|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1710/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính của Sở Giáo dục Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu:
|
1710/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trì
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1710/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 15 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI
TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC; DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT, TRẢ KẾT QUẢ TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 361/QĐ- BGDĐT ngày 01
tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
Căn cứ Quyết định số 1160/QĐ- BGDĐT ngày 26
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1161/QĐ- BGDĐT ngày 26
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10
tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành
chính được ban hành mới; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 3778/QĐ-BGDĐT ngày 21
tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 3779/QĐ-BGDĐT ngày
21tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
Căn cứ Quyết định số 3780/QĐ-BGDĐT ngày 21
tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 4623/QĐ- BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ,
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 4863/QĐ-BGDĐT ngày 09
tháng 11 năm 2018 của của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-BGDĐT ngày 11
tháng 01 năm 2019 của của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo tại Tờ trình số 29/TTr-SGDĐT ngày 03 tháng 4 năm 2019 và Công văn số
685/SGDĐT-VP ngày 31 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục 70 thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục 12 thủ tục hành chính tiếp
nhận, giải quyết, trả kết quả tại cơ quan, đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
(Có phụ lục 01 và phụ lục 02 kèm theo).
Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội
bộ giải quyết đối với 82 thủ tục hành chính trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh
Phúc phê duyệt theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các quyết định: Quyết định số
124/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 30/5/2018 của Chủ tịch UBND
tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh và lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc và các quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc trước đó đã công bố danh mục thủ tục hành
chính, thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng trên địa
bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các
huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC 01
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIẾP NHẬN VÀ TRẢ
KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM HÀNH PHỤC VỤ CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số: 1710/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 6 năm 2019
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh
vực: Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Thành lập trường trung học phổ thông
công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục
|
20 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Sở
Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan
thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện thành lập trường trung học;
nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập
hoặc cho phép thành lập trường đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; nếu chưa đủ điều
kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá
nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do;
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
nếu chưa quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường thì có văn bản
thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập
trường nêu rõ lý do.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc
|
không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1 điểm I, mục B, phần II Quyết định số
4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
2
|
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động
giáo dục
|
16 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không.
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 2, điểm I, mục B, phần II Quyết
định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
3
|
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động
giáo dục trở lại
|
16 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 3, điểm I, mục B, phần II Quyết
định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
4
|
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông
|
20
ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
nếu đủ điều kiện, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng
chuyên môn có liên quan thẩm định
hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện sáp nhập, chia, tách trường trung học; nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề
nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho
Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu
rõ lý do;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa
quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường thì
có văn bản thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân đề nghị
sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại
số thứ tự 4, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng
10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
5
|
Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề
nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường)
|
16 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 11
ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét đề nghị của tổ
chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ra quyết định giải thể nhà trường;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định giải thể trường.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc
|
không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại
số thứ tự 5, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng
10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
6
|
Thành lập trường trung học phổ
thông chuyên công lập, cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên
tư thục
|
20
ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Sở
Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan
thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện thành lập trường trung học;
nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập
hoặc cho phép thành lập trường đến Ủy ban nhân dân tỉnh; nếu chưa đủ điều
kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá
nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định thành lập trường chuyên công lập thuộc tỉnh hoặc cho phép
thành lập trường chuyên tư thục thuộc tỉnh theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 6, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
7
|
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên
hoạt động giáo dục
|
16 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 7, điểm I, mục B, phần II Quyết
định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
8
|
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên
hoạt động trở lại
|
16 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 8, điểm I, mục B, phần II Quyết
định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
9
|
Sáp nhập, chia, tách trường
trung học phổ thông chuyên
|
20
ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Sở Giáo dục và
Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ
sơ và thẩm định thực tế điều kiện sáp nhập, chia, tách trường trung học
chuyên; nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp
nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý
do.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sáp nhập, chia,
tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa quyết định sáp nhập,
chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường thì có văn bản thông báo
cho Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường
và nêu rõ lý do.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại
số thứ tự 9, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng
10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
10
|
Giải thể trường trung học phổ
thông chuyên
|
16 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 11 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập
trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết
định giải thể nhà trường;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra quyết định giải thể trường.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại
số thứ tự 10, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
11
|
Thành lập trường phổ thông dân
tộc nội trú
|
16 ngày làm việc. Trong
đó:
- Trong thời hạn 11 ngày Sở Giáo
dục và Đào tạo chủ trì xây dựng đề án và phối hợp với các cơ quan có liên
quan thẩm định đề án thành lập trường và lập hồ sơ đề nghị thành lập trường trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú. Trường hợp chưa quyết định thành lập trường thì có
văn bản thông báo cho các cơ quan có liên quan nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại
số thứ tự 11, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
12
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có
cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục
|
16 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 12, điểm I, mục B, phần II Quyết
định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
13
|
Sáp nhập, chia, tách trường phổ
thông dân tộc nội trú
|
16 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
nếu đủ điều kiện, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng
chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định
thực tế điều kiện sáp nhập, chia, tách trường trung học; nếu đủ điều kiện thì
có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép
sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia,
tách trường; nếu chưa quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập,
chia, tách trường thì có văn bản
thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập,
chia, tách trường và nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại
số thứ tự 13, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
14
|
Giải thể trường phổ thông dân
tộc nội trú (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường)
|
16 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 11 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét đề nghị của tổ chức,
cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ra quyết định giải thể nhà trường;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định định giải thể trường.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại
số thứ tự 14, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
15
|
Xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên.
|
24 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 12 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của trung tâm giáo dục thường xuyên, sở
giáo dục và đào tạo phải hoàn tất các thủ tục trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Trong thời
hạn 12 ngày làm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng trung
tâm giáo dục thường xuyên.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không.
|
- Thông tư số 48/TT-BGDĐT
ngày 25 tháng 8 năm 2008 ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo
trung tâm giáo dục thường xuyên.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự I.59 mục B, phần II
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 về
việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
|
16
|
Thành lập trung tâm giáo dục
thường xuyên cấp tỉnh
|
12 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào
tạo gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ. Sở Nội vụ tổ chức thẩm
định, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập trung tâm
giáo dục thường xuyên cấp tỉnh. Nếu chưa quyết định thì thông báo cho Sở Giáo
dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại
số thứ tự 15, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
17
|
Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt
động giáo dục trở lại
|
12 ngày làm
việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào
tạo gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ. Sở Nội vụ tổ chức thẩm
định, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên
tỉnh, Nếu chưa quyết định thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn
bản nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
-Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
-Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện
tại số thứ tự 16, điểm I, mục B, phần II, Quyết định số
4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
18
|
Sáp nhập, chia, tách trung tâm
giáo dục thường xuyên
|
12 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào
tạo gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ. Sở Nội vụ tổ chức thẩm
định, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên cấp
tỉnh. Nếu chưa quyết định thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn
bản nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chínhcông tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
- Quyết
định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại
số thứ tự 17, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
19
|
Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên
|
35 ngày làm
việc, Trong đó:
- Trong thời hạn 15 ngày, Sở Giáo dục và Đào
tạo xây dựng phương án giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên và gửi đến Sở Nội vụ;
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc, Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy
ban nhân dân tỉnh thẩm tra;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định giải thể trung tâm giáo dục thường
xuyên.
Quyết định giải thể trung tâm
giáo dục thường xuyên phải được công bố công khai trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
-Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
-Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện
tại số thứ tự 18, điểm I, mục B, phần II Quyết định
số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
20
|
Thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
12
ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại 19, điểm I, mục B, phần II Quyết định số
4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
21
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt
động giáo dục
|
12 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 20, điểm I, mục B, phần II Quyết
định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
22
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt
động giáo dục trở lại
|
12
ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 21, điểm I, mục B, phần II Quyết
định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
23
|
Sáp nhập, chia tách trung tâm ngoại ngữ, tin
học
|
12
ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 22, điểm I, mục B, phần II Quyết
định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
24
|
Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
20 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 23, điểm I, mục B, phần II Quyết
định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
25
|
Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo
dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển
giáo dục hòa nhập tư thục
|
16 ngày làm việc. Trong
đó:
- Trong thời hạn 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với cơ quan liên quan có tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch
UBND tỉnh. Nội dung thẩm định gồm: Sự cần thiết và cơ sở pháp
lý của việc thành lập trung tâm; mục tiêu, phạm vi, đối tượng, tên gọi, địa
vị pháp lý, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn; cơ cấu tổ chức; cơ chế tài
chính của trung tâm; điều kiện bảo đảm hoạt động khi được thành lập; tính khả
thi của việc thành lập trung tâm; dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của
trung tâm;
Đối với những vấn đề chưa rõ
hoặc còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập có văn bản giải trình bổ sung làm rõ và báo cáo Sở Nội vụ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trung tâm; nếu không đồng ý thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu
rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chínhcông tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không.
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 24, điểm I, mục B, phần II Quyết
định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
26
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo
dục hòa nhập hoạt động giáo dục
|
16 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chínhcông tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 25, điểm I, mục B, phần II Quyết
định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
27
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo
dục hòa nhập hoạt động trở lại
|
16 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 26, điểm I, mục B, phần II Quyết
định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
28
|
Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ
trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
|
16 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với cơ quan liên quan có tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ nhận được văn
bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định tổ chức lại hoặc
cho phép tổ chức lại trung tâm; nếu không đồng ý thì có văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không.
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 27, điểm I, mục B, phần II Quyết
định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
29
|
Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo
dục hòa nhập
|
16 ngày làm việc. Trong
đó:
- Trong thời hạn 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với cơ quan liên quan có tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn
bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể hoặc
cho phép giải thể trung tâm; nếu không đồng ý thì có văn bản thông báo cho tổ
chức, cá nhân nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không.
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại
số thứ tự 28, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
30
|
Thành lập trường trung cấp sư
phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục
|
12 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở Giáo dục và Đào tạo tổ
chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép
thành lập trường đã hoàn thiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập trường trung cấp sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập đối với
trường trung cấp sư phạm tư thục. Trường hợp không đồng ý thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chínhcông tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 29, điểm I, mục B, phần II Quyết định số
4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
31
|
Sáp nhập, chia, tách trường
trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm
|
12 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở Giáo dục và Đào tạo tổ
chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách
trường đã hoàn thiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập,
chia, tách trường trung cấp sư phạm công lập hoặc cho phép
sáp nhập, chia, tách đối với trường trung cấp sư phạm tư
thục. Trường hợp không đồng ý thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 30, điểm I, mục B, phần II Quyết định số
4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
32
|
Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề
nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư phạm)
|
16 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 11 ngày, Sở
Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ; tổ chức kiểm tra tình trạng thực
tế của trường.
- Trong thời
hạn 05 ngày,Căn cứ kết quả kiểm tra, Chủ
tịch UBND tỉnh quyết định giải thể trường trung cấp. Quyết định giải thể phải
xác định rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của
người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong trường và phải công bố
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại
số thứ tự 35, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày
25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
33
|
Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở
lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10
ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ:số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không.
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại
số thứ tự 31, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
34
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10
ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ Hành chínhcông tỉnh Vĩnh Phúc
|
không
|
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
- Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 32, điểm I, mục B, phần II Quyết định số
4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
35
|
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10
ngày làm việc.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 33, điểm I, mục B, phần II Quyết định số
4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
36
|
Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm
hoặc cho phép thành lập phân hiệu phân hiệu trường trung cấp sư phạm
|
12
ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giáo
dục và Đào tạo gửi hồ sơ tới hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép
thành lập phân hiệu trường đã hoàn thiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm công lập hoặc cho
phép thành lập đối với phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục. Trường hợp
không đồng ý thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 34, điểm I, mục B, phần II Quyết định số
4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
37
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ
tư vấn du học
|
12 ngày làm
việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
-Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
-Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện
tại số thứ tự 35, điểm I, mục B, phần II Quyết định số
4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
38
|
Giải thể phân hiệu trường
trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân
hiệu trường trung cấp)
|
16 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 11 ngày, Sở
Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ; tổ chức kiểm tra tình trạng thực
tế của trường.
- Trong thời hạn 05 ngày, Căn cứ kết quả kiểm tra, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
giải thể phân hiệu trường trung cấp. Quyết định giải thể phải xác định rõ lý
do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà
giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong trường và phải công bố công khai trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị
định số Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 40, điểm I, mục B, phần II Quyết
định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
39
|
Thành lập trường năng
khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương hoặc lớp năng khiếu thể dục, thể thao
thuộc trường trung học phổ thông
|
* Đối với trường hợp thành lập trường năng
khiếu Trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương, thì thời hạn giải
quyết là: 60 ngày làm việc, cụ thể:
- Trong
thời hạn 10 ngày, Sở Giáo dục và Đào và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối
hợp để giải quyết và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương.
- Trong thời hạn 50 ngày,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập trường năng khiếu thể dục
thể thao thuộc địa phương sau khi đã thỏa thuận với Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Đối với trường hợp
thành lập lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc trường trung học phổ thông,
thì thời hạn giải quyết là: 30 ngày làm việc, cụ thể:
- Trong
thời hạn 10 ngày, Sở Giáo dục và Đào và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối
hợp để giải quyết và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc trường trung học phổ thông;
- Trong thời hạn 20 ngày,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập lớp năng khiếu thể dục,
thể thao thuộc trường trung học phổ thông.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 41, điểm I, mục B, phần II Quyết định số
5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
40
|
Thành lập và công nhận Hội đồng quản trị
trường Đại học tư thục
|
24 ngày làm
việc. cụ thể:
1. Đối với trường đại
học tư thục thành lập mới:
- Trong thời hạn 14 ngày
làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và đề nghị Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các
thành viên hội đồng quản trị;
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản
trị, Chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị hoặc trả lời trường bằng
văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý.
2. Đối
với trường đại học tư thục chuyển đổi từ trường đại học dân lập
- Trong thời hạn 14 ngày
làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và đề nghị Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các
thành viên hội đồng quản trị;
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản
trị, Chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị hoặc trả lời trường bằng
văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý.
3. Đối với trường đại
học tư thục đã thành lập hội đồng quản trị:
- Trong thời hạn 14 ngày
làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và đề nghị Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các
thành viên hội đồng quản trị nhiệm kỳ tiếp theo;
- Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ
tịch và các thành viên hội đồng quản trị nhiệm kỳ tiếp theo hoặc trả lời
trường bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Không.
|
Quyết định số
70/2014/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Điều lệ trường đại học.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 42, điểm I, mục B, phần II Quyết
định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
41
|
Thành lập và công nhận Hội đồng quản trị
trường Đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
24 ngày làm việc , cụ thể:
1. Đối với trường đại
học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận thành lập mới:
- Trong thời hạn 14 ngày
làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ và đề nghị Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành
viên hội đồng quản trị;
- Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ
tịch và các thành viên hội đồng quản trị hoặc trả lời trường bằng văn bản và
nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý.
2. Đối với trường đại
học tư thục chuyển đổi sang hoạt động không vì lợi nhuận:
- Trong thời hạn 14 ngày
làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ và đề nghị Ủy ban nhân dân
tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên
hội đồng quản trị;
- Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ
tịch và các thành viên hội đồng quản trị hoặc trả lời trường bằng văn bản và
nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chínhcông tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không.
|
Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12
năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ trường đại học.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 43, điểm I, mục B, phần II Quyết
định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
42
|
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
12 ngày làm
việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện
tại số thứ tự 45, điểm I, mục B, phần II Quyết định
số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
43
|
Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
trở lại
|
12 ngày làm
việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện
tại số thứ tự 46, điểm I, mục B, phần II Quyết định
số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
44
|
Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và
hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
12 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Không
|
Thông tư số
04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động
giáo dục ngoài giờ chính khóa.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện
tại số thứ tự 47, điểm I, mục B, phần II Quyết định
số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
45
|
Xác nhận đăng ký hoạt động giáo dục kỹ năng
sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Thông tư số
04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động
giáo dục ngoài giờ chính khóa.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện
tại số thứ tự 48, điểm I, mục B, phần II Quyết định
số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
46
|
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt
động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông.
|
12 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Thông tư số
17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện
tại số thứ tự 49, điểm I, mục B, phần II Quyết định
số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
47
|
Cấp Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định
chất lượng giáo dục
|
96 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không.
|
Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất
lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, Phần II, Quyết định số 3778/QĐ-BGDĐT ngày 21
tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
48
|
Cấp Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định
chất lượng giáo dục
|
96 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không.
|
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với
trường tiểu học.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, Phần II, Quyết định số 3780/QĐ-BGDĐT ngày 21
tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
49
|
Cấp Chứng nhận trường trung học đạt kiểm định
chất lượng giáo dục
|
96 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không.
|
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, Phần II, Quyết định số 3779/QĐ-BGDĐT ngày 21
tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
50
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối
với trung tâm giáo dục thường xuyên
|
32 ngày làm việc kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
được gửi đến trung tâm giáo dục thường xuyên để lấy ý kiến phản hồi.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không.
|
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT
ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kỳ kiểm
định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường
xuyên.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 53, điểm I, mục B, phần
II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
51
|
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia
|
96 ngày làm việc, cụ thể như sau:
1. Trong thời hạn 08 ngày làm việc, Sở
Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá
ngoài từ các phòng giáo dục và đào tạo; thông tin
cho phòng giáo dục và đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh
giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện; Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài từ các trường mầm non trên địa bàn thuộc phạm vi quản
lý, thông tin cho trường mầm non biết hồ
sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp
tục hoàn thiện.
2. Trong thời hạn 88 ngày làm việc kể
từ ngày thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường mầm non biết hồ
sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện việc
thành lập đoàn đánh giá ngoài hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành
lập đoàn đánh giá ngoài và triển khai các bước trong quy trình đánh giá
ngoài. Cụ thể:
- Trong thời hạn 48 ngày làm việc,
Sở Giáo dục thực hiện quy trình đánh giá ngoài gồm các bước sau: Nghiên cứu hồ sơ đánh giá; Khảo sát sơ
bộ tại trường mầm non; Khảo sát chính thức tại trường
mầm non; Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm non có trách
nhiệm gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến
nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường
hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường mầm non, đoàn đánh giá ngoài
phải thông báo bằng văn bản cho trường mầm non biết những ý kiến tiếp thu
hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong
thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày có văn
bản thông báo cho trường mầm non biết những ý kiến tiếp
thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo
đánh giá ngoài, gửi đến sở giáo dục và đào tạo và trường
mầm non.
- Trong thời hạn 08
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của
đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc sở giáo dục
và đào tạo đề nghị Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp Bằng
công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường mầm non.
- Trong thời hạn 08
ngày làm việc, Chủ tịch ủy ban
nhân dân tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia cho trường mầm non.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018
của Bộ Giáo dục và Đào tạo Banh hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo
dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, phần II Quyết
định số 3778/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
52
|
Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia
|
96 ngày làm việc, cụ thể như sau:
1. Trong thời hạn 08 ngày làm việc, Sở
Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá
ngoài từ các phòng giáo dục và đào tạo, thông tin cho phòng giáo dục và đào
tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn
thiện; Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường tiểu
học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý; thông tin cho trường tiểu học biết hồ
sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
2. Trong thời hạn 88 ngày làm việc kể
từ ngày thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường tiểu học biết hồ
sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện việc
thành lập đoàn đánh giá ngoài hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành
lập đoàn đánh giá ngoài và triển khai các bước trong quy trình đánh giá
ngoài. Cụ thể:
- Trong thời hạn 48 ngày làm việc,
Sở Giáo dục thực hiện quy trình đánh giá ngoài gồm các bước sau: Nghiên cứu hồ sơ đánh giá; Khảo sát sơ
bộ tại trường tiểu học; Khảo sát chính thức tại trường
tiểu học; Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường tiểu học có trách nhiệm gửi công
văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí
hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài; trường hợp không
nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được ý kiến phản hồi của trường tiểu học, đoàn đánh giá ngoài phải thông báo
bằng văn bản cho trường tiểu học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu,
trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc
tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông báo cho trường tiểu học biết những ý
kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá
ngoài, gửi đến sở giáo dục và đào tạo và trường tiểu học.
- Trong thời hạn 08
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của
đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc sở giáo dục
và đào tạo đề nghị Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp Bằng công
nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường tiểu học.
- Trong thời hạn 08
ngày làm việc, Chủ tịch ủy ban
nhân dân tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho
trường tiểu học.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
không
|
- Thông tư số 17/TT-BGDĐT
ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định
về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với
trường tiểu học.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại mục 1, phần II Quyết
định số 3780/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
53
|
Công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia
|
96 ngày làm việc, cụ thể như sau:
1. Trong thời hạn 08 ngày làm việc, Sở
Giáo dục và Đào tạo tếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các
phòng giáo dục và đào tạo, thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo biết hồ sơ
được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện; Tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường trung học trên địa bàn
thuộc phạm vi quản lý và thông tin cho trường trung học biết hồ sơ được chấp
nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
2. Trong thời hạn 88 ngày làm việc kể
từ ngày thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường mầm non biết hồ
sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện việc
thành lập đoàn đánh giá ngoài và triển khai các bước trong quy trình đánh giá
ngoài. Cụ thể:
- Trong thời hạn 48 ngày làm việc,
Sở Giáo dục thực hiện quy trình đánh giá ngoài gồm các bước sau: Nghiên cứu hồ sơ đánh giá; Khảo
sát sơ bộ tại trường trung học; Khảo sát chính thức tại trường trung học; Dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường trung học có
trách nhiệm gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý
kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài;
trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý
do.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường trung học, đoàn đánh giá
ngoài phải thông báo bằng văn bản cho trường trung học biết những ý kiến tiếp
thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong
thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo,
kể từ ngày có văn bản thông báo cho trường trung học biết
những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến sở giáo dục và đào tạo và trường trung học.
- Trong thời hạn 08
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của
đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc sở giáo dục
và đào tạo đề nghị Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp Bằng
công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường trung học.
- Trong thời hạn 08
ngày làm việc, Chủ tịch ủy ban
nhân dân tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia cho trường trung học.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định
chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 2, phần II Quyết định 3779/QĐ-BGDĐT ngày 21/9/2018 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
54
|
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ
|
Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra công nhận đạt
chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30 tháng 12 hàng năm (48 ngày
để giải quyết). Cụ thể:
- Trong thời hạn 16 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết
định thành lập đoàn kiểm tra; trong thời hạn 16 ngày làm việc kể từ
khi ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra công nhận, Sở Giáo dục và Đào
tạo tổ chức kiểm tra theo quy định) và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Trong 16 ngày làm việc kể từ khi nhận
báo cáo và hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công nhận
huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ ở mức độ đó). Nếu chưa quyết
định thì thông báo cho Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ của huyện
bằng văn bản nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP
ngày 24/3/2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 24/3/2016
của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy
trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện
tại số thứ tự 60, điểm I, mục B, phần II Quyết định
số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
55
|
Chuyển trường
đối với học sinh trung học phổ thông
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25
tháng 12 năm 2002 ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học
tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện
tại số thứ tự 61, điểm I, mục B, phần II Quyết định
số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
56
|
Xin học lại tại trường khác đối với học sinh
trung học
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Quyết định số
51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 ban hành quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học
phổ thông.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện
tại số thứ tự 62, điểm I, mục B, phần II Quyết định
số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
57
|
Phê duyệt liên kết giáo dục
|
32 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định 86/2018/NĐ-CP ngày 06/06/2018/ Quy
định hợp tác, đầu tư của người nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 01 mục B, phần II, Quyết
định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
58
|
Gia hạn, điều chỉnh liên kết giáo dục
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp điều chỉnh liên kết giáo
dục trong đó có điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì thời gian giải
quyết tối thiểu là 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm
cả thời gian đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt việc điều chỉnh chương
trình giáo dục tích hợp).
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định 86/2018/NĐ-CP ngày 06/06/2018/ Quy
định hợp tác, đầu tư của người nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 02 mục B, phần II, Quyết
định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
59
|
Chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục
|
12 ngày
làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định 86/2018/NĐ-CP ngày 06/06/2018/
Quy định hợp tác, đầu tư của người nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 03 mục B, phần II, Quyết
định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
60
|
Cho phép hoạt động giáo dục trở
lại đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
16
ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định 86/2018/NĐ-CP ngày 06/06/2018/
Quy định hợp tác, đầu tư của người nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 06 mục B, phần II, Quyết
định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
61
|
Chấm dứt hoạt động cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
24 ngày
làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định 86/2018/NĐ-CP ngày 06/06/2018/
Quy định hợp tác, đầu tư của người nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 10 mục B, phần II, Quyết
định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
62
|
Đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện giáo
dục nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chínhcông tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định 86/2018/NĐ-CP ngày 06/06/2018/
Quy định hợp tác, đầu tư của người nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 08 mục B, phần II, Quyết
định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
63
|
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ
sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
36 ngày
làm việc. Trong ðó:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận ðýợc ðủ hồ sõ theo quy ðịnh, Sở Giáo dục và Ðào tạo có trách nhiệm kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sõ và gửi hồ sõ xin ý kiến của các cõ quan, ðõn vị có
liên quan.
-Trong thời hạn 08 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận ðýợc công vãn xin ý kiến của Bộ Giáo dục và Ðào tạo, cõ quan,
ðõn vị ðýợc hỏi ý kiến phải có vãn bản trả lời.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận ðủ hồ sõ hợp lệ, Sở Giáo dục và Ðào tạo lập báo cáo thẩm ðịnh hồ sõ,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau
khi nhận ðýợc báo cáo thẩm ðịnh hồ sõ của Sở Giáo dục và Ðào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết ðịnh cho phép thành lập cõ sở
giáo dục mầm non, cõ sở giáo dục phổ thông có vốn ðầu tý
nýớc ngoài tại Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ không được chấp
thuận, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó
nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không.
|
Nghị ðịnh số 86/2018/NÐ-CP ngày 6 tháng 6 nãm
2018 cuÒa Chiình phuÒ quy ðịnh về hợp tác, ðầu tý của nýớc ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 04 mục B, phần II, Quyết
định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
64
|
Cho phép hoạt động đối với
cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
16 ngày
làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không.
|
Nghị ðịnh số 86/2018/NÐ-CP ngày 6 tháng 6 nãm
2018 cuÒa Chiình phuÒ quy ðịnh về hợp tác, ðầu tý của nýớc ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 05 mục B, phần II, Quyết
định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
65
|
Bổ sung, điều chỉnh quyết định
cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục
phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam
|
16 ngày
làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không.
|
Nghị ðịnh số 86/2018/NÐ-CP ngày 6 tháng 6 nãm
2018 cuÒa Chiình phuÒ quy ðịnh về hợp tác, ðầu tý của nýớc ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 07 mục B, phần II, Quyết
định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
66
|
Giải thể cơ
sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam
|
24 ngày
làm việc. Trong ðó:
- Trong thời hạn 19 ngày làm việc kể từ
ngày nhận ðủ hồ sõ, Sở Giáo dục và Ðào tạo chủ trì thẩm
ðịnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết ðịnh.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết ðịnh.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không.
|
Nghị ðịnh số 86/2018/NÐ-CP ngày 6 tháng 6 nãm
2018 cuÒa Chiình phuÒ quy ðịnh về hợp tác, ðầu tý của nýớc ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 09 mục B, phần II, Quyết
định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
67
|
Phê duyệt việc
dạy và học bằng tiếng nước ngoài
|
16 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Quyết định số
72/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định
việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác.
- Thông tư số
16/2016/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 72/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng
12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước
ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện
tại số thứ tự 67, điểm I, mục B, phần II Quyết định
số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
|
II. Lĩnh vực: Quy chế thi, tuyển sinh
|
|
|
|
|
68
|
Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công
nghệ thông tin
|
25 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Thông tư liên tịch
số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng
chỉ ứng dụng công nghệ thông tin.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 1, điểm II, mục B, phần II Quyết
định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
|
III. Lĩnh vực Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
69
|
Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ
thông do cơ sở nước ngoài cấp
|
12 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Mức thu phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công
nhận văn bằng như sau:
1. Xác minh để công nhận văn bằng của người
Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam và
cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000
đồng/văn bằng;
2. Xác minh để công nhận văn bằng của người
Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành chương
trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
|
Thông
tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công
nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành
kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 8 năm 2013.
- Thông tư
số 164/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công
nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, điểm III, mục
B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
70
|
Chỉnh sửa nội
dung văn bằng, chứng chỉ
|
05 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại
học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 2, điểm III, mục B, phần II Quyết
định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
PHỤ LỤC 02
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIẾP NHẬN, GIẢI
QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số: 1710/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh
vực: Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Cấp học bổng và hỗ trợ
kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học
tại các cơ sở giáo dục
|
Việc chi trả học bổng và
hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết
tật được thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10,
tháng 11; lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học
bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận
tiện cho người khuyết tật đi học. Trường hợp người học chưa nhận được chế độ
theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa
chỉ: số 541 đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo
dục và Đào tạo (Địa chỉ: số 541 đường Mê Linh, phường Khai Quang,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Không
|
- Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
- Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC
ngày 31/12/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Bộ Tài chính quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 64, điểm I, mục B, phần II Quyết
định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
2
|
Xét, duyệt chính sách hỗ
trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc kinh
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn
và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học
sinh theo định kỳ nhưng không qua 2 lần/học kỳ.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa
chỉ: số 541 đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại nhà trường hoặc gửi
qua đường bưu điện tới nhà trường, nhà trường tổng hợp nộp trực tiếp hoăc qua
đường bưu điện đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Nghị định số
116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ
trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học
phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 66, điểm I, mục
B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
3
|
Xét,duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh
trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn
và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học
sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa
chỉ: số 541 đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại nhà trường hoặc gửi
qua đường bưu điện tới nhà trường, nhà trường tổng hợp nộp trực tiếp hoăc qua
đường bưu điện đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Nghị định số
116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ
trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học
phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 65, điểm I, mục
B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
4
|
Hỗ trợ học tập đối với học
sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người.
|
- Đối với học sinh học tại
các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ
ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục
ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 32 ngày làm việc kể từ ngày khai
giảng năm học.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa
chỉ: số 541 đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp tại Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh
và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số
rất ít người.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 67, điểm I, mục B, phần II Quyết
định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
5
|
Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập cho học sinh, sinh viên
|
a) Phương thức chi trả tiền hỗ
trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm
non và phổ thông công lập.
Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả
4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc
tháng 4.
b) Phương thức chi trả tiền
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở
giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc
doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế
Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với
học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên
học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần
trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5
tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng
3 hoặc tháng 4.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người
giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa
nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì
được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa
chỉ: số 541 đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học
2020 - 2021;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến
năm học 2020 - 2021;
- Nghị định số 145/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học
2020-2021.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại
số thứ tự 01, phần II
QĐ số 4863/QĐ-BGDĐT ngày 09/11/2018 về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Xét cấp học
bổng chính sách
|
Học bổng chính sách được
cấp hàng tháng đối với người học nhận học bổng thông qua thẻ ATM, người học
nhận học bổng thông qua cơ sở giáo dục hoặc được cấp hai lần trong năm, mỗi
lần cấp 6 tháng, lần thứ nhất cấp vào tháng 10, lần thứ hai cấp vào tháng 3
đối với người học nhận học bổng được trả bằng tiền mặt, học bổng được chi trả
thông qua gia đình người học.
Trường hợp học sinh, sinh
viên chưa nhận được học bổng chính sách theo thời hạn quy định thì được truy
lĩnh trong kỳ cấp học bổng tiếp theo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ:
số 541 đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp tại Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Không
|
- Quyết định số
152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách
đối với học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân.
- Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-
BGDĐT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách
đối với học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân.
- Thông tư liên tịch số 14/2016/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC
ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động-Thương binh
và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung mục
III của Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ
tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại
các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 60, điểm I, mục
A, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày
25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
|
II. Lĩnh vực: Quy chế thi, tuyển sinh
|
|
|
|
|
7
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc
nội trú
|
07 ngày làm việc
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh
Phúc (Đ/c số 541, đường Mê Linh, phường Khai Quang- thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Không
|
Thông tư số
01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội
trú.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 2, điểm II, mục B, phần II Quyết
định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
8
|
Đặc cách tốt nghiệp trung học
phổ thông
|
Theo thời hạn công bố kết quả thi và xét công
nhận tốt nghiệp hàng năm
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc (Đ/c số 541, đường Mê Linh, phường Khai
Quang- thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT
ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, điểm II, mục
B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
9
|
Đăng ký dự thi trung học phổ
thông quốc gia
|
Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp trung
học phổ thông được thí sinh hoàn thiện và nộp tại nơi đăng ký dự thi theo quy
định và thời hạn xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi được thực hiện theo hướng dẫn
tổ chức thi trung học phổ thông quốc gia hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Sở Giáo dục và Ðào tạo tỉnh Vĩnh Phúc (Ð/c
số 541, ðýờng Mê Linh, phýờng Khai Quang- thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Trực tiếp tại các ðiểm tiếp nhận hồ sõ ðãng ký
dự thi
|
Không
|
- Thông tý số 04/2017/TT-BGDĐT
ngày 25 tháng 01 nãm 2017 của Bộ trýởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học
phổ thông;
- Thông tý số 04/2018/TT-BGDĐT
ngày 28 tháng 02 nãm 2018 của Bộ trýởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa Đổi, bổ
sung Thông tý số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 nãm 2017 của Bộ trýởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét
công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, điểm I, mục A Phần II, Quyết
định số 1161/QĐ-BGDĐT ngày 26/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
10
|
Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc gia
|
15 ngày kể
từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh
Phúc (Đ/c số 541, đường Mê Linh, phường Khai Quang- thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Trực tiếp hoặc qua ðýờng býu ðiện ðến Sở Giáo
dục và Ðào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Thông tý số 04/2017/TT-BGDĐT ngày
25 tháng 01 nãm 2017 của Bộ trýởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ
thông.
- Thông tý số 04/2018/TT-BGDÐT ngày 28 tháng 02
nãm 2018 của Bộ trýởng Bộ Giáo dục và Ðào tạo sửa ðổi, bổ sung Thông tý số
04/2017/TT-BGDÐT ngày 25 tháng 01 nãm 2017 của Bộ trýởng Bộ Giáo dục và Ðào
tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp
trung học phổ thông.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 5, điểm II, mục
B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
11
|
Xét tuyển học sinh vào trường dự bị đại học
|
Theo đợt tuyển sinh
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc (Đ/c số 541, đường Mê Linh, phường Khai
Quang- thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Trực tiếp, qua đường bưu
điện hoặc khai hồ sơ theo yêu cầu phần mềm tuyển sinh (qua mạng internet đối
với các cơ sở dự bị đại học có phần mềm tuyển sinh trực tuyến).
|
Không
|
- Thông tư số
26/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Quy chế tuyển sinh, tổ chức bồi dưỡng, xét chọn và phân bổ vào học trình
độ đại học; cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm đối với học sinh hệ dự bị đại
học.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 6, điểm II, mục B, phần II Quyết
định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
12
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
|
a) Ngay trong ngày cơ
quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo,
nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
Trong trường hợp yêu cầu
cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay
sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
b) Đối với trường hợp cùng
một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều
bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ
quan, cơ sở giáo dục không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 34 Quy chế quản lý văn bằng, chứng chỉ thì thời hạn cấp bản sao
được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ Hành chínhcông tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không.
Tuy nhiên, người yêu cầu cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc phải nộp tiền phôi bản sao Bằng tốt nghiệp Trung học cơ
sở: 6.000đồng/chiếc (theo hướng dẫn tại Công văn số 7593/BGDĐT-VP ngày
31/8/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thông báo giá văn bằng, chứng
chỉ áp dụng từ tháng 9 năm 2000)
|
Thông tư số
19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học
phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc
dân.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 1, điểm III, mục B, phần II Quyết
định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
Quyết định 1710/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại cơ quan, đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1710/QĐ-UBND ngày 15/07/2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại cơ quan, đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
930
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|