ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1468/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
21 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 213/TTr-STNMr ngày 14/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 13 (mười
ba) thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực bảo vệ môi trường gồm:
- 10 (mười) thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- 02 (hai) thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- 01 (một) thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã,
(có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục
hành chính tại: Mục III Lĩnh vực Môi trường, Phụ lục ban hành kèm theo các Quyết
định số 3542/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thái Bình, Mục II Lĩnh vực Môi trường, Phụ lục kèm theo Quyết định số
3541/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Thái Bình.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, xây dựng quy trình
nội bộ, quy trình điện tử các thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này; phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Thận
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC 13 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
(ngày làm việc)
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường/ Thẩm định, phê duyệt lại báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
26 (Thẩm định 12
ngày, phê duyệt 14 ngày)
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Theo các mức vốn đầu tư ≤ 50 tỷ, ≤ 100 tỷ, >
100 tỷ:
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi
trường (tương ứng 5 triệu đồng, 6 triệu đồng, 10 triệu đồng); Nhóm 2. Dự án
công trình dân dụng (tương ứng 6,5 triệu đồng, 8 triệu đồng. 15 triệu đồng);
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật (tương ứng 7 triệu đồng, 9 triệu đồng, 15 triệu
đồng); Nhóm 4. Dự án nông, lâm nghiệp, thủy sản (tương ứng 7 triệu đồng, 9
triệu đồng, 15 triệu đồng); Nhóm 5. Dự án giao thông (tương ứng 7,5 triệu đồng,
9 triệu đồng, 15 triệu đồng); Nhóm 6. Dự án công nghiệp (tương ứng 8 triệu đồng,
9 triệu đồng, 15 triệu đồng); Nhóm 7. Dự án khác (tương ứng 5 triệu đồng, 6
triệu đồng, 10 triệu đồng)
|
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ;
- Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT ngày 29/10/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành 1 chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của
UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí
|
2
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi
môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản
|
23 (Thẩm định 12
ngày, phê duyệt 11 ngày)
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
10 triệu đồng
|
Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT ngày 29/10/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
3
|
Kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ
môi trường theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án
|
12 (không bao gồm
thời gian phân tích mẫu chất thải)
|
Không
|
4
|
Xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo,
phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản
|
12 (không bao gồm
thời gian phân tích mẫu chất thải)
|
Không
|
5
|
Đăng ký/đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi
trường
|
6
|
|
Không
|
6
|
Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
|
8 (trường hợp thuộc
đối tượng tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý thu hồi năng lượng
từ CTNH trong khuôn viên cơ sở phát sinh CTNH thì thời hạn giải quyết là 15
ngày làm việc)
|
|
Không
|
7
|
Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy
hại
|
8 (trường hợp thuộc
đối tượng tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng
từ CTNH trong khuôn viên cơ sở phát sinh CTNH thì thời hạn giải quyết là 15
ngày làm việc)
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT ngày 29/10/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
8
|
Chấp thuận về môi trường đối với đề nghị điều chỉnh,
thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
|
11
|
Không
|
9
|
Vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải
theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
|
8
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT ngày 29/10/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
10
|
Tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh
giá tác động môi trường
|
9
|
Không
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN
|
1
|
Đăng ký/đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi
trường
|
6
|
Bộ phận tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện
|
Không
|
Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT ngày 29/10/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
2
|
Tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh
giá tác động môi trường
|
9
|
Không
|
III
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP XÃ
|
1
|
Tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh
giá tác động môi trường
|
9
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã
|
Không
|
Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT ngày 29/10/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
PHẦN II:
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Thủ tục 1: Thẩm
định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường/Thẩm định, phê duyệt lại
báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
cho tổ chức, công dân hoàn thiện bổ sung.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, vào phần mềm theo
dõi; viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; lập phiếu giao nhận hồ sơ
chuyển Chi cục Bảo vệ môi trường để tổ chức thẩm định.
Bước 2: Thẩm định:
- Công chức Chi cục Bảo vệ môi trường
thẩm tra, xem xét hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, tham
mưu văn bản trả lại, hướng dẫn Chủ dự án bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện tổ chức thẩm
định.
- Thẩm định hồ sơ báo cáo đánh giá
tác động môi trường thông qua Hội đồng thẩm định hoặc thông qua việc lấy ý kiến
cơ quan, tổ chức có liên quan.
Gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường
cho các thành viên Hội đồng thẩm định/cơ quan, tổ chức có liên quan lấy ý kiến
thẩm định.
Trong quá trình thẩm định (trong trường
hợp cần thiết), cơ quan thẩm định được tiến hành các hoạt động: kiểm tra, khảo
sát thực tế khu vực thực hiện dự án; lấy ý kiến tổ chức, chuyên gia liên quan;
tổ chức hợp chuyên gia theo chuyên đề.
- Sau khi báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được thẩm định, có văn bản thông báo kết quả thẩm định gửi chủ dự
án; đối với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua với điều
kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án hoàn thiện và gửi Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường,
gồm:
+ 01 Văn bản đề nghị phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được
chỉnh sửa, bổ sung theo kết quả thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa,
bổ sung;
+ 06 Quyển (07 quyển trường hợp Dự án
nằm trong Khu công nghiệp) Báo cáo đánh giá tác động môi trường (đóng quyển gáy
cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang hoặc đóng dấu giáp lai báo cáo
kể cả phụ lục) kèm theo 01 đĩa CD trong đó chứa 01 tệp văn bản điện tử định dạng
đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và 01 tệp văn bản điện tử định dạng đuôi
“.pdf” chứa nội dung đã quét (scan) của toàn bộ báo cáo (bao gồm cả phụ lục).
- Công chức Chi cục Bảo vệ môi trường
kiểm tra, xem xét hồ sơ; nếu đủ điều kiện, hoàn thiện hồ sơ, trình UBND tỉnh
phê duyệt; nếu không đủ điều kiện có văn bản yêu cầu chủ dự án tiếp tục hoàn
thiện hồ sơ gửi lại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 3: Phê duyệt:
UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt;
trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không phê duyệt có văn bản thông
báo nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả:
Tổ chức, công dân nhận kết quả theo
giấy hẹn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường thực hiện theo Mẫu tại Phụ lục 1.1
(kèm theo).
- 01 bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo
kinh tế - kỹ thuật của dự án đầu tư hoặc các tài liệu tương đương;
- 07 bản báo cáo đánh giá tác động môi trường theo
Mẫu tại Phụ lục 1.2, 1.3
(kèm theo). Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn 07 người,
chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định: 12 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn phê duyệt: 14 ngày làm việc (Sở Tài
nguyên và Môi trường 7,5 ngày làm việc, UBND tỉnh 6,5 ngày làm việc).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thái
Bình
- Cơ quan được giao thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê
duyệt.
8. Lệ phí:
Vốn đầu tư (tỷ
VNĐ)
|
≤ 50
|
≤ 100
|
> 100
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi
trường
|
5.000.000
|
6.000.000
|
10.000.000
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6.500.000
|
8.000.000
|
15.000.000
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7.000.000
|
9.000.000
|
15.000.000
|
Nhóm 4. Dự án nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
7.000.000
|
9.000.000
|
15.000.000
|
Nhóm 5. Dự án giao thông
|
7.500.000
|
9.000.000
|
15.000.000
|
Nhóm 6. Dự án công nghiệp
|
8.000.000
|
9.000.000
|
15.000.000
|
Nhóm 7, Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4,
5, 6)
|
5.000.000
|
6.000.000
|
10.000.000
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục
1.1. Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP).
- Phụ lục
1.2. Trang bìa, trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường (ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT).
- Phụ lục
1.3. Cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường (ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT).
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ.
- Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT ngày
29/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày
13/11/2015 của UBND tỉnh Thái Bình ban hành quy định về trách nhiệm của các sở
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày
15/12/2016 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí;
Phụ
lục 1.1. Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
(ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
V/v: Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của (2)
|
(Địa danh), ngày
... tháng ... năm ..…...
|
Kính gửi:
(3)
Chúng tôi là: (1), chủ đầu tư dự án (2)
thuộc mục số ..., cột 3 Phụ lục II Mục I của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số /2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.
(2) do... phê duyệt; địa điểm thực hiện
(2):
...........................................................................
Địa chỉ liên hệ của (1):
...........................................................................................................
Điện thoại:
..................................; Fax: ..............................;
E-mail: .....................................
Chúng tôi xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc các tài liệu tương đương của (2);
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động
môi trường của (2).
Chúng tôi cam kết bảo đảm về độ trung
thực, chính xác của các số liệu, tài liệu trong các tài liệu nêu trên. Nếu có
gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường của (2).
Nơi nhận:
- Như trên;
- .....;
- Lưu:...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự
án;
(3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ
dự án
Phụ
lục 1.2. Mẫu trang bìa và trang phụ bìa báo cáo đánh giá tác động môi trường
(ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT)
Cơ quan cấp trên của
chủ dự án
(1)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của dự án (2)
CHỦ DỰ ÁN (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Địa danh (**),
tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án; (*) Chỉ
thể hiện ở trang phụ bìa; (**) Ghi địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện dự án hoặc
nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
Phụ lục 1.3. Cấu
trúc, nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường
(ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT)
MỤC LỤC
Danh mục các từ
và các ký hiệu viết tắt
Danh mục các bảng, các hình vẽ
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Thông tin chung về dự án, trong đó nêu rõ loại
hình dự án (mới, mở rộng quy mô, nâng công suất, thay đổi công nghệ hoặc dự án
loại khác).
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ
trương đầu tư (đối với dự án phải có quyết định chủ trương đầu tư), báo cáo
nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư hoặc tài liệu tương
đương.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và
quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp (gọi chung là khu công nghiệp)
thì phải nêu rõ tên của khu công nghiệp và thuyết minh rõ sự phù hợp của dự án
với quy hoạch ngành nghề và phân khu chức năng. Đính kèm bản sao quyết định phê
duyệt báo cáo ĐTM, giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường hoặc
giấy tờ tương đương của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện
ĐTM:
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu
chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực
hiện ĐTM.
2.2. Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp lý, quyết định
hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự
tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường:
Tóm tắt việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, đơn vị tư
vấn (nếu có) kèm theo danh sách (có chữ ký) của những người tham gia ĐTM.
4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường: Liệt
kê đầy đủ các phương pháp đã được sử dụng và chỉ dẫn rõ sử dụng ở nội dung nào
trong quá trình thực hiện ĐTM.
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ
ÁN
1. Tóm tắt về dự án
1.1. Thông tin chung về dự án:
- Tên dự án (theo dự án đầu tư, dự án đầu tư xây dựng).
- Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với
chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự
án.
- Vị trí địa lý (các điểm mốc tọa độ theo quy chuẩn
hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án. Mô tả rõ các đối tượng tự
nhiên, kinh tế - xã hội và các đối tượng khác có khả năng bị tác động bởi dự
án. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án.
- Mục tiêu; quy mô; công suất; công nghệ và loại
hình dự án.
1.2 Các hạng mục công trình của dự án
Liệt kê đầy đủ, chi tiết về khối lượng và quy mô
các hạng mục công trình của dự án, gồm 3 loại chính như sau:
- Các hạng mục công trình chính: dây chuyền sản xuất
sản phẩm chính, hạng mục đầu tư xây dựng chính của dự án.
- Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án.
- Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ
môi trường: thu gom và thoát nước mưa; thu gom và thoát nước thải; xử lý nước
thải (sinh hoạt, công nghiệp,...); xử lý bụi, khí thải; công trình lưu giữ, xử
lý chất thải rắn; các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với
nước thải, khí thải; ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ; các công trình đảm bảo chế
độ thủy văn, dòng chảy tối thiểu, bảo tồn sinh thái (với các dự án tác động đến
thủy văn, sinh thái) và các công trình bảo vệ môi trường khác.
Đối với các dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc
thay đổi công nghệ của cơ sở, khu công nghiệp đang hoạt động, trong nội dung
chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực trạng sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ của cơ sở, khu công nghiệp hiện hữu; các công trình, thiết bị, hạng mục,
công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án mở rộng quy mô, nâng công suất
hoặc thay đổi công nghệ; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ
sung; tính liên thông, kết nối với các hạng công trình hiện hữu với công trình
đầu tư mới.
- Mô tả cụ thể hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu
vực thực hiện dự án; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy định của
pháp luật và các quy hoạch phát triển có liên quan.
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của
dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án
Liệt kê các loại nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất
sử dụng; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án. Trường hợp dự án có
sử dụng phê liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, phải làm rõ về nhu cầu,
năng lực sử dụng phế liệu; tỷ lệ, khối lượng phế liệu sử dụng được nhập khẩu và
thu mua trong nước, đề xuất khối lượng phế liệu nhập khẩu khi dự án vận hành
theo công suất thiết kế của dự án.
1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản xuất, vận
hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa
chọn công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa.
1.5. Biện pháp tổ chức thi công
Mô tả chi tiết, cụ thể về các biện pháp tổ chức thi
công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án có khả năng
gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn biện pháp, công nghệ.
1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý
và thực hiện dự án.
2. Tóm tắt các vấn đề môi trường chính của dự án
2.1. Các tác động môi trường chính của dự án
2.2. Quy mô, tính chất của các loại chất thải
phát sinh từ dự án (nếu có):
- Quy mô, tính chất của nước thải và vùng có thể bị
tác động do nước thải.
- Quy mô, tính chất của bụi, khí thải và vùng có thể
bị tác động do bụi, khí thải.
- Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp
thông thường.
- Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại.
- Quy mô, tính chất của chất thải khác.
2.2. Các tác động môi trường khác (nếu có):
- Thu hẹp không gian, biến đổi cấu trúc, chức năng,
giá trị của danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên.
- Thu hẹp diện tích, thay đổi cấu trúc, chức năng,
dịch vụ sinh thái của các hệ sinh thái tự nhiên (khu bảo tồn thiên nhiên, khu
di sản thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực có đa dạng sinh học
cao, vùng đất ngập nước quan trọng, hệ sinh thái rừng tự nhiên, hệ sinh thái rạn
san hô, có biển, thủy sinh....).
- Thu hẹp sinh cảnh và suy giảm số lượng các loài
nguy cấp, quý hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ.
- Các tác động môi trường khác.
2.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường
của dự án:
- Hệ thống thu gom và xử lý nước thải: Nêu đầy đủ từng
hạng mục công trình xử lý nước thải (hệ thống thoát nước trong và ngoài dự án;
hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp, súc rửa đường ống,
nước thải đặc thù khác nếu có), gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ,
quy trình vận hành; nguồn tiếp nhận, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng với
các hệ số áp dụng cho từng nguồn nước thải, mục đích tái sử dụng nước thải sau
xử lý (nếu có); thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục với camera theo
dõi, giám sát (nếu có).
- Hệ thống thu gom và xử lý bụi, khí thải: Nêu đầy
đủ từng hạng mục công trình xử lý bụi, khí thải (hệ thống đường ống, thiết bị
thu gom và xử lý bụi, khí thải; các thiết bị công nghệ đồng bộ xử lý bụi, khí
thải; thiết bị hợp khối hoặc các thiết bị xử lý khác), gồm: kiểu loại, số lượng,
quy mô, công suất, công nghệ, quy trình vận hành; trình độ công nghệ (mới, tiên
tiến, thân thiện môi trường); nguồn gốc, xuất xứ của công nghệ (nước ngoài hoặc
trong nước); nguồn tiếp nhận, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng với các hệ
số áp dụng cho từng nguồn, khu vực phát thải; mục đích tái sử dụng khí đốt sạch
sau xử lý (nếu có); thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục với camera
theo dõi, giám sát (nếu có).
- Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý,
xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường: Nêu đầy đủ các hạng mục công
trình lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường kèm theo các thông số kỹ
thuật cơ bản. Công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường phải thể
hiện đầy đủ thông tin, gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ, quy trình vận
hành; phương án thu gom, lưu giữ và xử lý hoặc chuyển giao xử lý (nếu có).
- Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý.
xử lý chất thải nguy hại: Nêu đầy đủ các hạng mục công trình lưu giữ chất thải
nguy hại kèm theo các thông số kỹ thuật cơ bản. Công trình xử lý chất thải nguy
hại phải thể hiện đầy đủ thông tin, gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ,
quy trình vận hành; phương án thu gom, lưu giữ và xử lý hoặc chuyển giao xử lý
(nếu có).
- Công trình, biện pháp lưu giữ, quản lý, xử lý chất
thải khác (nếu có); Nêu đầy đủ các hạng mục công trình lưu giữ chất thải khác
kèm theo các thông số kỹ thuật cơ bản. Đối với công trình xử lý chất thải phải
thể hiện đầy đủ thông tin, gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ, quy
trình vận hành; phương án thu gom, lưu giữ và xử lý hoặc chuyển giao xử lý (nếu
có).
- Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và
ô nhiễm khác: Nêu đầy đủ các hạng mục công trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác kèm theo các thông số kỹ thuật cơ bản. Công
trình, biện pháp giảm thiêu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác phải thể
hiện đầy đủ thông tin, gồm: số lượng, quy mô, phương pháp, quy trình vận hành;
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với từng nguồn ô nhiễm (nếu có).
- Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường (đối với dự
án khai thác khoáng sản): Nêu thông tin chính về phương án cải tạo, phục hồi
môi trường được lựa chọn thực hiện; danh mục, khối lượng các hạng mục cải tạo,
phục hồi môi trường; kế hoạch thực hiện; kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường
(riêng nội dung này phải cụ thể số tiền ký quỹ trong từng lần ký quỹ).
- Phương án, biện pháp bảo vệ, phục hồi hoặc bồi
hoàn đối với cảnh quan thiên nhiên, các hệ sinh thái tự nhiên, các loài nguy cấp,
quý hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ bị tác động, ảnh hưởng (nếu có).
- Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường: Nêu rõ phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường (đối với: bụi,
khí thải; nước thải; chất độc hại khác) áp dụng đối với dự án. Trường hợp dự án
phải có công trình phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường thì phải thể hiện đầy
đủ thông tin, gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ, quy trình vận hành
và yêu cầu kỹ thuật đối với từng công trình (nếu có).
- Các biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có).
2.5. Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính
của dự án: Nêu rõ những công trình bảo vệ môi trường chính của dự án.
2.6. Chương trình quản lý và giám sát môi trường
của chủ dự án: Nêu rõ các nội dung, yêu cầu, cơ chế, tần suất, thông số
giám sát ứng với từng giai đoạn của dự án.
2.7. Cam kết của chủ dự án: (Chủ dự án cam kết
về tính trung thực, chính xác của số liệu; thông tin về dự án, các vấn đề môi
trường của dự án được trình bày trong báo cáo ĐTM).
Chương 2
ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
(không bắt buộc thực hiện đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp đã có các
thủ tục về môi trường)
- Tổng hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về
các điều kiện tự nhiên khu vực triển khai dự án, gồm các loại dữ liệu về: địa
lý, địa chất; khí hậu, khí tượng; số liệu thủy văn, hải văn trong thời gian ít
nhất 03 năm gần nhất.
- Tóm tắt các điều kiện về kinh tế - xã hội khu vực
dự án, gồm: các hoạt động kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải,
khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác); đặc điểm dân số,
điều kiện y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, các công trình văn
hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và
các công trình liên quan khác chịu tác động của dự án. Đánh giá sự phù hợp của
địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực dự án.
2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và tài
nguyên sinh vật khu vực có thể chịu tác động do dự án
2.2.1. Dữ liệu về đặc điểm môi trường và tài nguyên
sinh vật
Tổng hợp dữ liệu thu thập (nêu rõ nguồn số liệu sử
dụng) về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực hiên khai dự án,
trong đó làm rõ: chất lượng của các thành phần môi trường có khả năng chịu tác
động trực tiếp bởi dự án như môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí
thải của dự án, môi trường nước mặt nước biển, nước dưới đất, môi trường đất
vùng tiếp nhận nước thải của dự án; số liệu thông tin về đa dạng sinh học trên
cạn có thể bị tác động bởi dự án; khoảng cách tư dự án đến các vùng sinh thái
nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng (nếu có); danh mục và hiện trạng các
loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án; số
liệu, thông tin về đa dạng sinh học biển và đất ngập nước ven biển có thể bị
tác động bởi dự án (dữ liệu về tài nguyên sinh vật không bắt buộc đối với dự án
trong khu công nghiệp đã có các thủ tục về môi trường).
2.2.2. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước,
không khí, ...........
Kết quả đo đạc, lấy mẫu phân tích, đánh giá hiện trạng
môi trường khu vực tiếp nhận các loại chất thải của dự án được thực hiện ít nhất
là 03 đợt khảo sát. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu phải tuân thủ quy trình
kỹ thuật về quan trắc môi trường. Tổng hợp kết quả để đánh giá sự phù hợp của địa
điểm lựa chọn với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án; đánh giá được hiện
trạng các thành phần môi trường khu vực dự án trước khi triển khai xây dựng.
Đối với dự án có liên quan đến phóng xạ, trong mục
này cần bổ sung kết quả quan trắc phóng xạ, đánh giá hiện trạng và sơ bộ phân
tích nguyên nhân. Trường hợp nước thải của dự án đấu nối với hệ thống thu gom,
xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp thì không cần đánh giá hiện trạng
môi trường nước mặt, trầm tích. Việc đánh giá hiện trạng môi trường không khí
xung quanh chỉ yêu cầu đối với những dự án phát sinh bụi, khí thải gây ô nhiễm
môi trường hoặc dự án sử dụng mô hình tính toán lan truyền ô nhiễm (nếu có).
2.2.3. Hiện trạng tài nguyên sinh vật
Hiện trạng đa dạng sinh học, tài nguyên sinh vật
khu vực thực hiện và chịu tác động của dự án (không bắt buộc đối với dự án
trong khu công nghiệp đã có các thủ tục về môi trường), bao gồm:
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học trên cạn
có thể bị tác động bởi dự án, như: nơi cư trú, các vùng sinh thái nhạy cảm (đất
ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu di sản
thiên nhiên thế giới trong và lân cận khu vực dự án); khoảng cách từ dự án đến
các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng (nếu có); danh mục
và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động
do dự án (nếu có);
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học dưới nước
là nguồn tiếp nhận chất thải hoặc chịu tác động trực tiếp của dự án (sông, hồ,
biển, đất ngập nước ven biển,...) có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: đặc điểm
hệ sinh thái dưới nước (nếu có), hệ sinh thái biển và đất ngập nước ven biển,
danh mục và hiện trạng các loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy,
hải sản khác (nếu có).
Chương 3
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Nguyên tắc chung:
- Việc đánh giá tác động của dự án đến môi trường
được thực hiện theo các giai đoạn triển khai xây dựng dự án và khi dự án đi vào
vận hành (vận hành thử nghiệm và vận hành thương mại) và phải được cụ thể hóa
cho từng nguồn gây tác động, từng đối tượng bị tác động. Các biện pháp, công
trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện phải phù hợp, đảm bảo đáp ứng yêu cầu
bảo vệ môi trường đối với từng tác động đã được đánh giá.
- Đối với dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc
thay đổi công nghệ của cơ sở; khu công nghiệp đang hoạt động phải đánh giá tổng
hợp tác động môi trường của cơ sở, khu công nghiệp cũ và dự án mở rộng quy mô,
nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ của dự án mới.
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp,
công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động
Việc đánh giá, dự báo các tác động đến môi trường của
giai đoạn này tập trung vào các hoạt động chính sau đây:
- Đánh giá tác động đến cảnh quan, hệ sinh thái;
- Đánh giá tác động đến môi trường của việc chiếm dụng
đất, di dân, tái định cư,
- Đánh giá tác động đến môi trường của hoạt động giải
phóng mặt bằng;
- Khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu
thuộc phạm vi dự án);
- Vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết
bị;
- Thi công các hạng mục công trình của dự án hoặc
các hoạt động triển khai thực hiện dự án (đối với các dự án không có công trình
xây dựng);
- Làm sạch đường ống, làm sạch các thiết bị sản xuất,
công trình bảo vệ môi trường của dự án (như: làm sạch bằng hóa chất, nước sạch,
hơi nước,...).
Yêu cầu:
- Với mỗi tác động cần xác định quy mô tác động để
tập trung dự báo, đánh giá và giảm thiểu các tác động chính, đặc thù của loại
hình và vị trí dự án.
- Đối với nguồn gây tác động có liên quan đến chất
thải: cụ thể hóa về thải lượng, nồng độ và giá trị của tất cả các thông số chất
thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện
hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh chất thải.
- Đối với nguồn gây tác động không liên quan đến chất
thải: cần nêu cụ thể các nguồn gây tác động và đối tượng chịu tác động.
3.1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường
đề xuất thực hiện
- Về nước thải: chi tiết về quy mô, công suất, công
nghệ của công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp
(nếu có):
+ Công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt của
từng nhà thầu thi công, xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường.
+ Công trình thu gom, xử lý các loại chất thải lỏng
khác như hóa chất thải, hóa chất súc rửa đường ống..., đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường.
- Về rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất
thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại: quy mô, vị trí, biện
pháp bảo vệ môi trường của khu vực lưu giữ tạm thời các loại chất thải.
- Về bụi, khí thải: các công trình, biện pháp giảm
thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy
chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Về ô nhiễm ồn, rung: các công trình, biện pháp giảm
ồn, rung.
- Về xói lở, bồi lắng, nước mưa chảy tràn (nếu có):
quy mô, vị trí, biện pháp ngăn ngừa xói lở, bồi lắng, kiểm soát nước mưa chảy
tràn.
- Về tác động đến tài nguyên sinh vật (nếu có).
- Các biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có).
3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp,
công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành
3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động
Việc đánh giá tác động trong giai đoạn này cần phải
tập trung vào 02 giai đoạn vận hành thử nghiệm và vận hành thương mại, với các
nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh
chất thải (chất thải rắn, chất thải nguy hại, bụi, khí thải, nước thải công
nghiệp, nước thải sinh hoạt, các loại chất thải lỏng khác, tiếng ồn, độ
rung,...). Mỗi tác động phải được cụ thể hóa về thải lượng và giá trị của tất cả
các thông số chất thải đặc trưng của dự án và so sánh với các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh chất
thải.
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không
liên quan đến chất thải cần nêu cụ thể các nguồn gây tác động và đối tượng chịu
tác động;
- Đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, phải đánh
giá bổ sung tác động từ việc phát sinh nước thải cửa dự án đối với hiện trạng
thu gom, xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp; đánh giá khả năng tiếp
nhận, xử lý của công trình xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp đối với
khối lượng nước thải phát sinh lớn nhất từ hoạt động của dự án.
3.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
đề xuất thực hiện
Yêu cầu chung: Trên cơ sở kết quả đánh giá các tác
động tại Mục 3.2.1 nêu trên, chủ dự án phải căn cứ vào từng loại chất thải phát
sinh (với lưu lượng và nồng độ các thông số ô nhiễm đặc trưng) để đề xuất lựa
chọn các thiết bị, công nghệ xử lý chất thải phù hợp (trên cơ sở liệt kê, so
sánh các thiết bị, công nghệ đang được sử dụng), đảm bảo đáp ứng yêu cầu bảo vệ
môi trường quy định.
a) Về công trình xử lý nước thải (bao gồm: các công
trình xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp và các loại chất thải lỏng
khác):
- Thuyết minh chi tiết về quy mô, công suất, quy trình
vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý nước thải;
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục và của cả
công trình xử lý nước thải, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc dự thảo
thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu thiết kế một bước (sau đây gọi
tắt là dự thảo bản vẽ thiết kế). Chi tiết được nêu tại Phụ lục 2 báo cáo.
- Đề xuất vị trí, thông số lắp đặt các thiết bị
quan trắc nước thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp đặt theo quy
định).
b) Về công trình xử lý bụi, khí thải;
- Thuyết minh chi tiết về quy mô, công suất, quy
trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý bụi,
khí thải;
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục và của cả
công trình xử lý bụi, khí thải, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết kế (chi tiết được
nêu tại Phụ lục 2 báo cáo);
- Đề xuất vị trí, thông số lắp đặt các thiết bị
quan trắc khí thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp đặt theo quy
định).
c) Về công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn (gồm:
rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại):
- Thuyết minh chi tiết về quy mô, công suất, quy
trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình quản lý, xử
lý chất thải;
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục và của cả
công trình quản lý, xử lý chất thải, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết kế (chi tiết
được nêu tại Phụ lục 2 báo cáo).
d) Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
đối với nước thải và khí thải (đối với trường hợp phải lắp đặt);
- Thuyết minh chi tiết về quy mô, công suất, quy
trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường;
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục và của cả
công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết
kế (chi tiết được nêu tại Phụ lục 2 báo cáo).
đ) Công trình đảm bảo dòng chảy tối thiểu với các dự
án thủy điện, hồ chứa nước.
e) Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và
phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác (nếu có).
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường
- Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của dự án.
- Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường,
thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên
tục.
- Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường khác.
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường.
- Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình
bảo vệ môi trường.
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của
các kết quả đánh giá, dự báo:
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy, chi tiết của
những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả năng xảy ra
trong quá trình triển khai dự án.
Đối với các vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần thiết,
phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (như thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu,
dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập chưa có đủ độ chính
xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh giá có hạn; trình độ
chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên nhân khác).
Chương 4
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Chỉ yêu cầu đối với
các dự án khai thác khoáng sản)
4.1. Lựa chọn phương án cải tạo, phục hồi môi
trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng loại hình khai
thác khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng
dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật và chất lượng
môi trường của khu vực; quy hoạch sử dụng đất sau khai thác (nếu có) tổ chức,
cá nhân phải xây dựng tối thiểu 02 phương án cải tạo, phục hồi môi trường khả
thi.
- Đối với mỗi phương án cải tạo, phục hồi môi trường
đưa ra cần làm rõ các nội dung sau:
+ Xác định thời điểm, nội dung thực hiện một phần
công tác cải tạo, phục hồi môi trường (ngay trong quá trình khai thác) đối với
các hạng mục công trình mỏ (công trình phụ trợ khai thác, bãi thải mỏ,...) và
khu vực khai thác (trường hợp mỏ khai thác theo hình thức “cuốn chiếu”, có thể
thực hiện được công tác cải tạo, phục hồi môi trường đối với phần diện tích đã
khai thác hết trữ lượng);
+ Xác định các hạng mục công trình mỏ, các hạng mục
công việc cần cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực khai thác (moong khai
thác đối với mỏ lộ thiên; hệ thống đường lò/giếng thông gió, vận chuyển, lò chợ
... đối với mỏ hầm lò) trong giai đoạn đóng cửa mỏ (thời điểm kết thúc khai
thác mỏ theo dự án đầu tư đã lập);
+ Mô tả các giải pháp, công trình và khối lượng,
kinh phí để cải tạo, phục hồi môi trường; lập bản đồ hoàn thổ không gian đã
khai thác và thể hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững,
an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của phương án (bao gồm;
tác động liên quan đến chất thải, tác động không liên quan đèn chất thải như: cảnh
quan, sinh thái sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, nứt gãy,
sự cố môi trường, ..,) và đề xuất các công trình, biện pháp giảm thiểu.
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho các phương án
lựa chọn. Trên cơ sở đánh giá và so sánh “chỉ số phục hồi đất” và ưu điểm, nhược
điểm của các phương án, lựa chọn phương án cải tạo, phục hồi môi trường tối ưu.
4.2 Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường
Từ phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã lựa chọn,
xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi
môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công
trình chính để cải tạo, phục hồi môi trường.
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc để cải tạo,
phục hồi môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Thiết kế các công trình phòng ngừa và ứng phó sự
cố môi trường từng giai đoạn trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường;
khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo,
phục hồi môi trường.
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật
liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường
theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
4.3 Kế hoạch thực hiện
- Sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.
- Tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và
kế hoạch giám sát chất lượng công trình.
- Kế hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo,
phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án
cải tạo, phục hồi môi trường.
- Giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo,
phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Lập bảng tiến độ
thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo mẫu sau:
TT
|
Tên công trình
|
Khối lượng/đơn vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian thực hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I
|
Khu vực khai thác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong, đáy mong khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
4.4. Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi
môi trường
a) Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi
môi trường
Lập bảng tổng hợp chi phí và tiến độ
thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng
hạng mục công trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi
trường trên cơ sở định mức, đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các bộ,
ngành tương ứng, giá thị trường trong trường hợp địa phương chưa có định mức,
đơn giá.
b) Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời
điểm ký quỹ:
Trình bày cụ thể các khoản tiền ký quỹ
lần đầu và các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo.
c) Đơn vị nhận ký quỹ:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị và tổ
chức thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật.
Chương
5
CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi trường
của chủ dự án
Chương trình quản lý môi trường được
thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1,3 dưới dạng bảng như
sau:
Các giai đoạn của
dự án
|
Các hoạt động của
dự án
|
Các tác động môi
trường
|
Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh phí thực hiện
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời gian thực hiện
và hoàn thành
|
Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
|
Trách nhiệm giám
sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Thi công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành thử nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình giám sát môi trường
của chủ dự án
Chương trình giám sát môi trường phải
được đặt ra cho quá trình thực hiện dự án, được thiết kế cho các giai đoạn: (1)
Thi công xây dựng; (2) Vận hành thử nghiệm và (3) Dự kiến khi vận hành thương mại,
cụ thể như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải: phải
quan trắc, giám sát lưu lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước
thải, khí thải trước và sau xử lý với tần suất tối thiểu 03 tháng/01 lần; vị
trí các điểm giám sát phải được mô tả rõ.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát khối
lượng chất thải rắn phát sinh; phải phân định, phân loại các loại chất thải
phát sinh để quản lý theo quy định,...
- Giám sát tự động, liên tục nước thải,
khí thải và truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương
(đối với trường hợp phải lắp đặt).
- Giám sát môi trường xung quanh: chỉ
áp dụng cho giai đoạn hoạt động của các dự án có phát sinh phóng xạ hoặc một số
loại hình đặc thù theo yêu cầu của cơ quan phê duyệt với tần suất tối thiểu 06
tháng/01 lần; vị trí các điểm giám sát phải được lựa chọn để đảm bảo tính đại
diện và phải được mô tả rõ.
- Giám sát các vấn đề môi trường khác
(trong trường hợp dự án có thể gây tác động đến); các hiện tượng trượt, sụt, lở,
lún, xói lở, bồi lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm
nhập phèn, các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ nhằm theo dõi được sự
biến đổi theo không gian và thời gian của các vấn đề này với tần suất tối thiểu
06 tháng/01 lần.
Chương
6
KẾT
QUẢ THAM VẤN
I. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức
thực hiện tham vấn cộng đồng:
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn
ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chịu tác động trực tiếp
bởi dự án và quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp
bởi dự án dưới hình thức hợp cộng đồng dân cư như sau:
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức
tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án:
Mô tả rõ quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng đã được thực hiện và nêu rõ số,
ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản do chủ dự án gửi đến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi thực hiện dự án và các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án; số, ký
hiệu, thời gian ban hành của văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ
chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án. Trường hợp không nhận được ý kiến trả lời
bằng văn bản của một số Ủy ban cấp xã, tổ chức chịu tác động, phải chứng minh
việc đã gửi văn bản đến các cơ quan này nhưng không nhận được ý kiến phản hồi.
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức hợp
tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án: Nêu rõ việc phối hợp
của chủ dự án với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án trong việc đồng chủ
trì hợp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án, trong đó
làm rõ thông tin về các thành phần tham gia cuộc họp.
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp
xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án: Nêu rõ các ý kiến của Ủy ban
nhân dân cấp xã và các tổ chức chịu tác động trực tiếp về các nội dung của báo
cáo ĐTM và các kiến nghị kèm theo (nếu có).
6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng
dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án: Nêu tóm tắt các ý kiến góp ý với
trình bày của chủ dự án về nội dung báo cáo ĐTM của dự án tại cuộc họp tham vấn
cộng đồng dân cư; kiến nghị của cộng đồng dân cư.
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của
chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng
đồng dân cư được tham vấn: Nêu rõ những ý kiến tiếp thu và giải trình những ý
kiến không tiếp thu của chủ dự án đối với các ý kiến góp ý, kiến nghị, yêu cầu
của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn; cam kết của chủ dự án
về việc thực hiện những ý kiến tiếp thu.
Lưu ý: Bản sao các văn bản của chủ dự
án gửi xin ý kiến tham vấn, văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức được xin ý
kiến; bản sao Biên bản hợp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi
dự án phải được đính kèm tại Phụ lục của báo cáo ĐTM.
II. THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA
HỌC (đối với dự án thuộc Phụ lục IIa):
Mô tả rõ quá trình tham vấn ý kiến của
các nhà khoa học, chuyên gia liên quan đến lĩnh vực hoạt động của dự án và
chuyên gia môi trường thông qua hình thức hội thảo, tọa đàm; ý kiến đánh giá của
từng nhà khoa học, chuyên gia; ý kiến giải trình, tiếp thu và cam kết thực hiện
của chủ dự án đối với từng ý kiến của nhà khoa học, chuyên gia tại hội thảo, tọa
đàm.
Việc tham vấn ý kiến đối với các dự
án quy định tại Phụ lục IIa Mục 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2019/NĐ-CP có lưu lượng nước thải xả trực tiếp ra môi trường từ 10.000 m3/ngày
(24 giờ) trở lên hoặc lưu lượng khí thải từ 200.000 m3/giờ trở lên
có sự tham gia của ít nhất 10 chuyên gia, nhà khoa học liên quan đến lĩnh vực
hoạt động của dự án và chuyên gia môi trường; các trường hợp còn lại quy định tại
Phụ lục IIa Mục 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP có sự
tham gia của ít nhất 03 chuyên gia, nhà khoa học liên quan đến lĩnh vực hoạt động
của dự án và chuyên gia môi trường.
III. THAM VẤN TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN VỀ
TÍNH CHUẨN XÁC CỦA MÔ HÌNH:
Mô tả quá trình lấy ý kiến của tổ chức
chuyên môn về tính chuẩn xác của mô hình; ý kiến nhận xét của tổ chức chuyên
môn; ý kiến giải trình, tiếp thu và cam kết thực hiện của chủ dự án.
Việc lấy ý kiến của tổ chức chuyên
môn về tính chuẩn xác của mô hình được áp dụng đối với các dự án có nguy cơ bồi
lắng, xói lở hoặc xâm nhập mặn do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ
trương đầu tư; dự án có hoạt động nhận chìm vật, chất nạo vét xuống biển có tổng
khối lượng từ 5.000.000 m3 trở lên; các dự án có lưu lượng nước thải
công nghiệp từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên (trừ các trường hợp đấu
nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung và nước thải của dự án
nuôi trồng thủy sản) hoặc lưu lượng khí thải từ 200.000 m3/giờ trở
lên.
KẾT
LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận: Chủ dự án khẳng định các vấn đề đã nhận dạng và đánh giá được về mức độ,
quy mô của các tác động đã xác định, các tác động môi trường quan trọng đặc thù
cần quan tâm đặc biệt trong quá trình thực hiện dự án, nhất là các vấn đề môi
trường chính của dự án (đã trình bày ở Chương 1); mức độ khả thi của các biện
pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống, ứng phó các sự cố, rủi ro môi
trường; các tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá
khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do. Những tác động gì còn chưa dự
báo được và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị: Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết các vấn đề
vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
thực hiện công tác bảo vệ môi trường: (Chủ dự án cần cam kết có biện pháp, kế
hoạch, nguồn lực để thực hiện các vấn đề môi trường chính nêu trong báo cáo ĐTM;
chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc xây dựng, thực hiện báo cáo ĐTM và toàn bộ
nội dung quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền).
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
(Chỉ
liệt kê các tài liệu có sử dụng để trích dẫn trong báo cáo ĐTM)
PHỤ
LỤC I
Đính kèm trong Phụ lục I của báo cáo
ĐTM là các loại tài liệu sau đây: Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự
án; các phiếu kết quả phân tích môi trường nền đã thực hiện; bản sao các văn bản
liên quan đến tham vấn cộng đồng; bản sao các văn bản tham vấn thông qua hội thảo,
tọa đàm (nếu có); bản sao các văn bản nhận xét của tổ chức chuyên môn có liên
quan về tính chuẩn xác của mô hình (nếu có); các hình ảnh liên quan đến khu vực
dự án (nếu có).
Đối với dự án khai thác khoáng sản phải
có thêm các bản vẽ sau đây: Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000
hoặc 1/10.000); Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000
hoặc 1/2.000); Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác; Bản đồ tổng mặt bằng mỏ
(tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng
kỹ thuật; Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000); Bản đồ tổng
mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng
mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi
trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo
từng giai đoạn, từng năm; Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ
1/1.000 hoặc 1/2.000).
PHỤ
LỤC II
Đính kèm trong Phụ lục II của báo cáo
ĐTM là thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xử lý chất
thải (đối với các dự án chỉ yêu cầu thiết kế một bước); công trình cải tạo, phục
hồi môi trường (nếu có).
Ghi chú:
- Tùy theo từng dự án cụ thể, nội
dung của báo cáo ĐTM có thể được bổ sung thêm các nội dung đặc thù hoặc lược bỏ
những nội dung không cần thiết, không liên quan đến công tác bảo vệ môi trường
của dự án nhưng vẫn phải bảo đảm các nội dung chính và yêu cầu của báo cáo ĐTM
nêu trên.
- Các trích dẫn trong báo cáo ĐTM phải
chỉ rõ nguồn.
Thủ tục 2: Thẩm
định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai
thác khoáng sản.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
cho tổ chức, công dân hoàn thiện bổ sung.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, vào phần mềm theo
dõi; viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; lập phiếu giao nhận hồ sơ chuyển
Chi cục Bảo vệ môi trường để tổ chức thẩm định.
Bước 2: Thẩm định:
- Công chức Chi cục Bảo vệ môi trường
thẩm tra, xem xét hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, tham
mưu văn bản trả lại, hướng dẫn Chủ dự án bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện tổ chức thẩm
định.
- Thẩm định hồ sơ phương án cải tạo,
phục hồi môi trường thông qua Hội đồng thẩm định.
Gửi phương án cải tạo, phục hồi môi
trường cho các thành viên Hội đồng thẩm định để lấy ý kiến thẩm định.
Trong quá trình thẩm định, cơ quan thẩm
định được tiến hành các hoạt động: Khảo sát, kiểm chứng các thông tin, số liệu
về hiện trạng môi trường tại địa điểm thực hiện dự án; Tổ chức lấy ý kiến các
chuyên gia, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản biện nội dung của
và phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Tổ chức hợp hội đồng thẩm định; gửi
văn bản thông báo kết quả thẩm định đến chủ dự án; đối với kết quả thông qua
không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ
sung, chủ dự án hoàn thiện hồ sơ (thời hạn chỉnh sửa, bổ sung không quá 06
(sáu) tháng kể từ ngày ban hành văn bản thông báo kết quả thẩm định) và gửi
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, gồm:
+ 01 Văn bản giải trình rõ những nội
dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường
hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung;
+ 03 Quyển phương án cải tạo, phục hồi
môi trường được đóng quyển gáy cứng, đóng dấu giáp lai;
+ 01 Đĩa CD ghi toàn bộ dữ liệu
phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
- Công chức Chi cục Bảo vệ môi trường
kiểm tra, xem xét hồ sơ; nếu đủ điều kiện, hoàn thiện hồ sơ, trình UBND tỉnh
phê duyệt; nếu không đủ điều kiện có văn bản yêu cầu chủ dự án tiếp tục hoàn
thiện hồ sơ gửi lại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 3: Phê duyệt:
UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt;
trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không phê duyệt có văn bản thông
báo nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả:
Tổ chức, công dân nhận kết quả theo
giấy hẹn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án
cải tạo, phục hồi môi trường theo Mẫu tại Phụ lục 2.1
(kèm theo);
- 07 bản thuyết minh phương án cải tạo, phục hồi
môi trường theo Mẫu tại Phụ lục 2.2 (kèm theo);
Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07) người, chủ
dự án phải cung cấp thêm số lượng phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
+ 01 Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc đề
án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: 12 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn phê duyệt: 11 ngày làm việc (Sở Tài
nguyên và Môi trường 6,75 ngày; UBND tỉnh 4,25 ngày).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thái
Bình
- Cơ quan được giao thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt;
- Phương án cải tạo, phục hồi môi trường được xác
nhận tại mặt sau trang phụ bìa.
8. Lệ phí: 10.000.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 2.1.
Văn bản đề nghị thẩm định phương án.
- Phụ lục số 2.2.
2.3. cấu trúc và hướng dẫn nội dung xây dựng phương án cải tạo phục hồi môi trường.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai
thác khoáng sản;
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ;
- Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT ngày 29/10/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 13/11/2015 của
UBND tỉnh Thái Bình ban hành quy định về trách nhiệm của các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, cấp xã về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của
UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí.
Phụ lục 2.1. Văn
bản đề nghị thẩm định phương án, phương án bổ sung
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
V/v: Đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “... (2)...”
|
(Địa danh), ngày
... tháng ... năm ..…...
|
Kính gửi:
...(3)...
Chúng tôi là: ... (1)..., chủ dự án của
...(2)... thuộc đối tượng phải lập phương án cải tạo phục hồi môi trường/phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thuộc đối tượng tại Khoản... Điều...
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Địa chỉ:...;
- Điện thoại:...; Fax: …; E-mail:...
Xin gửi quý ... (3)... hồ sơ phương
án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
gồm:
- 07 (bảy) bản thuyết minh phương
án/phương án bổ sung kèm theo các bản vẽ liên quan;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Đề
án bảo vệ môi trường chi tiết.
- ....
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực
của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị ... (3) ... xem xét, thẩm
định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục
hồi môi trường bổ sung ... (2) ... của chúng tôi./.
|
... (4)...
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của dự án khai thác khoáng
sản; (3) Cơ quan thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
(4) Thủ trưởng, người đứng đầu của tổ chức, cá nhân.
Phụ
lục 2.2. cấu trúc và hướng dẫn xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2015, số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Phần I:
THUYẾT MINH PHƯƠNG
ÁN
MỞ ĐẦU
Nêu tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần
thiết lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương I.
KHÁI QUÁT CHUNG
I. Thông tin chung
- Tên tổ chức, cá nhân:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại: ...............Fax:
- Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư).
- Hình thức đầu tư và quản lý phương án. Hình thức
đầu tư, nguồn vốn và lựa chọn hình thức quản lý phương án. Trường hợp thuê tư vấn
quản lý phương án phải nêu rõ thông tin, địa chỉ, tính pháp lý của tổ chức tư vấn
quản lý phương án.
II. Cơ sở để lập phương án cải tạo, phục hồi môi
trường
Cơ sở pháp lý: Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ; Thông tư
số 38/2015/TT-BTNMT ; Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT .
Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có), quyết định
phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi/phương án đầu tư, kết quả thẩm định thiết
kế cơ sở, các văn bản phê duyệt quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch
sử dụng đất khu vực triển khai phương án, quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường và các văn
bản khác có liên quan; quy định về công tác dự toán, đơn giá, định mức, quy chuẩn
kỹ thuật khai thác khoáng sản, quy chuẩn môi trường áp dụng xây dựng phương án
cải tạo, phục hồi môi trường.
Tài liệu cơ sở: Dự án đầu tư xây dựng công trình
khai thác mỏ được phê duyệt và thiết kế cơ sở được thẩm định hoặc Báo cáo
nghiên cứu khả thi; Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ
môi trường được phê duyệt/xác nhận; tài liệu quan trắc môi trường.
Nêu rõ tên tổ chức tư vấn lập phương án cải tạo, phục
hồi môi trường, tên người chủ trì và danh sách những người trực tiếp tham gia.
III. Đặc điểm khai thác khoáng sản, hiện trạng
môi trường
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý, tọa độ, ranh giới... của
địa điểm thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
1. Công tác khai thác khoáng sản
- Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực
khai thác khoáng sản; điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành
phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản; đặc điểm phân bố khoáng sản.
- Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường:
Nêu tóm tắt về trữ lượng tài nguyên khoáng sản, điều kiện kỹ thuật khai thác.
- Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ: Nêu chế
độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ.
- Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác: Nêu tóm tắt
phương án mở vỉa, trình tự khai thác và hệ thống khai thác.
- Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ: Nêu phương thức
vận tải trong mỏ, công tác đổ thải và thoát nước mỏ.
- Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống
cháy: Nêu các giải pháp về kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống
cháy nổ.
- Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng:
Mô tả tóm tắt giải pháp bố trí tổng mặt bằng, tổ chức vận tải ngoài và tổ chức xây
dựng của dự án; các giải pháp kiến trúc xây dựng, thiết kế cơ sở đã lựa chọn.
2. Hiện trạng môi trường
- Tóm tắt điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao
thông, hệ thống sông suối, đặc điểm địa hình., điều kiện kinh tế - xã hội và
các đối tượng xung quanh khu vực khai thác khoáng sản.
- Nêu hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án
cải tạo, phục hồi môi trường. Kết quả phân tích môi trường thời điểm lập phương
án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương II.
CÁC GIẢI PHÁP CẢI
TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Lựa chọn giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng loại hình
khai thác khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng
dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật và chất lượng
môi trường của khu vực, tổ chức, cá nhân phải xây dựng các giải pháp cải tạo,
phục hồi môi trường khả thi. Giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường phải đảm bảo
không để xảy ra các sự cố môi trường, sức khỏe cộng đồng.
- Việc cải tạo, phục hồi môi trường thực hiện theo
hướng dẫn tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT và
các quy định có liên quan.
- Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình và
khối lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường. Xây dựng bản đồ hoàn thổ
không gian đã khai thác và thể hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững,
an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của phương án (bao gồm:
sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, nứt gãy, sự cố môi trường,...).
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho các giải pháp
lựa chọn (tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục công trình) được xác định
theo biểu thức sau:
Ip = (Gm - Gp)/Gc
Trong đó:
+ Gm: giá trị đất đai sau khi phục hồi,
dự báo theo giá cả thị trường tại thời điểm tính toán:
+ Gp: tổng chi phí phục hồi đất để đạt
được mục đích sử dụng;
+ Gc: giá trị nguyên thủy của đất đai
trước khi mở mỏ ở thời điểm tính toán (theo đơn giá của Nhà nước);
Trên cơ sở đánh giá và so sánh chỉ số phục hồi đất
và ưu điểm, nhược điểm của các giải pháp (tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục
công trình), lựa chọn giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường tối ưu.
II. Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường
Từ giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường đã lựa chọn,
xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi
môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công
trình chính để cải tạo, phục hồi môi trường theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11 của
Thông tư 38/2015/TT-BTNMT .
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc để cải tạo,
phục hồi môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế;
- Thiết kế các công trình để giảm thiểu tác động xấu,
phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn trong quá trình cải
tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường;
khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo,
phục hồi môi trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật
liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường
theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố
trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
Các chỉ tiêu kỹ thuật để thiết kế, thi công các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường dựa trên báo cáo nghiên cứu khả thi
khai thác mỏ hoặc thiết kế cơ sở khai thác mỏ hoặc báo cáo đánh giá tác động
môi trường.
III. Kế hoạch thực hiện
Trình bày sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi
môi trường.
Trình bày tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi
trường và kế hoạch giám sát chất lượng công trình.
Kế hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo,
phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án
cải tạo, phục hồi môi trường.
Giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo,
phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Trong quá trình khai thác khoáng sản, tổ chức, cá
nhân có thể kết hợp sử dụng kết quả giám sát môi trường trong Báo cáo đánh giá
tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được
phê duyệt.
Lập bảng tiến độ thực
hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo mẫu sau;
TT
|
Tên công trình
|
Khối lượng/ đơn vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian thực hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I
|
Khu vực khai thác
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Đối với khai thác lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong, đáy mong khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Đối với khai thác lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo đường lò, cửa lò khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống thoát nước khu A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực bãi thải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
San gạt khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A.
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khu vực SCN và phụ trợ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tháo dỡ khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công tác khác
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Chương III.
DỰ TOÁN KINH PHÍ
CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ tính dự toán: định mức, đơn giá mới nhất của
địa phương hoặc theo các Bộ, ngành tương ứng trong trường hợp địa phương chưa
có định mức, đơn giá.
- Nội dung của dự toán: theo điều kiện thực tế của
công tác cải tạo, phục hồi môi trường; theo khối lượng và nội dung công việc cải
tạo, phục hồi nêu trên và theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo
Thông tư 38/2015/TT-BTNMT .
- Lập bảng tổng hợp chi phí gồm các công trình cải tạo,
phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục công trình theo từng
giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường.
II. Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký
quỹ
Các khoản tiền ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo,
thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo theo hướng dẫn quy định của Thông
tư này.
II. Đơn vị nhận ký quỹ: Tổ chức, cá nhân lựa
chọn đơn vị nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường (Quỹ bảo vệ môi trường địa
phương hoặc Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam).
Chương IV.
CAM KẾT THỰC HIỆN
VÀ KẾT LUẬN
I. Cam kết của tổ chức, cá nhân
Các cam kết của tổ chức, cá nhân về thực hiện ký quỹ
cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường; tuân thủ
các quy định chung về cải tạo, phục hồi môi trường, bảo vệ môi trường có liên
quan đến các giai đoạn của phương án. Cụ thể:
- Cam kết tính trung thực, khách quan khi tính toán
khoản tiền ký quỹ;
- Các cam kết thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi
môi trường tại Quỹ bảo vệ môi trường... theo đúng cam kết trong phương án cải tạo,
phục hồi môi trường;
- Cam kết bố trí nguồn vốn để thực hiện;
- Các cam kết thực hiện và hoàn thành các giải pháp
cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự
cố môi trường và cam kết đền bù, khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp
gây ra sự cố môi trường;
- Cam kết thực hiện chế độ nộp báo cáo, chế độ kiểm
tra theo đúng quy định;
- Cam kết lập báo cáo về kết quả thực hiện phương
án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
và kết quả chương trình giám sát môi trường gửi cơ quan có phê duyệt phương án
cải tạo, phục hồi môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của
địa phương theo quy định.
II. Kết luận
Nêu kết luận và đánh giá hiệu quả của phương án cải
tạo, phục hồi môi trường. Tính hợp lý của số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi
trường.
Phần II:
CÁC PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ
TT
|
Tên bản vẽ
|
1
|
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000
hoặc 1/10.000)
|
2
|
Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
3
|
Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác
|
4
|
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật.
|
5
|
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000).
|
6
|
Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000
hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật
|
7
|
Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi trường
(tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
8
|
Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo từng
giai đoạn, từng năm
|
9
|
Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ
1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
10
|
Các bản vẽ thiết kế chi tiết các công trình cải tạo,
phục hồi môi trường
|
11
|
Sơ đồ vị trí các công trình quan trắc môi trường,
giám sát môi trường
|
2. Phụ lục các Hồ sơ, tài liệu
liên quan
- Bản sao quyết định phê duyệt giấy
xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề
án bảo vệ môi trường đơn giản/Đề án bảo vệ môi trường chi tiết/Quyết định phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định phê duyệt Dự án
đầu tư khai thác và Thông báo thẩm định thiết kế cơ sở hoặc tài liệu tương
đương (nếu có);
- Đơn giá sử dụng tính dự toán kinh
phí cải tạo, phục hồi môi trường; đơn giá, định mức của các bộ, ngành và địa
phương liên quan; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
Thủ tục 3: Kiểm
tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
cho tổ chức, công dân hoàn thiện bổ sung.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, vào phần mềm theo
dõi; viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; lập phiếu giao nhận hồ sơ
chuyển Chi cục Bảo vệ môi trường để tổ chức thẩm định.
Bước 2: Thẩm định:
Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ
sơ; nếu không đủ cơ sở giải quyết, tham mưu văn bản gửi trả lại hồ sơ; nếu đủ
cơ sở giải quyết, tổ chức đoàn kiểm tra.
Gửi báo cáo kết quả thực hiện các
công trình bảo vệ môi trường của dự án cho các thành viên đoàn kiểm tra.
Đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và kiểm
tra thực tế các công trình bảo vệ môi trường của dự án. Kết quả kiểm tra các
công trình bảo vệ môi trường của dự án phải được thể hiện dưới hình thức biên bản
kiểm tra.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, trường hợp
công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được xây dựng
phù hợp với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và văn bản chấp
thuận cho phép điều chỉnh, thay đổi của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường (nếu có), cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án. Trường hợp công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án chưa đáp ứng các yêu cầu, có thông
báo bằng văn bản đến chủ dự án để chủ dự án khắc phục các vấn đề còn tồn tại đối
với công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và hoàn
chỉnh hồ sơ theo thông báo, nộp lại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để
được xem xét, xác nhận.
Trong thời gian này, trường hợp cần
thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi
trường để kiểm chứng.
Bước 3: Phê duyệt:
Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo
vệ môi trường của dự án.
Bước 4: Trả kết quả:
Tổ chức, công dân nhận kết quả theo
giấy hẹn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua công dịch vụ công trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ 01 Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành
công trình bảo vệ môi trường của dự án theo Mẫu tại Phụ
lục số 5.1 (kèm theo);
+ 07 Bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo
vệ môi trường của dự án, kèm theo kết quả quan trắc trong quá trình vận hành thử
nghiệm và hồ sơ hoàn công các công trình bảo vệ môi trường đã được hoàn thành
theo Mẫu tại Phụ lục số 5.2 (kèm theo);
+ 01 Bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
+ 01 Văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo kết quả kiểm tra việc vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của
dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc,
không bao gồm thời gian chủ dự án hoàn thiện hồ sơ và thời gian phân tích mẫu
chất thải (lấy tổ hợp trong trường hợp cần thiết).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan được giao thực hiện: Chi cục Bảo vệ môi
trường.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
của dự án.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 5.1. Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án (Mẫu số 12 Phụ lục VI Mục I Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP).
- Phụ lục 5.2. Báo cáo kết quả thực hiện công trình
bảo vệ môi trường của dự án (Mẫu số 13
Phụ lục VI Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP).
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT ngày 29/10/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 13/11/2015 của
UBND tỉnh Thái Bình ban hành quy định về trách nhiệm của các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, cấp xã về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
Phụ lục 5.1. Văn
bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự
án
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
V/v: Đề nghị kiểm tra, xác nhận nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
|
(Địa danh), ngày
... tháng ... năm ..…...
|
Kính gửi:
(2)
Chúng tôi là (1), là chủ đầu tư Dự án
(3), đã được (4) phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định
số... ngày... tháng... năm...
- Địa chỉ văn phòng của (1);
…………………………………………………………………………….
- Địa điểm thực hiện Dự án (3):
……………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………. ; Fax:
……………………………. ; E-mail:
Chúng tôi xin gửi đến (2) hồ sơ gồm:
- Bảy (07) Bản báo cáo kết quả thực
hiện các công trình bảo vệ môi trường của dự án.
- Một (01) Bản sao Quyết định phê duyệt/phê
duyệt điều chỉnh kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án đã được phê duyệt.
- Một (01) văn bản của Cơ quan chuyên
môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh thông báo kết quả kiểm tra việc vận hành thử
nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án,
Chúng tôi xin cam kết về độ trung thực
của các thông tin, số liệu được nêu trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai
trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
Đề nghị (2) kiểm tra, xác nhận hoàn
thành công trình bảo vệ môi trường của Dự án./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu:...
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án; (2) Cơ quan phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường;
(3) Tên gọi đầy đủ, chính xác của
dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án
(3); (4) Thủ trưởng hoặc người đứng
đầu cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; (5) Đại
diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Phụ
5.2. Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường của dự án
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
(Địa danh), ngày
... tháng ... năm ..…...
|
BÁO
CÁO
Kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường
của Dự án (3)
Kính gửi: (2)
1. Thông tin chung về dự án:
- Tên chủ dự án: ………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn phòng:
……………………………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………….……… ;Fax:
…………………………….. ; E-mail: ……………
- Địa điểm thực hiện dự án:
- Quyết định phê duyệt/phê duyệt điều
chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
…………………………………………………………………………………………………..
- Văn bản của cơ quan chuyên môn về bảo
vệ môi trường cấp tỉnh đánh giá về kết quả kiểm tra việc vận hành thử nghiệm
các công trình bảo vệ môi trường của dự án:
2. Các công trình bảo vệ môi trường
của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án) đã hoàn thành
2.1. Công trình thoát nước mưa,
thu gom và xử lý nước thải
2.1.1. Mạng lưới thu gom, thoát nước
mưa: Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật mạng lưới thu gom, thoát nước mưa bề mặt;
số lượng, vị trí từng điểm thoát nước mưa bề mặt ra ngoài môi trường kèm theo
quy trình vận hành tại từng điểm thoát (như: tự chảy, đập xả tràn, van chặn,...)
và sơ đồ minh họa.
2.1.2. Mạng lưới thu gom, thoát nước
thải
- Mạng lưới thu gom nước thải: Mô tả
chức năng kèm theo thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều
dài,...) của từng tuyến thu gom nước thải dẫn về các công trình xử lý nước thải.
- Mạng lưới thoát nước thải: Mô tả chức
năng kèm theo thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của
từng tuyến thoát nước thải trước khi xả ra môi trường hoặc xả ra ngoài phạm vi
của công trình xử lý chất thải.
- Điểm xả nước thải sau xử lý: Mô tả chi
tiết vị trí xả nước thải, quy trình vận hành; đánh giá sự đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật theo quy định đối với điểm xả nước thải/điểm đối nối nước thải; nguồn tiếp
nhận nước thải.
- Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lưới
thu gom, thoát nước thải nêu trên.
2.1.3. Công trình xử lý nước thải:
- Mô tả rõ từng công trình xử lý nước
thải đã được xây dựng hoặc lắp đặt (tên đơn vị thiết kế, thi công, giám sát thi
công; nhà thầu xây dựng,...), trong đó làm rõ: chức năng của công trình; quy
mô, công suất, công nghệ, quy trình vận hành và chế độ vận hành của công trình;
các loại hóa chất, chế phẩm sinh học sử dụng; định mức tiêu hao năng lượng, hóa
chất sử dụng cho quá trình vận hành; yêu cầu, quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp
dụng đối với nước thải sau xử lý,
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước
thải tự động, liên tục đã được lắp đặt kèm theo hồ sơ mô tả đặc tính. CO/CQ và
phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết bị, hệ thống; việc kết nối
và truyền số liệu quan trắc trực tuyến về Sở Tài nguyên và Môi trường địa
phương để kiểm tra, giám sát.
2.1.4. Kết quả đánh giá hiệu quả của
công trình xử lý nước thải (cần nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của đơn vị thực
hiện việc quan trắc môi trường: thời gian, tần suất, phương pháp, kết quả đo đạc,
lấy và phân tích mẫu; thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu được
sử dụng)
Việc đánh giá hiệu quả công trình xử
lý nước thải được thực hiện thông qua kết quả quan trắc nước thải (kết quả đo đạc
bằng thiết bị đo nhanh hiện trường, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí
nghiệm) và số liệu quan trắc nước thải tự động, liên tục (nếu có) đối với từng
công đoạn và đối với toàn bộ hệ thống xử lý (chương trình và phương pháp lấy mẫu
tổ hợp để đánh giá), gồm:
- Kết quả đánh giá hiệu suất của từng
công đoạn xử lý được thực hiện thông qua việc đánh giá kết quả quan trắc nước
thải đối với một số thông số ô nhiễm chính đã sử dụng để tính toán thiết kế cho
từng công đoạn của hệ thống xử lý nước thải và được trình bày theo bảng sau:
Lần đo đạc, lấy
mẫu phân tích; hiệu suất xử lý
|
Lưu lượng thải
(Đơn vị tính)
|
Thông số ô nhiễm
chính tại công đoạn
(Đơn vị tính)
|
Thông số A
|
Thông số B
|
v.v...
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần n, ………
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu suất xử lý của từng công đoạn xử lý nước thải
(%)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kết quả đánh giá sự phù hợp của
toàn bộ hệ thống xử lý nước thải được thực hiện thông qua việc đánh giá kết quả
quan trắc nước thải (kết quả đo đạc bằng thiết bị đo nhanh hiện trường, lấy mẫu
và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) của các thông số môi trường theo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với ngành, lĩnh vực có quy chuẩn
riêng hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước
thải (sinh hoạt, công nghiệp). Đối với một số ngành công nghiệp đặc thù phải thực
hiện quan trắc các thông số môi trường theo quyết định của cơ quan phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường và được trình bày theo bảng sau:
Lần đo đạc, lấy
mẫu phân tích; quy chuẩn kỹ thuật về chất thải được áp dụng
|
Lưu lượng thải
(Đơn vị tính)
|
Thông số môi
trường của dự án
|
Thông số A (Đơn
vị tính)
|
Thông số B (Đơn
vị tính)
|
v.v...
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần n...
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo QCVN (tương ứng với từng loại hình sản xuất).
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của
hệ thống xử lý nước thải thông qua số liệu quan trắc nước thải tự động, liên tục
(đối với trường hợp phải lắp đặt) của các ngày đã thực hiện lấy, phân tích mẫu
nước thải trong phòng thí nghiệm. Kết quả quan trắc tự động, liên tục được so
sánh, đối chiếu với kết quả đo nhanh hiện trường và kết quả lấy, phân tích mẫu
trong phòng thí nghiệm. Giá trị trung bình theo ngày của các kết quả quan trắc
nước thải tự động, liên tục được so sánh với giá trị tối đa cho phép các thông
số môi trường của các quy chuẩn kỹ thuật môi trường tương ứng để đánh giá sự
phù hợp quy chuẩn (không phân biệt phương pháp đo đạc, lấy và phân tích mẫu
trong quy chuẩn kỹ thuật).
Giá trị trung
bình theo ngày (24 giờ) của các kết quả đo được so sánh với giá trị tối đa cho
phép của quy chuẩn kỹ thuật về chất thải
|
Lưu lượng thải
(Đơn vị tính)
|
Thông số quan
trắc tự động, liên tục
|
Thông số A (Đơn
vị tính)
|
Thông số B (Đơn
vị tính)
|
v.v...
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Ngày thứ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày thứ n (kết quả đánh giá theo ngày lấy mẫu để
phân tích trong phòng thí nghiệm)
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo QCVN (tương ứng với từng loại hình sản xuất).
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Công trình xử lý bụi, khí thải:
- Mô tả rõ từng công trình xử lý khí
thải đã được xây dựng hoặc lắp đặt (tên đơn vị thiết kế, thi công, giám sát thi
công; nhà thầu xây dựng,...), trong đó làm rõ: chức năng của công trình; quy
mô, công suất, quy trình vận hành và chế độ vận hành của công trình; các loại
hóa chất, xúc tác sử dụng; định mức tiêu hao năng lượng, hóa chất sử dụng cho
quá trình vận hành công trình; yêu cầu, quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng
đối với bụi, khí thải sau xử lý.
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc khí
thải tự động, liên tục đã được lấp đặt kèm theo hồ sơ mô tả đặc tính, CO/CQ và
phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết bị, hệ thống; kết quả kết
nối và truyền số liệu quan trắc trực tuyến về Sở Tài nguyên và Môi trường địa
phương để kiểm tra, giám sát.
- Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của
công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải: Việc đánh giá hiệu quả xử lý được thực
hiện thông qua kết quả quan trắc khí thải (kết quả đo đạc bằng thiết bị đo
nhanh hiện trường, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) và số liệu
quan trắc tự động, liên tục (nếu có) đối với từng công đoạn và đối với toàn bộ
hệ thống xử lý. Chủ dự án thực hiện thống kê dưới dạng bảng tương tự như đối với
nước thải tại Mục 2.1.4 nêu trên.
2.3. Công trình lưu giữ, xử lý chất
thải rắn công nghiệp thông thường:
- Công trình lưu giữ chất thải đã được
xây dựng, lắp đặt, gồm: Mô tả chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo
quy trình vận hành công trình đảm bảo đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Công trình xử lý chất thải: Mô tả
chức năng, quy mô, công suất, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận
hành; kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của công trình xử lý chất thải.
2.4. Công trình lưu giữ, xử lý chất
thải nguy hại:
- Công trình lưu giữ chất thải nguy hại
đã được xây dựng, lắp đặt, gồm: Mô tả chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản
kèm theo quy trình vận hành công trình đảm bảo đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi
trường.
- Công trình xử lý chất thải nguy hại:
Mô tả chức năng, quy mô, công suất, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy
trình vận hành; kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của công trình xử lý chất thải
nguy hại.
2.5. Công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường:
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với từng loại chất thải, trong đó
phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản
của công trình.
- Đánh giá hiệu quả, khả năng đáp ứng
yêu cầu phòng ngừa, ứng phó sự cố về chất thải của công trình, thiết bị đã hoàn
thành; đề xuất phương án cải thiện, bổ sung và cam kết lộ trình hoàn thành trên
cơ sở kết quả vận hành thử nghiệm dự án.
2.6. Công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường khác:
Mô tả các công trình lưu giữ chất thải
khác đã được xây dựng, lắp đặt kèm theo các thông số kỹ thuật cơ bản. Riêng đối
với công trình xử lý chất thải phải mô tả thêm quy mô, công suất và quy trình vận
hành; kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của công trình xử lý.
3. Các công trình bảo vệ môi trường
của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường
được phê duyệt
(Kết quả trình bày cần thể hiện dưới
dạng bảng có thuyết minh kèm theo, trong đó nêu rõ những nội dung đã được điều
chỉnh, thay đổi và quyết định phê duyệt điều chỉnh của cơ quan phê duyệt báo
cáo ĐTM; các nội dung thay đổi khác có tác động tích cực hoặc không có tác động
xấu đến môi trường)
STT
|
Tên công trình
bảo vệ môi trường
|
Phương án đề xuất
trong báo cáo ĐTM
|
Phương án điều
chỉnh, thay đổi đã thực hiện
|
Quyết định phê
duyệt báo cáo ĐTM (nếu có)
|
1.
|
…
|
...
|
...
|
|
2...
|
...
|
...
|
...
|
|
4. Chương trình quan trắc môi trường
trong giai đoạn vận hành (khi dự án đi vào vận hành thương mại):
Trên cơ sở kết quả vận hành thử nghiệm
các công trình bảo vệ môi trường của dự án, chủ dự án tự rà soát để đề xuất điều
chỉnh, bổ sung chương trình quan trắc và giám sát môi trường trong giai đoạn vận
hành nhằm đảm bảo phù hợp với thực tiễn và đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường
quy định.
Chúng tôi cam kết rằng những thông
tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu:...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên cơ quan kiểm tra, xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường;
(3) Tên đầy đủ, chính xác của dự
án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án (3);
(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ
dự án.
* Phụ lục kèm theo báo cáo kết quả
thực hiện các công trình bảo vệ môi trường của dự án, bao gồm các tài liệu sau
(tùy loại hình dự án và từng dự án cụ thể mà có thế có một số hoặc tất cả các
tài liệu này):
Hồ sơ hoàn công kèm theo thuyết
minh về quy trình vận hành các công trình bảo vệ môi trường; Các chứng chỉ, chứng
nhận, công nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được
thương mại hóa; Các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu vận hành thử nghiệm các
công trình xử lý chất thải; Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
thay đổi, điều chỉnh báo cáo ĐTM của dự án; Biên bản nghiệm thu, bàn giao các
công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công
trình bảo vệ môi trường.