
dấu xác nhận của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo;
+ Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài không phải
là tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt và kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng nước
ngoài. Bản dịch tiếng Việt phải được công chứng theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp đơn vị đề nghị xác nhận nội dung
quảng cáo là đơn vị được ủy quyền thì phải có các giấy tờ sau đây:
+ Văn bản ủy quyền hợp lệ;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
phép thành lập - Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài của đơn vị
được ủy quyền.
- Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo mỹ phẩm.
|
2
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm
trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
1.000990.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nội dung quảng
cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT .
- Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo mỹ phẩm.
|
3
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm
trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT
|
1.000793.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nội dung quảng
cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ;
- Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã hết hiệu
lực kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt;
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo mỹ phẩm.
|
4
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm
khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và
không thay đổi nội dung quảng cáo
|
1.000662.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nội dung quảng
cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ;
- Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã được cấp
kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay
đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ ra thị trường.
- Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo mỹ phẩm.
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm
|
1.003055.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất mỹ phẩm theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản
xuất mỹ phẩm;
- Sơ đồ mặt bằng và thiết kế của cơ sở sản xuất;
- Danh mục thiết bị
hiện có của cơ sở sản xuất.
|
6
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ
phẩm
|
1.003064.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất mỹ phẩm theo mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
sản xuất mỹ phẩm.
- Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
|
7
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất
mỹ phẩm
|
1.003073.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất mỹ phẩm Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo mẫu
số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
- Giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
- Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
|
8
|
Cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
sản xuất trong nước
|
1.002600.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của
UBND tỉnh của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm;
- Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu
sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị
trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm
sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị
trường không phải là nhà sản xuất).
- Số tiếp nhận Phiếu
công bố sản phẩm mỹ phẩm.
|
9
|
Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với
mỹ phẩm sản xuất trong nước đề xuất khẩu
|
1.009566.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm: 1 bản sao có
đóng dấu của thương nhân.
- Văn bản đề nghị cấp
CFS nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm
hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có; trường hợp không có, có thể thay
thế bằng số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm), thành phần hàm lượng
hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng
Việt và tiếng Anh.
- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm
tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất đề xuất khẩu: 1 bản chính.
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng
dấu của thương nhân.
- Giấy chứng nhận lưu
hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước đề xuất khẩu.
|
VIII
|
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ
|
1
|
Bổ nhiệm giám định viên pháp y và pháp y tâm thần
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1.001523.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y,
giám định viên pháp y tâm thần và danh sách trích ngang theo mẫu quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT ;
- Bản sao chứng thực các văn bằng, chứng chỉ theo
tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần;
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT , có dán ảnh màu 4cm
x 6cm chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng, đóng dấu giáp lai và
xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động
chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc theo
mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT .
- Quyết định bổ nhiệm
giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần.
|
2
|
Miễn nhiệm giám định viên pháp y và pháp y tâm
thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1.001514.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp
y và pháp y tâm thần của cơ quan tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó;
- Văn bản giấy tờ chứng minh giám định viên pháp
y và pháp y tâm thần một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10
Luật Giám định Tư pháp.
- Quyết định miễn nhiệm
giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần.
|
IX
|
Lĩnh vực Trang thiết bị và công trình y tế
|
1
|
Công bố đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế
|
1.003006.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản công bố đủ điều kiện sản xuất theo Mẫu
số 01 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT ;
- Các giấy tờ chứng minh đáp ứng điều kiện quy
định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 98/2021/NĐ-CP ;
- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất
lượng ISO 13485 được cấp bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định của
pháp luật.
- Công khai trên Cổng
Thông tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế các thông tin và hồ sơ công
bố.
|
2
|
Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị
y tế thuộc loại A, B
|
1.003029.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất
lượng ISO 13485 còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
- Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y
tế cho cơ sở thực hiện việc đăng ký lưu hành theo Mẫu tại Phụ lục VI ban hành
kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ
trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 25 Nghị định 98/2021/NĐ-CP (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt Nam là chủ sở hữu trang thiết bị y
tế).
- Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành quy định
tại phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT do chủ sở hữu trang
thiết bị y tế cấp, trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo
quy định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không
có chế độ bảo hành.
- Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật trang thiết bị
y tế bằng tiếng Việt, kèm theo tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng, thông số kỹ
thuật của trang thiết bị y tế do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành.
Riêng đối với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát in vitro: tài
liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt kèm theo tài liệu về nguyên vật liệu, về an
toàn của sản phẩm, quy trình sản xuất, các báo cáo nghiên cứu lâm sàng và
tiền lâm sàng bao gồm báo cáo độ ổn định.
- Riêng đối với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật
liệu kiểm soát in vitro: tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt kèm theo tài liệu về
nguyên vật liệu, về an toàn của sản phẩm, quy trình sản xuất, các báo cáo
nghiên cứu lâm sàng và tiền lâm sàng bao gồm báo cáo độ ổn định.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y
tế.
- Mẫu nhãn sẽ sử dụng khi lưu hành tại Việt Nam
của trang thiết bị y tế.
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do còn hiệu lực tại
thời điểm nộp hồ sơ đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu.
- Văn bản công bố tiêu chuẩn áp dụng của trang
thiết bị y tế thuộc loại A, B theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT .
- Công khai trên Cổng
thông tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế các thông tin và hồ sơ công
bố.
|
3
|
Công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế
thuộc loại B, C, D
|
1.003039.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản công bố đủ điều kiện mua bán trang
thiết bị y tế thuộc loại B, C, D theo Mẫu số 04 thuộc Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2021/TT-BYT ;
- Các giấy tờ chứng minh kho bảo quản, phương
tiện vận chuyển trang thiết bị y tế đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại
khoản 2 Điều 40 Nghị định 98/2021/NĐ-CP. Các giấy tờ này phải được xác nhận
bởi cơ sở công bố đủ điều kiện mua bán;
- Bản kê khai nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BYT ;
- Các giấy tờ chứng minh kho bảo quản, hệ thống
theo dõi quản lý quá trình xuất, nhập, tồn kho trang thiết bị y tế có chứa
chất ma túy và tiền chất đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều
40 Nghị định 98/2021/NĐ-CP. Các giấy tờ này phải được xác nhận bởi cơ sở công
bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế có chứa chất ma túy và tiền chất.
- Công khai trên Cổng
Thông tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế các thông tin và hồ sơ công
bố.
|
X
|
Lĩnh vực Y dược cổ truyền
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận lương y cho các đối tượng quy
định tại khoản 1, 2 và khoản 3 Điều 1 Thông tư số 02/2024/TT- BYT.
|
1.012415.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày 30/4/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Trường hợp 1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số
02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024.
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y theo
mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2024.
b) Bản sao hợp pháp các chứng chỉ học phần theo
quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3
năm 2024.
c) Bản sao hợp pháp bằng tốt nghiệp phổ thông
trung học hoặc tương đương đối với người sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 1960
trở về sau.
d) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm, chụp trên nền trắng
(trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Trường hợp 2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số
02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024.
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y theo
mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2024.
b) Bản sao hợp pháp giấy chứng nhận lương y
chuyên sâu cùng bảng điểm do Trung ương Hội đồng y Việt Nam cấp theo quy định
tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024.
c) Bản sao hợp pháp bằng tốt nghiệp phổ thông
trung học hoặc tương đương đối với người sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 1960
trở về sau.
d) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm, chụp trên nền trắng
(trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Trường hợp 3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số
02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024.
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y theo
mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2024.
b) Bản sao hợp pháp giấy chứng nhận có trình độ y
sỹ cấp 2 do Ban Trị sự Trung ương Tịnh độ cư sỹ Phật hội Việt Nam cấp.
c) Bản sao hợp pháp bằng tốt nghiệp phổ thông
trung học hoặc tương đương đối với người sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 1960
trở về sau.
d) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm, chụp trên nền trắng (trong
thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Giấy chứng nhận là
lương y.
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận lương y cho các đối tượng quy
định tại khoản 4, 5, và khoản 6 Điều 1 Thông tư số 02/2024/TT-BYT
|
1.012416.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày 30/4/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Trường hợp 1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư số
02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024.
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y theo
mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2024.
b) Bản sao hợp pháp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề được cấp theo quy định của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân có
phạm vi hành nghề khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
c) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm, chụp trên nền trắng
(trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Trường hợp 2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 02/2024/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2024.
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y theo
mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2024.
b) Bản xác nhận quá trình khám bệnh, chữa bệnh
của Trưởng Trạm y tế xã hoặc của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
theo mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2024.
c) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp, trên nền trắng
(trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Trường hợp 3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 1 Thông tư số
02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024.
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y theo
mẫu quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày
12 tháng 3 năm 2024.
b) Bản sao hợp pháp kết quả kiểm tra sát hạch
theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3
năm 2024.
c) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm, chụp trên nền trắng
(trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Giấy chứng nhận là lương y.
|
3
|
Cấp lại giấy chứng nhận là lương y theo thẩm
quyền quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024.
|
1.012417.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày 30/4/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận lương y
theo mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2024.
- 02 ảnh màu cờ 4cm x 6 cm, chụp trên nền trắng (không
quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Giấy chứng nhận là
lương y.
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận người có bài thuốc gia
truyền, giấy chứng nhận người có phương pháp chữa bệnh gia truyền thuộc thẩm
quyền của Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
1.012418.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày 30/4/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo mẫu số 01
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm
2024.
- Bản thuyết minh về bài thuốc gia truyền hoặc
phương pháp chữa bệnh gia truyền theo mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024.
- Bản sao hợp lệ kết quả thử độc tính cấp và bán
trường diễn đối với bài thuốc gia truyền.
- Bản sao hợp pháp giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu bài thuốc gia truyền, phương pháp chữa bệnh gia truyền.
- 02 ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm, chụp trên nền
trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Giấy chứng nhận người
có bài thuốc gia truyền, giấy chứng nhận người có phương pháp chữa bệnh gia
truyền.
|
5
|
Cấp lại giấy chứng nhận người có bài thuốc gia
truyền, giấy chứng nhận người có phương pháp chữa bệnh gia truyền thuộc thẩm
quyền của Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
1.012419.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày 30/4/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo mẫu số
01 Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3
năm 2024.
- 02 ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm, chụp trên nền
trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Giấy chứng nhận người
có bài thuốc gia truyền, giấy chứng nhận người có phương pháp chữa bệnh gia
truyền.
|
6
|
Công bố đáp ứng tiêu chuẩn chế biến, bào chế
thuốc cổ truyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền trực
thuộc quản lý của Sở Y tế
|
1.009407.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Bản sao Giấy phép hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
- Bản công bố đáp ứng đủ tiêu chuẩn chế biến, bào
chế thuốc cổ truyền quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư số 32/2020/TT-BYT .
- Báo cáo hoạt động bào chế, chế biến thuốc cổ
truyền theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BYT .
- Sở Y tế công bố thông
tin trên trang thông tin điện tử.
|
XI
|
Lĩnh vực Y tế dự phòng
|
1
|
Thông báo hoạt động đối với tổ chức tư vấn về
phòng, chống HIV/AIDS
|
1.000844.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản thông báo thành lập tổ chức tư vấn về
phòng, chống HIV/AIDS theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BYT
ngày 20/4/2012.
- Dự thảo Quy chế (nội quy chi tiết) hoạt động
của tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS.
- Danh sách cán bộ, trình độ chuyên môn kèm theo
bản sao có chứng thực bằng cấp về trình độ chuyên môn của nhân viên tư vấn.
- Bản kê khai phương tiện công nghệ thông tin,
viễn thông phục vụ hoạt động tư vấn (chỉ áp dụng đối với tổ chức tư vấn qua
các phương tiện công nghệ thông tin viễn thông).
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
|
2
|
Xác định trường hợp được bồi thường do xảy ra tai
biến trong tiêm chủng
|
1.001386.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Phiếu, sổ xác nhận tiêm chủng loại vắc xin có
liên quan.
- Đơn yêu cầu xác định nguyên nhân gây tai biến
và mức độ tổn thương.
- Các giấy tờ khác có liên quan chứng minh tai
biến hoặc thiệt hại khác (nếu có).
- Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, vận chuyển bệnh nhân (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực).
- Giấy chứng tử (trong trường hợp bị tử vong).
- Văn bản thông báo.
|
3
|
Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện
|
1.004488.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Danh sách nhân sự theo Mẫu số 06 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP và kèm theo bản sao văn
bằng chuyên môn của từng nhân viên.
- Bản sao quyết định thành lập của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở.
- Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị
theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
90/2016/NĐ-CP .
- Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 05 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP .
- Sở Y tế công bố thông
tin các Cơ sở thực hành lên Cổng Thông tin điện tử
|
4
|
Công bố lại đối với cơ sở đủ điều kiện điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện khi có thay đổi về tên, địa chỉ, về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và nhân sự
|
1.004477.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản thông báo về sự thay đổi về tên, địa
chỉ, về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự.
- Sở Y tế công bố thông
tin trên trang thông tin điện tử.
|
5
|
Công bố lại đối với cơ sở công bố đủ điều kiện
điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng phương thức điện tử khi hồ sơ công
bố bị hư hỏng hoặc bị mất
|
1.004471.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Sơ đồ mặt bằng của cơ sở điều trị.
- Bản sao quyết định thành lập của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở.
- Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 05 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP .
- Danh sách nhân sự theo Mẫu số 06 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP và kèm theo bản sao văn
bằng chuyên môn của từng nhân viên.
- Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị
theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
90/2016/NĐ-CP
- Sở Y tế công bố thông
tin trên trang thông tin điện tử.
|
6
|
Công bố lại đối với cơ sở điều trị sau khi hết
thời hạn bị tạm đình chỉ
|
1.004461.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Hồ sơ khắc phục vi phạm.
- Sở Y tế công bố thông
tin trên trang thông tin điện tử.
|
7
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng
|
2.000655.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Bản tự công bố Cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn
an toàn sinh học.
- Sở Y tế công bố thông
tin trên trang thông tin điện tử.
|
8
|
Công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn
sinh học cấp I, cấp II
|
1.003580.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Bản tự công bố Cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn
an toàn sinh học.
- Sở Y tế công bố thông
tin trên trang thông tin điện tử.
|
9
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan
trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
1.003958.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện quan trắc môi
trường lao động theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
- Hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường
lao động theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
- Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến, hồ sơ
công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trực tuyến được quy định
như sau: - Bảo đảm hồ sơ và nội dung giấy tờ như hồ sơ bằng bản giấy và được
chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng
với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy; - Thông tin văn bản đề nghị
công bố, hồ sơ công bố phải đầy đủ và chính xác theo thông tin văn bản điện
tử; - Tổ chức đề nghị công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trực
tuyến phải thực hiện lưu giữ hồ sơ bằng bản giấy.
- Sở Y tế công bố thông
tin trên trang thông tin điện tử.
|
10
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện sản xuất chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
1.002944.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
- Bản kê khai nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP .
- Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng, kho.
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện phục vụ
sản xuất và ứng cứu sự cố hóa chất.
- Sở Y tế công bố thông
tin trên trang thông tin điện tử.
|
11
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt
côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế bằng chế phẩm
|
1.002467.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
- Danh sách người được tập huấn kiến thức có xác
nhận của chủ cơ sở công bố.
- Sở Y tế công bố thông
tin trên trang thông tin điện tử.
|
12
|
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm
khẳng định các trường hợp HIV dương tính thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
1.006422.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều
kiện theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
75/2016/NĐ-CP .
- Bản kê nhân sự xét nghiệm HIV của cơ sở theo
Mẫu quy số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
75/2016/NĐ-CP .
- Bản kê danh sách trang thiết bị của phòng xét
nghiệm theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
75/2016/NĐ-CP .
- Sơ đồ mặt bằng nơi thực hiện xét nghiệm.
- Bản sao hợp lệ kết quả thực hiện xét nghiệm
chính xác trên bộ mẫu kiểm chuẩn của cơ sở xét nghiệm HIV được Bộ Y tế công
nhận theo quy định tại Khoản 4 Điều 17 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
- Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính.
|
13
|
Điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện xét
nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
1.006431.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều
kiện theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
75/2016/NĐ-CP .
- Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính.
|
14
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm
khẳng định các trường hợp HIV dương tính thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
1.006425.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận phòng
xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính của cơ sở đề nghị.
- Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính.
|
15
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV
do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
|
1.012096.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Công văn đề nghị cấp giấy chứng nhận bị phơi
nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp theo quy định tại mẫu số 01 Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-TTg ngày 22/9/2023.
- Biên bản tai nạn rủi ro nghề nghiệp theo quy
định tại mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-TTg
ngày 22/9/2023.
- Bản chính hoặc bản sao kết quả xét nghiệm HIV
âm tính.
- Bản chính hoặc bản sao kết quả xét nghiệm HIV
dương tính của nguồn gây phơi nhiễm HIV (nếu có).
- Giấy chứng nhận bị
nhiễm với HIV.
|
16
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai
nạn rủi ro nghề nghiệp
|
1.012097.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Công văn đề nghị cấp giấy chứng nhận bị nhiễm
HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp theo quy định tại mẫu số 02 Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-TTg ngày 22/9/2023.
- Bản chính hoặc bản sao một trong các giấy tờ
sau: kết quả xét nghiệm HIV dương tính, tóm tắt hồ sơ bệnh án của người nhiễm
HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
- Giấy chứng nhận bị
nhiễm với HIV.
|
17
|
Cấp thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng
|
1.004568.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị cấp Thẻ có dán ảnh 4cm x 6 cm; 02
ảnh cỡ 2cm x 3cm của người đăng ký làm nhân viên tiếp cận cộng đồng, theo mẫu
số 02 ban hành kèm theo TTLT số 03/2010/TTLT-BYT-BCA .
- Giấy xác nhận nhân thân người đăng ký làm nhân
viên tiếp cận cộng đồng theo mẫu số 04 ban hành kèm theo TTLT số
03/2010/TTLT-BYT-BCA .
- Danh sách người được tuyển chọn làm nhân viên
tiếp cận cộng đồng có xác nhận của người đứng đầu chương trình, dự án.
- Công văn đề nghị cấp Thẻ cho những người được
tuyển chọn làm nhân viên tiếp cận cộng đồng của người đứng đầu chương trình,
dự án.
- Thẻ nhân viên tiếp
cận cộng đồng.
|
18
|
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng
|
1.004541.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ có dán ảnh 4cm x 6 cm,
02 ảnh cờ 2cm x 3cm của nhân viên tiếp cận cộng đồng đề nghị cấp lại thẻ theo
Mẫu số 02 ban hành kèm theo TTLT số 03/2010/TTLT-BYT-BCA .
- Danh sách nhân viên tiếp cận cộng đồng đề nghị
cấp lại Thẻ.
- Công văn đề nghị cấp lại thẻ cho những nhân
viên tiếp cận cộng đồng của người đứng đầu chương trình, dự án.
- Thẻ nhân viên tiếp
cận cộng đồng được cấp lại.
|
19
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện ngoài cộng đồng
|
1.004612.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đề nghị chuyển tiếp điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo mẫu số 03 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP .
- Bản tóm tắt bệnh án
điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo mẫu số 04 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP .
|
20
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện giữa các cơ sở quản lý
|
1.004606.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Bản tóm tắt bệnh án
điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 04 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP .
|
21
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
cho người nghiện chất dạng thuốc phiện được trở về cộng đồng từ cơ sở quản lý
|
1.004600.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Bản tóm tắt bệnh án
điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 04 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP .
|
22
|
Đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện đang cư trú tại cộng
đồng.
|
1.003481.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đăng ký điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định 90/2016/NĐ-CP .
- Quyết định tiếp nhận
trường hợp đủ điều kiện tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện.
|
23
|
Đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện trong các cơ sở trại
giam, trại tạm giam, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc,
trường giáo dưỡng
|
1.003468.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Đơn đăng ký điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định 90/2016/NĐ-CP .
- Quyết định tiếp nhận
trường hợp đủ điều kiện tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện.
|
24
|
Cấp giấy chứng nhận Kiểm dịch Y tế đối với Phương
tiện vận tải
|
2.000993.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Giấy khai báo Y tế hàng hóa và phương tiện vận
tải (Đối với đường bộ, đường sắt) Theo mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 89/2018/NĐ-CP .
- Giấy chứng nhận kiểm tra/Xử lý Y tế hàng hóa,
phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không Theo mẫu số 09 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 89/2018/NĐ-CP .
- Biên bản kiểm tra,
Giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý, Xác nhận không cần phải kiểm tra y tế, Giấy
chứng nhận miễn xử lý vệ sinh đối với phương tiện vận tải.
|
25
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế thi thể, hài
cốt
|
2.000972.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Giấy khai báo y tế đối với thi thể, hài cốt,
tro cốt theo mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
89/2018/NĐ-CP .
- Giấy chứng nhận kiểm
dịch y tế.
|
26
|
Kiểm dịch Y tế đối với hàng hóa
|
2.000981.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Giấy khai báo Y tế hàng hóa và phương tiện vận
tải (Đối với đường bộ, đường sắt) Theo mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 89/2018/NĐ-CP .
- Giấy chứng nhận kiểm
tra/Xử lý Y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng
không Theo mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
89/2018/NĐ-CP .
|
27
|
Kiểm dịch y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản
phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
|
1.002204.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Giấy khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học,
sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người theo mẫu số 13 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 89/2018/NĐ-CP .
- Giấy chứng nhận kiểm
dịch y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể
người theo mẫu số 14 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
89/2018/NĐ-CP .
|
28
|
Cấp giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế hoặc áp
dụng biện pháp dự phòng
|
2.000997.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
- Giấy chứng nhận tiêm
chủng Quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng theo mẫu số 15 quy định tai Phu
lục ban hành kèm theo Nghị định số 89/2018/NĐ-CP .
|
XII
|
Lĩnh vực Tài chính Y
tế
|
1
|
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
|
2.001265.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai
sinh đối với trẻ em dưới 6 tuổi.
- Mẫu số 4. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả cấp, cấp lại và đổi thẻ BHYT.
- Mẫu số 5. Giấy hẹn khám lại
- Mẫu số 6. Giấy chuyển tuyến KCB BHYT.
- Thẻ BHYT và giấy tờ
chứng minh về nhân thân của người đó; đối với trẻ em dưới 6 tuổi chỉ phải
xuất trình thẻ BHYT.
|
2
|
Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
lần đầu
|
1.003048.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Công văn đề nghị ký hợp đồng của cơ sở KCB.
- Bản sao giấy phép hoạt động KCB do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp cho cơ sở KCB.
- Bản chụp có đóng dấu của cơ sở đối với quyết
định phân hạng bệnh viện của cấp có thẩm quyền (nếu có) hoặc quyết định về
tuyển chuyên môn kỹ thuật của cấp có thẩm quyền đối với cơ sở KCB ngoài công
lập;
- Danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế, danh mục thuốc,
hóa chất, vật tư y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bằng văn bản hoặc
file điện tử).
- Quyết định của cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt bổ sung chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn,
hạng bệnh viện của cơ sở KCB.
|
3
|
Ký Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bổ
sung chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn, hạng bệnh viện trong việc thực
hiện khám bệnh, chữa bệnh
|
1.003034.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Công văn đề nghị ký hợp đồng của cơ sở KCB.
- Bản sao giấy phép hoạt động KCB do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp cho cơ sở KCB.
- Bản chụp có đóng dấu của cơ sở đối với quyết
định phân hạng bệnh viện của cấp có thẩm quyền (nếu có) hoặc quyết định về
tuyến chuyên môn kỹ thuật của cấp có thẩm quyền đối với cơ sở KCB ngoài công
lập;
- Danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế, danh mục thuốc,
hóa chất, vật tư y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bằng văn bản hoặc
file điện tử).
- Quyết định của cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt bổ sung chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn,
hạng bệnh viện của cơ sở KCB.
|
4
|
Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
hằng năm
|
2.001252.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Công văn đề nghị ký hợp đồng của cơ sở KCB.
- Bản sao giấy phép hoạt động KCB do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp cho cơ sở KCB.
- Bản chụp có đóng dấu của cơ sở đối với quyết
định phân hạng bệnh viện của cấp có thẩm quyền (nếu có) hoặc quyết định về
tuyến chuyên môn kỹ thuật của cấp có thẩm quyền đối với cơ sở KCB ngoài công
lập;
- Danh mục dịch vụ kỹ
thuật y tế, danh mục thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp có thẩm quyền phê
duyệt (bằng văn bản hoặc file điện tử).
|
5
|
Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh giữa cơ
sở Khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan Bảo hiểm xã hội
|
1.002995.000 .00.00.H18
|
Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Hợp đồng KCB BHYT;
- Các chứng từ sau:
a) Cơ sở KCB có trách nhiệm cung cấp hóa đơn thu
đối với số tiền cùng chi trả đủ 06 tháng lương cơ sở để người bệnh có căn cứ
đề nghị cơ quan BHXH xác nhận không phải cùng chi trả trong năm đó;
b) Trường hợp người bệnh có số tiền cùng chi trả
lũy kế trong năm tài chính tại các cơ sở KCB khác nhau hoặc tại cơ sở KCB đó
lớn hơn 06 tháng lương cơ sở thì người bệnh mang chứng từ đến cơ quan BHXH
nơi cấp thẻ BHYT để thanh toán số tiền cùng chi trả lớn hơn 06 tháng lương cơ
sở và nhận giấy xác nhận không phải cùng chi trả trong năm đó;
c) Cơ sở KCB nhận chuyển giao kỹ thuật có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan BHXH ký hợp đồng KCB BHYT về các
dịch vụ kỹ thuật được thực hiện theo chương trình, đề án để làm cơ sở thanh
toán, đồng thời trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục kỹ thuật để làm cơ
sở thực hiện khi tiếp nhận kỹ thuật y tế này;
d) Đối với chi phí về thuốc, hóa chất, vật tư y
tế, quỹ BHYT thanh toán theo giá mua của cơ sở KCB theo quy định về đấu thầu.
đ) Cơ sở KCB có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho cơ quan BHXH về việc triển khai kỹ thuật, phương pháp mới.
e) Cơ sở KCB có trách nhiệm thông báo cho người
bệnh và cơ quan BHXH nơi ký hợp đồng KCB BHYT với cơ sở KCB để người bệnh
tiếp tục tham gia BHYT, cơ quan BHXH thực hiện việc cấp hoặc gia hạn thẻ BHYT
cho người bệnh trong thời gian đang điều trị tại cơ sở KCB.
g) Công khai những
khoản chi phí mà người bệnh phải chi trả ngoài phạm vi được hưởng và mức
hưởng BHYT và phải thông báo trước cho người bệnh; thông báo bằng văn bản cho
cơ quan BHXH để bổ sung vào hợp đồng KCB trước khi thực hiện hoạt động KCB
vào ngày lễ, ngày nghỉ để làm cơ sở thanh toán.
|