VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI
VỤ TỈNH SƠN LA
Giao Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng quy trình giải
quyết thục tục hành chính theo danh mục trên trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
A
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH: 84 thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh
vực tổ chức bộ máy, Quỹ, Hội: 23 thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ
tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
Nghị
định số 55/2012/NĐ-CP ngày ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành
lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
|
2
|
Thủ
tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
Nghị
định số 55/2012/NĐ-CP ngày ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành
lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
|
3
|
Thủ
tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
Nghị
định số 55/2012/NĐ-CP ngày ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành
lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
|
4
|
Thủ
tục công nhận Ban vận động thành lập Hội
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông
tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy
định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
5
|
Thủ
tục thành lập Hội
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
+
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định
chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
+
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị
định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
6
|
Thủ
tục phê duyệt điều lệ Hội
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
+
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định
chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
+
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị
định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
7
|
Thủ
tục chia tách; sáp nhập; hợp nhất Hội
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
+
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định
chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
+
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị
định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
8
|
Thủ
tục đổi tên Hội
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
+
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định
chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
+
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị
định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
9
|
Thủ
tục Hội tự giải thể
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
+
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định
chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
+
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị
định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
10
|
Thủ
tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
+
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định
chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
+
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị
định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
11
|
Thủ
tục cho phép Hội đặt văn phòng đại diện
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
+
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định
chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
+
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị
định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
12
|
Thủ
tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
|
32 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
+
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức,
hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+
Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định
chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
13
|
Thủ
tục công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng
quản lý quỹ
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
+
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức,
hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+
Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định
chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
14
|
Thủ
tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý Quỹ
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
+
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức,
hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+
Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định
chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
15
|
Thủ
tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
+
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức,
hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+ Thông
tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết
thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về
tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
16
|
Thủ
tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ Quỹ
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
+
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức,
hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+
Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định
chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
17
|
Thủ
tục cho phép Quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
+
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức,
hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+
Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định
chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
18
|
Thủ
tục hợp nhất, sáp nhập, chia tách Quỹ
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
+
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức,
hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+
Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định
chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
19
|
Thủ
tục đổi tên Quỹ
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
+
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức,
hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+ Thông
tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết
thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về
tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
20
|
Thủ
tục Quỹ tự giải thể
|
Trong
thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tại bộ phận
một cửa tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
+
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức,
hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+
Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định
chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
21
|
Thủ tục thành
lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép
thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
22
|
Thủ tục tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát
triển giáo dục hòa nhập
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
23
|
Thủ tục giải thể
trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
II
|
Lĩnh vực công
chức, viên chức: 10 thủ tục hành chính
|
24
|
Thủ tục thi
tuyển công chức
|
- Thời
hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày
thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
- Chậm
nhất 07 ngày trước ngày tổ chức thi tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc;
- Trong
thời hạn 12 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ
sơ của người đăng ký dự thi, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; thực hiện việc tuyển dụng;
- Chậm
nhất sau 12 ngày kể từ ngày tổ chức chấm thi xong,
Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức kết quả thi tuyển để xem xét, quyết định công nhận kết quả thi
tuyển.
- Trong
thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết
quả thi tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức niêm yết công khai kết quả thi tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển
tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới người
dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả thi tuyển, người dự
tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi tuyển. Người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định;
- Trong
thời hạn 12 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt
kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng
tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng
ký;
- Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng
tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải
đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển
theo quy định;
- Thời
hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày,
kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Sau
khi người trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời
hạn 12 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp
|
Phí dự
thi tuyển công chức:
- Dưới
100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100
đến dưới 500 thí sinh mức thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500
thí sinh trở lên mức thu 140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
Thông tư
liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV
ngày 20 tháng 10 năm 2010 của liên bộ Bộ
Tài chính, Bộ Nội vụ.
|
- Luật
Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị
định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức;
- Nghị
định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số
điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ
quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị
định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông
tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa
đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông
tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ
Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi
tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;
- Thông
tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức
danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính.
|
25
|
Thủ tục xét
tuyển công chức
|
- Thời
hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày
thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Chậm
nhất 07 ngày trước ngày tổ chức xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc.
- Trong
thời hạn 12 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ
sơ của người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; thực hiện việc tuyển dụng.
- Chậm
nhất sau 12 ngày kể từ ngày tổ chức chấm thi xong,
Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức kết quả thi tuyển để xem xét, quyết định công nhận kết quả thi
tuyển.
- Trong
thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết
quả xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển
tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới người
dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả xét tuyển, người dự
tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả xét tuyển. Người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định;
- Trong
thời hạn 12 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt
kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng
tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng
ký;
- Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng
tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải
đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển
theo quy định;
- Thời
hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày,
kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Trong
thời hạn 12 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng
tuyển.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp
|
Không
|
- Luật
Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị
định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức;
- Nghị
định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ
quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị
định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- Thông
tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa
đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông
tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức
danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính.
|
26
|
Thủ tục tiếp
nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
|
Thời
gian trả lời của Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương (thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị đối với các trường hợp phải thống nhất
với Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Qua đường công văn
|
Không
|
- Luật
Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị
định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức;
- Nghị
định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số
điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ
quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị
định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông
tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa
đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông
tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương
đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp
được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào
làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
|
27
|
Thủ tục thi nâng
ngạch công chức
|
- Chậm
nhất ngày 31/3 hàng năm, cơ quan quản lý công chức phải có văn bản báo cáo về
số lượng, cơ cấu ngạch công chức hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý và đề nghị số lượng chỉ tiêu nâng ngạch của từng ngạch công
chức gửi Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương để thống nhất ý kiến trước khi
tổ chức các kỳ thi nâng ngạch theo thẩm quyền;
- Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có thông báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề
nghị phúc khảo kết quả bài thi gửi Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội
đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công
bố kết quả trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo;
- Trong
thời hạn 12 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thông
báo điểm thi và chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch công chức báo cáo
người đứng đầu cơ quan được phân công thực hiện tổ chức thi nâng ngạch công
chức phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển;
- Trong
thời hạn 12 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc báo
cáo phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển, người đứng
đầu cơ quan tổ chức thi nâng ngạch quyết định kết quả kỳ thi nâng ngạch và
danh sách người trúng tuyển, thông báo cho cơ quan quản lý công chức có công
chức tham dự kỳ thi;
- Trong
thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận được danh sách
người trúng tuyển, trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan quản lý
công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức trúng tuyển.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường công văn
|
Phí dự
thi nâng ngạch công chức:
1. Ngạch
chuyên viên cao cấp và tương đương:
- Dưới
50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 50
đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100
thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
2. Ngạch
chuyên viên chính và tương đương:
- Dưới
100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100
đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500
trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
3. Ngạch
chuyên viên và tương đương:
- Dưới
100 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100
đến dưới 500 thí sinh: 360.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500
thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
|
- Luật
Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị
định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức;
- Nghị
định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số
điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ
quy định chi tiết một số Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị
định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông
tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa
đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông
tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ
Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi
tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;
- Thông
tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức
danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính.
|
28
|
Thủ tục
xếp ngạch, bậc lương đối với trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc khi được tuyển dụng
|
Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của cơ quan quản lý công
chức, Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương phải có văn bản trả lời; nếu
không trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị, Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ
chức Trung ương phải có văn bản yêu cầu cơ quan quản lý công chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Qua đường công văn
|
Không
|
Luật Cán
bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị
định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức;
- Nghị
định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số
điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ
quy định chi tiết một số Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị
định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông
tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa
đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông
tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp
được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào
làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
|
29
|
Thủ tục
xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
|
Không
xác định
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp
|
Không
|
- Luật
Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị
định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức;
- Nghị
định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số
điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ
quy định chi tiết một số Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị
định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông
tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa
đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông
tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức
danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính.
|
30
|
Thủ tục thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức
|
1. Trước
ngày thi ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi gửi thông báo triệu tập thí sinh dự
thi, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn thi (nếu có) và địa điểm
tổ chức thi cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi.
2. Trước
ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh
và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức thi,
thời gian thi đối với từng môn thi tại địa điểm tổ chức thi.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp
|
Theo quy
định tại Thông tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ
Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
a. Ngạch
chuyên viên cao cấp và tương đương (Hạng I):
Dưới 50
thí sinh: 1.400.000
Từ 50
đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000
Từ 100
thí sinh trở lên: 1.200.000
b. Ngạch
chuyên viên chính và tương đương (Hạng II):
Dưới 100
thí sinh: 700.000
Từ 100
đến dưới 500 thí sinh: 600.000
Từ 500
trở lên: 500.000
c. Ngạch
chuyên viên và tương đương (Hạng III):
Dưới 100
thí sinh: 400.000
Từ 100
đến dưới 500 thí sinh: 360.000
Từ 500
thí sinh trở lên: 300.000
|
- Luật
Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị
định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông
tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức
danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
- Thông
tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ Ban hành quy chế thi
tuyển, xét tuyển viên chức; quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối
với viên chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
đối với viên chức.
- Thông
tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ
Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi
tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
|
31
|
Thủ tục thi
tuyển viên chức
|
- Trong
thời hạn chậm nhất 20 ngày làm việc, kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng,
người trúng tuyển viên chức phải đến ký hợp đồng làm việc với đơn vị sự
nghiệp công lập theo thông báo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định số
29/2012/NĐ-CP .
- Trong
thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng làm việc được ký
kết, người trúng tuyển phải đến nhận việc, trừ trường hợp hợp đồng làm việc
quy định thời hạn khác. Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà
không thể đến nhận việc thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời
hạn nêu trên gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Trường
hợp người trúng tuyển không đến ký hợp đồng làm việc trong thời hạn quy định
tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP hoặc đến nhận việc sau thời
hạn quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP thì người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ kết quả trúng tuyển
hoặc chấm dứt hợp đồng đã ký kết.
|
Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan tuyển dụng
|
Nộp trực tiếp
|
Phí dự
thi tuyển viên chức:
- Dưới
100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100
đến dưới 500 thí sinh mức thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500
thí sinh trở lên mức thu 140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông
tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV).
|
- Luật
Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị
định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông
tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về
tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối
với viên chức.
- Thông
tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ
Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi
tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
|
32
|
Thủ tục xét
tuyển viên chức
|
- Người
đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề
nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả
xét tuyển đặc cách. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu
rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra,
sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
- Trong
thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức có
trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có văn bản trả lời; nếu quá thời
hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ
chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có văn bản
đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn
thiện đủ hồ sơ theo quy định.
|
Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan tuyển dụng
|
Nộp trực tiếp
|
Phí dự
thi tuyển viên chức:
- Dưới
100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100
đến dưới 500 thí sinh mức thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500
thí sinh trở lên mức thu 140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông
tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV).
|
- Luật
Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị
định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông
tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về
tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối
với viên chức.
- Thông
tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ
Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi
tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
|
33
|
Thủ tục xét
tuyển đặc cách viên chức
|
- Người
đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề
nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả
xét tuyển đặc cách. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu
rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra,
sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
- Trong
thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức có
trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có văn bản trả lời; nếu quá thời
hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ
chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có văn bản
đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn
thiện đủ hồ sơ theo quy định.
|
Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan tuyển dụng
|
Nộp trực tiếp
|
Phí dự
thi tuyển viên chức:
- Dưới
100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100
đến dưới 500 thí sinh mức thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500
thí sinh trở lên mức thu 140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông
tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV).
|
- Luật
Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị
định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông
tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về
tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo bồi dưỡng đối
với viên chức.
- Thông
tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ
Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi
tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
|
III
|
Lĩnh
vực Quản lý nhà nước về công tác thanh niên: 03 thủ tục hành chính
|
34
|
Thủ tục
thành lập tổ chức thanh niên xung phong cấp tỉnh
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp
|
Không
|
- Nghị định số
12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với
thanh niên xung phong.
- Thông tư số
11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và
chính sách đối với thanh niên xung phong (Điều 4, Điều 5).
|
35
|
Thủ tục
giải thể tổ chức thanh niên xung phong cấp tỉnh
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp
|
Không
|
- Nghị định số
12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với
thanh niên xung phong.
- Thông tư số
11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và
chính sách đối với thanh niên xung phong (Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9).
|
36
|
Thủ tục
xác nhận phiên hiệu thanh niên xung phong ở cấp tỉnh
|
36 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Nghị định số
12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với
thanh niên xung phong.
- Thông tư số
18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ quy định việc xác nhận phiên
hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong các
thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu (Điều 4, Điều 5, Điều 6,
Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 11).
|
IV
|
Lĩnh
vực Chính quyền địa phương: 01 thủ tục hành chính
|
37
|
Thủ tục
thành lập thôn mới, tổ dân phố mới
|
Thời hạn thẩm
định của Sở Nội vụ không quá 10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
Thông tư số
04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và
hoạt động của thôn, tổ dân phố.
|
V
|
Lĩnh vực tín
ngưỡng, tôn giáo: 35 thủ tục hành chính
|
38
|
Thủ tục
đề nghị công nhận tổ chức Tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
48 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số
162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
39
|
Thủ tục
đăng ký sửa đổi hiến chương của tổ chức Tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số
162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
40
|
Thủ tục đề nghị
thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức Tôn giáo trực thuộc có địa
bàn hoạt động ở một tỉnh
|
48 ngày làm
việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số
162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
41
|
Thủ tục
đăng ký thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà Tu hành là người đang bị buộc
tội hoặc chưa được xóa án tích
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số
162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
42
|
Thủ tục
đề nghị sinh hoạt Tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại
Việt Nam
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
43
|
Thủ tục
đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động Tôn
giáo ở một tỉnh
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
44
|
Thủ tục
đề nghị mời chức sắc, nhà Tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo cho tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động Tôn giáo có địa bàn hoạt động ở
một tỉnh
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
45
|
Thủ tục
đề nghị thay đổi tên của tổ chức Tôn giáo, tổ chức Tôn giáo trực thuộc có địa
bàn hoạt động ở một tỉnh
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
46
|
Thủ tục
đề nghị thay đổi trụ sở của tổ chức Tôn giáo, tổ chức Tôn giáo trực thuộc
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
47
|
Thủ tục
thông báo về việc thay đổi trụ sở của tổ chức Tôn giáo, tổ chức Tôn giáo trực
thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh (thuộc thẩm quyền tiếp nhận của 02 cơ
quan)
|
Ngay sau khi Trung tâm Hành chính công tỉnh nơi đặt trụ sở cũ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
48
|
Thủ tục
đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức Tôn giáo trực thuộc
có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
48 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
49
|
Thủ tục
đề nghị tự giải thể của tổ chức Tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo
quy định của hiến chương
|
45 ngày làm
việc kể từ ngày hết
thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) và thanh lý tài sản, tài chính ghi
trong thông báo của tổ chức mà không có khiếu nại.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
50
|
Thủ tục
đề nghị giải thể tổ chức Tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
theo quy định của hiến chương của tổ chức
|
45 ngày làm
việc kể từ ngày hết
thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) và thanh lý tài sản, tài chính ghi
trong thông báo của tổ chức mà không có khiếu nại.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
51
|
Thủ tục
thông báo về việc đã giải thể tổ chức Tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt
động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức
|
Ngay sau
khi Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
52
|
Thủ tục
Thông báo tổ chức quyên góp không thuộc quy định tại điểm A và điểm B Khoản 3
Điều 19 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
|
Ngay sau
khi Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
53
|
Thủ tục đề nghị
cấp chứng nhận Đăng ký hoạt động Tôn giáo cho tổ chức có địa bàn hoạt động ở
một tỉnh
|
48 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
54
|
Thủ tục
Thông báo người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc đối với các trường
hợp quy định tại Khoản 2, Điều 33 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay sau
khi Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
55
|
Thủ tục Thông
báo hủy kết quả phong phẩm hoặc suy cử chức sắc đối với các trường hợp quy
định tại Khoản 2, Điều 33 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay sau
khi Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
56
|
Thủ tục Đăng ký
người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy
định tại Khoản 2, Điều 34 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
|
16 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
57
|
Thủ tục Đăng ký
người được bổ nhiệm, bẩu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động Tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
16 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
58
|
Thủ tục Thông
báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường
hợp quy định tại Khoản 2, Điều 34 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay sau
khi Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
59
|
Thủ tục Thông
báo về người bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động Tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
Ngay sau
khi Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
60
|
Thủ tục Thông
báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức của tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động Tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh theo Quy định tại Khoản 7, Điều 34 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay sau
khi Trung tâm Hành chính công tỉnhnhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
61
|
Thủ tục Thông
báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ
chức Tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại Khoản 7, Điều
34 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay sau
khi Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
62
|
Thủ tục Thông
báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ
chức Tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại
Khoản 7, Điều 34 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay sau
khi Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
63
|
Thủ tục
Thông báo thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành
|
Ngay sau
khi Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
64
|
Thủ tục
Thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với các trường hợp quy
định tại Khoản 2, Điều 33 và Khoản 2, Điều 34 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay sau
khi Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
65
|
Thủ tục
Thông báo cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động Tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
Ngay sau
khi Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
66
|
Thủ tục Đăng ký
mở lớp bồi dưỡng về Tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
67
|
Thủ tục
Thông báo Danh mục hoạt động Tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động
Tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh
|
Ngay sau
khi Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận được văn bản đăng ký hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
68
|
Thủ tục
Thông báo Danh mục hoạt động Tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt
động Tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh
|
Ngay sau
khi Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
69
|
Thủ tục
Thông báo tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức Tôn giáo, tổ chức Tôn giáo
trực thuộc trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh
|
Ngay sau
khi Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận được văn bản đăng ký hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
70
|
Thủ tục đề nghị
tổ chức Đại hội của tổ chức Tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động Tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều
huyện thuộc một tỉnh
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
71
|
Thủ tục
đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở Tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có
quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
72
|
Thủ tục
đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở Tôn giáo, địa điểm hợp pháp
đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
VI
|
Lĩnh vực thi
đua, khen thưởng: 09 thủ tục hành chính
|
73
|
Thủ tục
tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
|
74
|
Thủ tục tặng Cờ
thi đua cấp tỉnh
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Tửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
|
75
|
Thủ tục Tặng
danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
|
76
|
Thủ tục tặng
danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
|
77
|
Thủ tục tặng
thưởng Bằng khen cấp tỉnh theo
đợt hoặc chuyên đề
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
|
78
|
Thủ tục tặng Cờ
thi đua cấp tỉnh theo đợt hoặc
chuyên đề
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
|
79
|
Thủ tục
tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh về thành tích đột xuất
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
|
80
|
Thủ tục
tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh cho gia đình
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
|
81
|
Thủ tục
tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh về thành tích đối ngoại
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
|
VII
|
Lĩnh vực Quản
lý nhà nước về Văn thư, lưu trữ: 03 thủ tục hành chính
|
82
|
Thủ tục
phục vụ việc sử dụng tài liệu của độc giả tại phòng đọc
|
- Thời hạn phê
duyệt và cung cấp tài liệu thuộc diện sử dụng rộng rãi chậm nhất là 01 ngày
làm việc, kể từ ngày tiếp nhận phiếu yêu cầu;
- Thời hạn phê
duyệt và cung cấp tài liệu thuộc diện hạn chế sử dụng, tài liệu đặc biệt quý,
hiếm, chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Phiếu yêu cầu.
|
Tiếp nhận Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu và Phiếu yêu
cầu sử dụng tài liệu của độc giả đến nghiên cứu tại Phòng đọc của Trung tâm Lưu
trữ lịch sử cấp tỉnh
|
Trực tiếp
|
Thực hiện theo
Thông tư số 30/2004/TT-BTC ngày 07/4/2004 của Bộ Tài chính
|
- Luật Lưu trữ
số 01/2011/QH13 của Quốc hội;
- Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lưu trữ;
- Thông tư số
10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử
dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử.
- Mẫu phiếu đăng
ký sử dụng tài liệu và Phiếu yêu cầu sử dụng tài liệu theo Thông tư số
10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ
|
83
|
Thủ tục
cấp bản sao và chứng thực lưu trữ
|
Thời hạn
trả tài liệu đã sao và chứng thực cho độc giả theo quy định của Trung tâm Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh
|
Tiếp nhận Phiếu yêu cầu cấp bản sao tài liệu và chứng
thực tài liệu của độc giả; trả tài liệu đã sao và chứng thực cho độc giả tại
Phòng đọc của Trung tâm Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh
|
Trực tiếp
|
Thực
hiện theo Thông tư số 30/2004/TT-BTC ngày 07/4/2004 của Bộ Tài chính
|
- Luật
Lưu trữ số 01/2011/QH13 của Quốc hội;
- Nghị
định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
- Thông
tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc
sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử.
- Mẫu
phiếu yêu cầu sao tài liệu và phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu theo Thông tư
số 10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ
|
84
|
Thủ tục
cấp, cấp lại, bổ xung lĩnh vực hành nghề của chứng chỉ hành nghề lưu trữ
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật
Lưu trữ số 01/2011/QH13 của Quốc hội;
- Nghị
định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
- Thông
tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về
quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ;
- Mẫu
phiếu đơn đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và giấy xác nhận
thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề lưu trữ theo Thông tư số
09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ.
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN: 41 thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh
vực Tổ chức bộ máy, Quỹ, Hội: 21 thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ
tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
Nghị
định số 55/2012/NĐ-CP ngày ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành
lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
2
|
Thủ
tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
Nghị
định số 55/2012/NĐ-CP ngày ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành
lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
3
|
Thủ
tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
Nghị
định số 55/2012/NĐ-CP ngày ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành
lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
4
|
Thủ tục
công nhận Ban vận động thành lập Hội
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông
tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy
định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
5
|
Thủ tục
thành lập Hội
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông
tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy
định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
6
|
Thủ tục
phê duyệt Điều lệ Hội
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông
tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy
định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
7
|
Thủ tục
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất Hội
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi
tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính
phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
8
|
Thủ tục
đổi tên Hội
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi
tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính
phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
9
|
Thủ tục
Hội tự giải thể
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông
tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy
định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
10
|
Thủ tục
báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông
tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy
định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
11
|
Thủ tục
cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ
|
32 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
12
|
Thủ tục
công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý
Quỹ
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
13
|
Thủ tục
công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý Quỹ
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
14
|
Thủ tục
thay đổi giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
15
|
Thủ tục
cấp lại giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
16
|
Thủ tục
cho phép Quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
17
|
Thủ tục
hợp nhất, sáp nhập, chia, tách Quỹ
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
18
|
Thủ tục
đổi tên Quỹ
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
19
|
Thủ tục
Quỹ tự giải thể
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
20
|
Thủ tục
thẩm định hồ sơ người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai
nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe
|
16 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
Thông tư liên
tịch số 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và xã hội, Bộ trưởng Bộ
Tài chính, Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ, mức hỗ trợ
người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt
hại về sức khỏe
|
21
|
Thủ tục
xem xét, chi trả chi phí cho người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập
đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe
|
- Trong thời hạn
mười (10) ngày làm việc kể từ khi công dân Việt Nam, người nước ngoài đang
trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ tại Việt Nam bị tai nạn đã được cứu
chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút, Hội Chữ thập đỏ
quản lý người bị tai nạn lập hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
để thẩm định.
- Trong thời hạn
mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội, Hội Chữ thập đỏ xem xét, chi trả chi phí.
Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Hội chữ thập đỏ
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
Thông tư liên
tịch số 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và xã hội, Bộ trưởng Bộ
Tài chính, Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ, mức hỗ trợ
người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt
hại về sức khỏe
|
II
|
Lĩnh vực Công
chức, viên chức: 04 thủ tục hành chính
|
22
|
Thủ tục thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
1. Trước
ngày thi ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi gửi thông báo triệu tập thí sinh dự
thi, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn thi (nếu có) và địa điểm
tổ chức thi cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi.
2. Trước
ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh
và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức thi,
thời gian thi đối với từng môn thi tại địa điểm tổ chức thi.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp
|
Theo quy
định tại Thông tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ
Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
a. Ngạch
chuyên viên cao cấp và tương đương (Hạng I):
Dưới 50
thí sinh: 1.400.000
Từ 50
đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000
Từ 100
thí sinh trở lên: 1.200.000
b. Ngạch
chuyên viên chính và tương đương (Hạng II):
Dưới 100
thí sinh: 700.000
Từ 100
đến dưới 500 thí sinh: 600.000
Từ 500
trở lên: 500.000
c. Ngạch
chuyên viên và tương đương (Hạng III):
Dưới 100
thí sinh: 400.000
Từ 100
đến dưới 500 thí sinh: 360.000
Từ 500
thí sinh trở lên: 300.000
|
- Luật
Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị
định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông
tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức
danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
- Thông
tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ Ban hành quy chế thi
tuyển, xét tuyển viên chức; quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối
với viên chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
đối với viên chức.
- Thông
tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ
Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi
tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
|
23
|
Thủ tục thi
tuyển viên chức
|
- Trong
thời hạn chậm nhất 20 ngày làm việc, kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng,
người trúng tuyển viên chức phải đến ký hợp đồng làm việc với đơn vị sự
nghiệp công lập theo thông báo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định số
29/2012/NĐ-CP .
- Trong
thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng làm việc được ký
kết, người trúng tuyển phải đến nhận việc, trừ trường hợp hợp đồng làm việc
quy định thời hạn khác. Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà
không thể đến nhận việc thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời
hạn nêu trên gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Trường
hợp người trúng tuyển không đến ký hợp đồng làm việc trong thời hạn quy định
tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP hoặc đến nhận việc sau thời
hạn quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP thì người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ kết quả trúng tuyển
hoặc chấm dứt hợp đồng đã ký kết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp
|
Phí dự
thi tuyển viên chức:
- Dưới
100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100
đến dưới 500 thí sinh mức thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500
thí sinh trở lên mức thu 140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông
tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV).
|
- Luật
Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị
định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông
tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về
tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối
với viên chức.
- Thông
tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ
Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi
tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
|
24
|
Thủ tục xét
tuyển viên chức
|
- Người
đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề
nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả
xét tuyển đặc cách. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu
rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra,
sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
- Trong
thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức có
trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có văn bản trả lời; nếu quá thời
hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ
chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có văn bản
đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn
thiện đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp
|
Phí dự
thi tuyển viên chức:
- Dưới
100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100
đến dưới 500 thí sinh mức thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500
thí sinh trở lên mức thu 140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông
tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV).
|
- Luật
Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị
định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông
tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về
tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối
với viên chức.
- Thông
tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ
Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi
tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
|
25
|
Thủ tục xét
tuyển đặc cách viên chức
|
- Người
đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề
nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả
xét tuyển đặc cách. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu
rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra,
sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
- Trong
thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo
tổ chức thẩm định và phải có văn bản trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà
chưa có văn bản trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy
định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có văn bản đề nghị cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ
theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp
|
Phí dự
thi tuyển viên chức:
- Dưới
100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100
đến dưới 500 thí sinh mức thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500
thí sinh trở lên mức thu 140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông
tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV).
|
- Luật
Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị
định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông
tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về
tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo bồi dưỡng đối
với viên chức.
- Thông
tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ
Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi
tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
|
III
|
Lĩnh vực tín
ngưỡng, tôn giáo: 08 thủ tục hành chính
|
26
|
Thủ tục
Thông báo mở lớp bồi dưỡng về Tôn giáo theo quy định tại Khoản 2, Điều 41 của
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay sau
khi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
27
|
Thủ tục
Thông báo Danh mục hoạt động Tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động
Tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện
|
Ngay sau
khi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số
162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
28
|
Thủ tục
Thông báo Danh mục hoạt động Tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt
động Tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện
|
Ngay sau
khi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số
162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
29
|
Thủ tục
Thông báo tổ chức Hội nghị thường niên của tổ chức Tôn giáo, tổ chức Tôn giáo
trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một huyện
|
Ngay sau
khi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
30
|
Thủ tục đề nghị
tổ chức Đại hội của tổ chức Tôn giáo, tổ chức Tôn giáo trực thuộc, tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động Tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một
huyện
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
31
|
Thủ tục
đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở Tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã Đăng ký có
quy mô tổ chức ở một huyện
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
32
|
Thủ tục
đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở Tôn giáo, địa điểm hợp pháp
đã Đăng ký có quy mô tổ chức ở một huyện
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
33
|
Thủ tục
Thông báo tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa bàn một
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực
thuộc trung ương của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc
|
Ngay sau
khi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
IV
|
Lĩnh vực thi
đua, khen thưởng: 08 thủ tục hành chính
|
34
|
Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ
chính trị
|
16 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
|
35
|
Thủ tục tặng
danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
|
16 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
|
36
|
Thủ tục tặng
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
|
16 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
37
|
Thủ tục tặng
danh hiệu “Lao động tiên tiến”
|
16 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
38
|
Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt,
chuyên đề
|
16 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
39
|
Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất
|
16 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
40
|
Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại
|
16 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
41
|
Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng cho gia đình
|
08 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
C
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ: 15 thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực tín
ngưỡng, tôn giáo: 10 thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục đăng ký
hoạt động tín ngưỡng
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
2
|
Thủ tục đăng ký
bổ sung hoạt động tín ngưỡng
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
3
|
Thủ tục
đăng ký sinh hoạt Tôn giáo tập trung
|
16 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
4
|
Thủ tục
Thông báo Danh mục hoạt động Tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động
Tôn giáo ở một xã
|
Ngay sau
khi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
5
|
Thủ tục
thông báo Danh mục hoạt động Tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt
động Tôn giáo ở một xã
|
Ngay sau
khi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xãnhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
6
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt Tôn giáo tập trung
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
7
|
Thủ tục
đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt Tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã
|
12 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
8
|
Thủ tục
đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt Tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác
|
16 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
9
|
Thủ tục
thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt Tôn giáo tập trung
|
Ngay sau
khi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xãnhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
10
|
Thủ tục
Thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức Tôn giáo, tổ chức Tôn giáo trực thuộc
|
Ngay sau
khi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xãnhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
II
|
Lĩnh vực thi
đua, khen thưởng: 05 thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
16 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
2
|
Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên
đề
|
16 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
3
|
Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
|
16 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
4
|
Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã cho gia đình
|
16 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
5
|
Thủ tục xét tặng
danh hiệu Lao động tiên tiến
|
08 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|