|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1605/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Giang
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1605/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 27 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC 23 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1573/QĐ-BKHCN ngày
08/6/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ).
Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-BKHCN ngày
15/6/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành/thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất
lượng và thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ.
Căn cứ Quyết định số 1826/QĐ-BKHCN ngày
10/7/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ).
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-BKHCN ngày
01/8/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Căn cứ Quyết định số 2405/QĐ-BKHCN ngày
24/8/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ Về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Căn cứ Quyết định số 1667/QĐ-BKHCN ngày
18/6/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
Căn cứ Quyết định số 2306/QĐ-BKHCN ngày
16/8/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 23 thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên
Quang.
(có Danh mục
23 thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này thay thế các thủ tục hành chính đã được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại khoản 8, 9 mục I (Lĩnh vực hoạt động khoa
học và công nghệ); khoản 37, 38, 41, 42, 43 mục II (Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng); khoản 46, mục III (Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ) Phụ lục I (Danh
mục thủ tục hành chính), Phụ lục II (Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính)
ban hành kèm theo Quyết định số 1356/QĐ-UBND ngày 23/11/2017 về việc công bố thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang và mục I Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 986/QĐ-UBND ngày 30/8/2017 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực
hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Tuyên Quang.
Bãi bỏ các thủ tục
hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại khoản 2, 3, 4, 5,
6, 7 mục I (Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ); khoản 39 mục II (Lĩnh
vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) Phụ lục I (Danh mục thủ tục hành chính),
Phụ lục II (Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính) ban hành kèm theo Quyết
định số 1356/QĐ-UBND ngày 23/11/2017 và Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 986/QĐ-UBND ngày 30/8/2017.
Điều 3. Giao Sở Khoa học và Công nghệ sau khi nhận được
Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, triển khai thực hiện ngay
các nội dung sau:
1. Công khai tại trụ sở làm việc và trên Trang
thông tin điện tử của Sở theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
thực hiện đăng tải đầy đủ Quyết định số
1573/QĐ-BKHCN ; Quyết định số 1662/QĐ-BKHCN ; Quyết định số 1826/QĐ-BKHCN ;
Quyết định số 2138/QĐ-BKHCN ; Quyết định số 2405/QĐ-BKHCN ; Quyết định số 1667/QĐ-BKHCN ; Quyết định số 2306/QĐ-BKHCN
của Bộ Khoa học và Công nghệ và Danh
mục, nội dung cụ thể của 23 thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, Điều 1 Quyết
định này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân UBND các huyện, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và truyền thông;
- Như điều 4; (thực hiện)
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTTHC (B.Nh)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
DANH MỤC
23 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1605/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Thực hiện
|
Không thực hiện
|
I. Lĩnh vực hoạt
động khoa học và công nghệ (11 thủ tục)
|
01
|
Thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp
cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và
công nghệ
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hội đồng để thẩm
tra hồ sơ trước khi có văn bản trả lời. Thời gian thẩm tra và trả lời không
quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh Tuyên Quang , địa chỉ: phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang.
|
Không
|
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016;
- Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Quyết định số 30/2018/QĐ-TTg ngày 31/7/2018
của Thủ tướng Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng
trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ; phương tiện vận tải chuyên dùng
trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án
đầu tư.
- Thông tư số 14/2017/TT-BKHCN ngày 01/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tiêu chí xác định phương tiện
vận tải, máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng và danh mục tài
liệu, sách báo, tạp chí khoa học quy định tại khoản 2 điều 40 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
|
x
|
|
02
|
Thủ tục công nhận kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân
về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
-Thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông
qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Công nhận kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự
đầu tư nghiên cứu: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh Tuyên Quang , địa chỉ: phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Chuyển giao công nghệ năm
2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
|
x
|
|
03
|
Thủ tục hỗ trợ kinh phí, mua kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư
nghiên cứu
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân
về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông
qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Phê duyệt kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ để xem xét hỗ trợ kinh phí, mua: 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh Tuyên Quang , địa chỉ: phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Chuyển giao công nghệ năm
2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
|
x
|
|
04
|
Thủ tục mua sáng chế, sáng kiến
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân
về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Cơ quan có thẩm quyền thực
hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Phê duyệt sáng chế, sáng kiến
để xem xét mua: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ
của hội đồng.
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh Tuyên Quang , địa chỉ: phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Chuyển giao công nghệ năm
2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
|
x
|
|
05
|
Thủ tục hỗ trợ phát triển tổ
chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
|
- Phê duyệt danh mục nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi
có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa
học và công nghệ được hỗ trợ.
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh Tuyên Quang , địa chỉ: phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ;
- Luật Chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày
26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà
nước, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
x
|
|
06
|
Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp có
dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao
công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm
việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được hỗ trợ.
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh Tuyên Quang , địa chỉ: phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ;
- Luật Chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày
26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà
nước, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
x
|
|
07
|
Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân thực hiện giải mã công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm
việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ.
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh Tuyên Quang , địa chỉ: phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ;
- Luật Chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày
26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà
nước, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
x
|
|
08
|
Thủ tục hỗ trợ tổ chức khoa học
và công nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công
nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm
việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ.
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh Tuyên Quang , địa chỉ: phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ;
- Luật Chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày
26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà
nước, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 33/2014/TT-BKHCN ngày
06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy chế quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
x
|
|
09
|
Thủ tục đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà
nước
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc tiến hành mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thuyết minh đã hoàn thiện theo kết
luận của Tổ thẩm định hoặc ngày nhận được ý kiến của chuyên gia tư vấn độc
lập, trên cơ sở kết luận của Hội đồng tư
vấn tuyển chọn, giao trực tiếp, Tổ thẩm định, ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập (nếu
có) và báo cáo kết quả của đơn vị chức năng địa phương phê duyệt tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi ký quyết định phê duyệt, bộ, ngành, địa phương thông báo công khai kết quả tuyển chọn, giao
trực tiếp và đăng tải tối thiểu 60 ngày trên cổng thông
tin điện tử của địa phương.
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh Tuyên Quang; địa chỉ: phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm
2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công
nghệ;
- Thông tư số
08/2017/TT-BKHCN ngày 26/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
|
x
|
|
10
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển
giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ
Khoa học và Công nghệ)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ Tuyên Quang, số 433, đường 17 tháng 8, P.Phan Thiết, Tuyên Quang.
|
Phí
thẩm định: 0,1 ‰ (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng chuyển giao công
nghệ nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng và tối thiểu không dưới 05 triệu
đồng.
|
- Luật
Chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
|
x
|
|
11
|
Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công
nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và
Công nghệ)
|
05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ Tuyên Quang, số 433, đường 17 tháng 8, P.Phan Thiết, Tuyên Quang
|
Phí
thẩm định: 0,1‰ (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng sửa đổi, bổ sung
nhưng tối đa không quá 05 triệu đồng và tối thiểu không dưới 03 triệu đồng.
|
- Luật
Chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ báo cáo
thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển
giao; mẫu văn bản trong hoạt động cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, đăng
ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
|
x
|
|
II. Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng (08 thủ tục)
|
|
|
01
|
Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt động thử
nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo yêu
cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ: Cơ
quan chỉ định đánh giá năng lực
thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản
đánh giá thực tế: Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định
Trong trường hợp từ chối việc
chỉ định, Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh
giá sự phù hợp.
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh Tuyên Quang , địa chỉ: phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang.
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa năm 2007.
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hoá.
|
x
|
|
02
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm
vi, lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo bằng
văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự
phù hợp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
khi nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký
biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản
đánh giá thực tế: Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định
Trong trường hợp từ chối việc
chỉ định, Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh
giá sự phù hợp.
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh Tuyên Quang , địa chỉ: phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang.
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa năm 2007.
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hoá.
|
x
|
|
03
|
Thủ tục cấp lại Quyết định chỉ định
tô chức đánh giá sự phù hợp
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan
chỉ định xem xét, cấp lại quyết định chỉ định. Trường
hợp không đáp ứng yêu cầu, cơ quan chỉ định có văn bản trả lời và nêu rõ lý do
|
Cơ
quan đầu mối do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ
định.
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa năm 2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hoá.
|
x
|
|
04
|
Thủ tục đăng ký tham dự sơ tuyển xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia
|
Hàng năm
|
Hội đồng sơ
tuyển (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Sở Khoa học và Công nghệ Tuyên Quang, số 433, đường 17 tháng 8,
P.Phan Thiết, Tuyên Quang)
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa năm 2007.
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hoá.
|
x
|
|
05
|
Thủ tục kiểm tra nhà nước về
chất lượng sản phấm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
1) Đối với hàng hóa nhóm 2
nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy
theo kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ
chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định
của pháp luật
- Xác nhận người nhập khẩu đã
đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Trong thời hạn 01 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
(2) Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập
khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo
kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ
định theo quy định của pháp luật
- Thông báo kết quả kiểm tra nhà
nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng; Thông báo kết
quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu
chất lượng. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng
ký kiểm tra chất lượng đầy đủ và hợp lệ.
Trường hợp người nhập khẩu không
hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định, nội dung Thông báo kết quả kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện
đầy đủ hồ sơ”. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn bổ sung
hồ sơ.
|
-
Cơ quan kiểm tra chuyên ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
-
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sản phẩm,
hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa
học và Công nghệ, trừ xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên
liệu sinh học, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và các
loại hàng hóa liệu khác theo sự chỉ đạo của
cơ quan có thẩm quyền).
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa năm 2007.
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hoá.- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
|
x
|
|
06
|
Thủ tục cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các
chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành
thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện
tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo
quy định. Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung
được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản
thông báo từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ
lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ
sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực
tế:
Trường hợp tổ chức, cá nhân
không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ
ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân phải
thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp bổ
sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn
khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản
thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động
khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho
tổ chức, cá nhân
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Sở Khoa học
và Công nghệ Tuyên Quang, số 433, đường 17 tháng 8, P.Phan Thiết, Tuyên Quang
|
Theo
quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
|
- Luật Hóa chất năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận
tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP
ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP
ngày 13/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp
giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít
hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
x
|
|
07
|
Thủ tục cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành
thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện
tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo
quy định. Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung
được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản
thông báo từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ
lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ
sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực
tế:
Trường hợp tổ chức, cá nhân
không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ
ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân phải
thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp bổ
sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn
khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản
thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động
khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho
tổ chức, cá nhân
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Sở Khoa học
và Công nghệ Tuyên Quang, số 433, đường 17 tháng 8, P.Phan Thiết, Tuyên Quang
|
Theo
quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
|
- Luật Hóa chất năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận
tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP
ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP
ngày 13/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
x
|
|
08
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các
chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành
thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện
tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo
quy định. Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung
được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản
thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp lại
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Sở Khoa học
và Công nghệ Tuyên Quang, số 433, đường 17 tháng 8, P.Phan Thiết, Tuyên Quang
|
Theo
quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
|
- Luật Hóa chất năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận
tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP
ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP
ngày 13/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
x
|
|
III. Lĩnh vực hoạt động sở hữu trí tuệ (04 thủ tục)
|
|
|
01
|
Thủ tục tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ
trì dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
(đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thành lập tổ chức họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ
trì thực hiện dự án: 15 ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản mở hồ sơ;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thành lập và tổ chức họp Tổ thẩm định dự toán kinh phí dự án:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đã được hiệu chỉnh;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án địa phương quản lý: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được hoàn thiện theo kết luận của
Tổ thẩm định
|
Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Tuyên Quang, số 433, đường 17 tháng 8, P.Phan Thiết, Tuyên
Quang
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về viêc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26/6/2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử
dụng ngân sách nhà nước.
|
x
|
|
02
|
Thủ tục đề nghị thay đổi, điều chỉnh trong quá
trình thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Thay đổi thời gian thực hiện dự án: Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức chủ trì dự
án;
- Các thay đổi, điều chỉnh khác: Trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Tuyên Quang, số 433, đường 17 tháng 8, P.Phan Thiết, Tuyên
Quang
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về viêc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26/6/2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử
dụng ngân sách nhà nước.
|
x
|
|
03
|
Thủ tục đề nghị chấm dứt hợp đồng trong quá
trình thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Thông báo tạm dừng thực hiện nhiệm vụ: trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ đề nghị chấm dứt
hợp đồng hợp lệ.
- Xem xét, ban hành Quyết định chấm dứt hợp
đồng thực hiện dự án: sau khi tổ chức kiểm tra, đánh giá hồ sơ và hiện
trường. Trường hợp cần thiết phải tổ chức lấy ý kiến tư vấn của các nhà khoa
học, chuyên gia quản lý.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Tuyên Quang, số 433, đường 17 tháng 8, P.Phan Thiết, Tuyên
Quang
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về viêc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26/6/2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử
dụng ngân sách nhà nước.
|
x
|
|
04
|
Thủ tục đánh giá, nghiệm thu và công nhận kết
quả thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Thông báo cho tổ chức chủ trì tính hợp lệ
của hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Tổ chức chủ trì dự án bổ sung hồ sơ trong
trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Thành lập hội đồng: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả
thực hiện dự án hợp lệ;
- Tổ chức họp hội đồng: 30 ngày kể từ ngày có
Quyết định thành lập hội đồng;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dấn cấp tỉnh xem
xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện dự án: 05 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận đủ các tài liệu công nhận kết quả thực hiện dự án.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Tuyên Quang, số 433, đường 17 tháng 8, P.Phan Thiết, Tuyên
Quang
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về viêc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc
đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khoán chi
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
|
x
|
|
Quyết định 1605/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 23 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1605/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 công bố danh mục 23 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
1.313
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|