ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1459/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 29 tháng 8
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VIÊN CHỨC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 546/QĐ-BNV
ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính về
lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 252/TTr-SNV ngày 23/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh
Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số
961/QĐ-UBND ngày 08/6/2016 (kèm theo danh mục).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Thay thế Quyết định số 961/QĐ-UBND
ngày 08/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà
Mau.
2. Thay thế 04 thủ tục hành chính cấp
tỉnh (STT: 9, 10, 11, 12) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số
1578/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch
vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả
tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh
Cà Mau.
3. Trên cơ sở quy trình nội bộ, liên
thông và điện tử đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 999/QĐ-UBND ngày 18/6/2019, giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật, bổ sung hoàn chỉnh đầy đủ nội
dung thông tin của quy trình nội bộ, liên thông và điện tử lên Hệ thống thông
tin một cửa điện tử tỉnh đối với 04 thủ tục hành chính được công bố, phê duyệt
tại Điều 1 Quyết định này; khẩn trương hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Giám đốc
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VIC);
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VIC);
- NC (VIC), CCHC (Đời98, VIC);
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1459/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2019 Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ văn bản quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày
08/6/2016
|
1.
|
T-CMU-287125-TT
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức
|
Thông
tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
|
2.
|
T-CMU-287135-TT
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
3.
|
T-CMU-287138-TT
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
4.
|
T-CMU-287140-TT
|
Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức
|
Cấp
tỉnh: Tổng số có 04 thủ tục hành chính bị sửa đổi,
bổ sung./.
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VIÊN
CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1459/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2019 Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách
thức thực hiện
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục
hành chính đến Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa
nhà Viettel, số 298,
đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau,
tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt cách thức thực hiện,
địa điểm thực hiện thủ tục hành chính là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà
Mau”.
2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một
cửa điện tử của Sở Nội vụ, địa chỉ website http://sonoivu.dvctt.camau.gov.vn,
nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, sau đây
viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
|
1
|
Thi
tuyển viên chức
|
Tổng thời hạn giải quyết là 160
ngày (có 15/160 là ngày làm việc), trong đó:
- Đối với trường hợp tuyển dụng từ
dưới 10 chỉ tiêu thời gian giải quyết là 15 ngày làm việc:
+ Thời gian Phê duyệt kế hoạch của Sở Nội vụ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thời gian phê duyệt kết quả: 10
ngày làm việc:
++ Sở Nội vụ: 06 ngày làm việc.
++ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
04 ngày làm việc.
+ Thời gian giải quyết tại cơ quan,
đơn vị có liên quan: 145 ngày.
- Đối với trường hợp tuyển dụng trên 10 chỉ tiêu thời gian giải quyết là 17 ngày làm việc:
+ Thời gian Phê duyệt kế hoạch của
Sở Nội vụ: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thời gian phê duyệt
kết quả: 10 ngày làm việc:
++ Sở Nội vụ: 06 ngày làm việc.
++ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 04 ngày làm việc.
+ Thời gian giải quyết tại cơ quan,
đơn vị có liên quan: 143 ngày.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ
sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính
công ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết
quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Nội
vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
1. Mức thu phí:
- Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí
sinh/lần;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
400.000 đồng/thí sinh/lần;
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000
đồng/thí sinh/lần.
2. Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc Hội (Luật viên chức năm 2010);
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
(Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ);
- Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số
loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập (Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ);
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng
làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với
viên chức (Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập (Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên
chức (Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính).
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
2
|
Xét
tuyển viên chức
|
Tổng thời hạn giải quyết là 95 ngày
(có 10/95 là ngày làm việc), trong đó:
- Trường hợp tuyển dụng từ dưới 10
chỉ tiêu thời gian giải quyết là 15 ngày làm việc:
+ Thời gian Phê duyệt kế hoạch của Sở Nội vụ:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ hợp lệ.
+ Thời gian phê duyệt kết quả: 10
ngày làm việc:
++ Sở Nội vụ: 06 ngày làm việc.
++ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
04 ngày làm việc.
+ Thời gian giải quyết tại cơ quan,
đơn vị có liên quan: 80 ngày.
- Trường hợp tuyển dụng trên 10 chỉ
tiêu thời gian giải quyết là 17 ngày làm việc:
+ Thời gian Phê duyệt kế hoạch của
Sở Nội vụ: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt kết quả: 10
ngày làm việc:
++ Sở Nội vụ: 06 ngày làm việc.
++ Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh: 04 ngày làm việc.
+ Thời gian giải
quyết tại cơ quan, đơn vị có liên quan: 78 ngày.
|
Tổ chức, cá
nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết
quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính
công ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Nội
vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
1. Mức thu phí:
- Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí
sinh/lần;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
400.000 đồng/thí sinh/lần;
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000
đồng/thí sinh/lần.
2. Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật viên chức năm 2010;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ
|
3
|
Xét
tuyển đặc cách viên chức
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, trong đó:
- Sở Nội vụ: 15 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
05 ngày.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ
sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính
công ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Nội
vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Không
|
- Luật viên chức năm 2010;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018
của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số
546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
4
|
Thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ,
trong đó:
- Sở Nội vụ: 20 ngày
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ
sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính
công ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà
Mau;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Nội
vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
1. Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức hạng I:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí
sinh/lần;
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh:
1.300.000 đồng/thí sinh/lần;
- Từ 100 thí sinh trở lên:
1.200.000 đồng/thí sinh/lần.
2. Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức hạng II, hạng III:
- Dưới 100 thí
sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần;
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần.
3. Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật viên chức năm 2010;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
Cấp
tỉnh: Tổng số có 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung./.
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU
CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1459/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thủ
tục hành chính
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
Tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
CẤP TỈNH
|
04
|
0
|
01
|
03
|
*
|
Lĩnh vực Viên chức
|
|
|
|
|
1.
|
Thi tuyển viên chức
|
X
|
|
|
X
|
2.
|
Xét tuyển viên chức
|
X
|
|
X
|
|
3.
|
Xét tuyển đặc cách viên chức
|
X
|
|
|
X
|
4.
|
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức
|
X
|
|
|
X
|
Tổng
cộng có 04 thủ tục hành chính cấp tỉnh./.
TRÍCH
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 546/QĐ-BNV NGÀY
12/7/2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
(Làm
cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh)
I. Lĩnh vực Viên chức
1. Thủ tục: Thi tuyển viên chức
Trình tự thực hiện
Bước 1. Thông báo tuyển dụng và tiếp
nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức
- Quy định tại Khoản 8 Điều 2 Nghị định
số 161/2018/NĐ-CP:
1. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức phải thông báo công khai ít nhất 01 lần trên phương tiện thông
tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng về
tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển.
2. Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp
trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định này tại địa
điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính.
3. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
4. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng trước
ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm việc.
- Quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông
tư số 03/2019/TT-BNV:
1. Thông báo tuyển dụng của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải được đăng tải trên một trong các
phương tiện thông tin đại chúng là báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng
thời được đăng tải trên trang điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức.
2. Nội dung thông báo tuyển dụng bao
gồm:
a) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
b) Số lượng viên chức cần tuyển tương ứng với vị trí việc làm;
c) Thời hạn và địa điểm tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển; số điện thoại di động hoặc điện
thoại cố định của bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Hình thức và nội dung thi tuyển hoặc
xét tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
3. Khi có thay đổi về nội dung thông
báo tuyển dụng thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải thực
hiện việc công khai thông báo tuyển dụng bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều
này.
Bước 2. Tổ chức thi tuyển
a) Hội đồng tuyển dụng viên chức (Điều
6 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ; khoản 2 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP):
- Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập
được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức, Hội đồng tuyển dụng viên chức có 05
hoặc 07 thành viên, bao gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu
hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng là người phụ
trách công tác tổ chức cán bộ của đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là
viên chức giúp việc về công tác tổ chức cán bộ của đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Các ủy viên khác là những người có
chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến vị trí tuyển dụng.
- Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập
chưa được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức, Hội đồng tuyển dụng viên chức
có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng là người đứng
đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập;
+ Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là người
đại diện bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức;
+ Các ủy viên khác là người có chuyên
môn, nghiệp vụ liên quan đến vị trí tuyển dụng.
- Hội đồng tuyển dụng làm việc theo
nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. Trường hợp có số ý kiến bằng nhau
thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng. Hội đồng tuyển dụng
có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
+ Thành lập các Ban giúp việc:
Đối với thi tuyển: Thành lập Ban đề
thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo, Ban kiểm tra sát
hạch khi tổ chức thực hiện phỏng vấn tại vòng 2.
Đối với xét tuyển: Thành lập Ban kiểm
tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban kiểm tra sát hạch để thực hiện phỏng vấn hoặc
thực hành tại vòng 2;
+ Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng
phí dự tuyển theo quy định;
+ Tổ chức thi; chấm thi; chấm điểm phỏng
vấn hoặc thực hành; kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển khi xét tuyển;
+ Chậm nhất là 10 ngày sau ngày tổ chức
chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển để xem xét,
quyết định công nhận kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển;
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quá trình tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển.
b) Nội dung, hình thức và thời gian
thi tuyển viên chức (Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
Thi tuyển viên chức được thực hiện
theo 2 vòng thi như sau:
- Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực
hiện bằng hình thức thi trên máy vi tính. Trường hợp cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức không có điều kiện tổ chức thi trên máy vi tính thì
thi trắc nghiệm trên giấy. Nội dung thi trắc nghiệm gồm 3 phần:
+ Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi
về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách,
nhiệm vụ của viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi
60 phút.
+ Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi là một
trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo
yêu cầu của vị trí việc làm do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức quyết định. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm yêu cầu
chuyên môn là ngoại ngữ thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ tại vòng 1
quy định tại Điều này.
+ Phần III: Tin học 30 câu hỏi theo
yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm yêu
cầu chuyên môn là tin học thì người dự tuyển không phải thi tin học tại vòng 1
quy định tại Điều này.
Trường hợp tổ chức thi trên máy vi
tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.
* Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối
với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại
học về ngoại ngữ;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại
học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng
nước ngoài ở Việt Nam;
+ Người dự tuyển làm viên chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng
dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.
* Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối
với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông
tin, tin học hoặc toán - tin trở lên.
- Kết quả thi vòng 1 được xác định
theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2 theo quy định tại khoản 2 Điều này.
* Trường hợp cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải thông
báo kết quả cho thí sinh được biết ngay sau khi làm bài thi trên máy vi tính;
không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
* Trường hợp cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm thi thực
hiện như sau:
+ Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí sinh dự
thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức;
Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm
nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc
chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong
quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này
nhưng không quá 15 ngày.
* Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 theo quy định tại điểm đ, điểm e khoản này,
người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập
thí sinh dự thi vòng 2.
* Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng
2.
- Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên
ngành
+ Nội dung thi: Kiến thức, năng lực,
kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển viên chức theo yêu cầu của vị
trí việc làm cần tuyển dụng.
Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có
các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức tổ chức xây dựng các
đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau bảo đảm phù hợp với yêu cầu của vị
trí việc làm cần tuyển.
+ Hình thức thi: Thi phỏng vấn hoặc
thực hành hoặc thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức quyết định một trong các hình
thức thi: phỏng vấn, thực hành, thi viết tại vòng 2 này phù hợp với tính chất
hoạt động nghề nghiệp và yêu cầu của vị trí việc làm cần
tuyển. Trường hợp tổ chức thi vòng 2 bằng hình thức thi phỏng
vấn thì không thực hiện việc phúc khảo kết quả thi vòng 2.
+ Thang điểm (thi phỏng vấn hoặc thực
hành hoặc thi viết): 100 điểm.
+ Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30
phút, thi viết 180 phút.
Bước 3. Xác định người trúng tuyển
trong kỳ thi tuyển viên chức (Khoản 4 Điều 2 Nghị định
số 161/2018/NĐ-CP)
- Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm thi tại vòng 2 quy
định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này đạt từ 50 điểm trở lên;
+ Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu
tiên quy định tại khoản 3 Điều này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống
thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên
có kết quả điểm thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này cộng với
điểm ưu tiên quy định tại khoản 3 Điều này (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối
cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng
tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
* Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển
dụng viên chức:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh
loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân
đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển
ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính
sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách
mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ
trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa
vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên
xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền
núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng
2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
* Trường hợp người dự thi tuyển viên
chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu
tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2
* Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các
kỳ thi tuyển lần sau
Bước 4. Thông báo kết quả tuyển dụng
viên chức
- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận
được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết
quả thi tuyển hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở
làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc
khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại
khoản 2 Điều 7 Nghị định này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ
chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau
ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.
Bước 5. Ký kết hợp đồng tuyển dụng
- Sau khi thực hiện các quy định tại
bước 4, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức phê duyệt kết quả tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức để xuất
trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên
theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định
và ký hợp đồng làm việc.
- Trường hợp người trúng tuyển không
hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong
việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng
chỉ không đúng quy định thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và có văn bản báo cáo người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức.
Trường hợp có hành vi gian lận trong
việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng
quy định thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng
tiếp theo.
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đối với
người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy
định tại khoản 4 Điều này hoặc trong trường hợp cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát sinh nhu cầu tuyển dụng mới
trong cùng năm tuyển dụng đối với vị trí có yêu cầu về chuyên ngành đào tạo giống
như vị trí việc làm mà người dự tuyển đã đăng ký trong năm
tuyển dụng.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có
kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo quy
định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này (trong trường hợp tổ chức thi tuyển viên
chức) hoặc quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này (trong trường hợp tổ chức
xét tuyển viên chức).”
Thành phần hồ sơ: Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu
ban hành kèm theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP .
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
giao quyền tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết
định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
chưa được giao quyền tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức,
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập tổ chức thực hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng
viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định hoặc ủy
quyền quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Đối với tổ chức sự nghiệp thuộc
Chính phủ, người đứng đầu các tổ chức sự nghiệp này tổ chức hoặc phân cấp tổ chức
thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi
tuyển hoặc xét tuyển.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Như trên.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính: Phiếu
đăng ký dự tuyển kèm theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP .
Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính
a) Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
(Điều 22 Luật Viên chức):
- Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín
ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại
Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể
thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải
có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
+ Có đơn đăng ký
dự tuyển;
+ Có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng
chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện công việc
hoặc nhiệm vụ;
+ Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu
cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được
trái với quy định của pháp luật.
- Những người sau đây không được đăng
ký dự tuyển viên chức:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
b) Điều kiện ưu tiên trong tuyển dụng
viên chức (khoản 4 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018)
Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển
dụng viên chức:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh
loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu
chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng
chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động
cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng
vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng
2.
MẪU
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Kèm
theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………….., ngày…
tháng … năm ……
Dán ảnh 4x6
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN
Vị trí dự tuyển (1): ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Đơn vị dự tuyển (2):
……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: …………………………………………. Ngày, tháng, năm
sinh: ………….. Nam □ Nữ □
Dân tộc: …………………………………………… Tôn giáo:
……………………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: ………………. Ngày
cấp: ………………Nơi cấp: ...........
Số điện thoại di động để báo tin: …………………………………….
Email: ………………………….
|
Quê quán: …………………………………………………………………………………………………..
|
Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………………………………
|
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):
……………………………………………………………………………..
|
Tình trạng sức khỏe: ………………………., Chiều cao:
…………………, Cân nặng: ……………kg
|
Thành phần bản thân hiện nay:
…………………………………………………………………………
|
Trình độ văn hóa:
………………………………………………………………………………………..
|
Trình độ chuyên môn: …………………………………………………. Loại
hình đào tạo: ………….
|
II. THÔNG TIN ĐÀO TẠO
Ngày, tháng,
năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên trường, cơ
sở đào tạo cấp
|
Trình độ văn bằng,
chứng chỉ
|
Số hiệu của văn
bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành
đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại
ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: …………………………………………………………………………….
Miễn thi tin học do: …………………………………………………………………………………
IV. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký
thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức hoặc ngoại ngữ
khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ
không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ: …………………………………………………………………………
V. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn
thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết
không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
|
NGƯỜI
VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu
tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X
vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính thi tuyển viên chức được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ khi đăng ký dự
tuyển viên chức. Thay vì nộp bộ hồ sơ hoàn chỉnh khi đăng ký dự tuyển, người dự
tuyển chỉ cần đăng ký vào mẫu phiếu dự tuyển, khi kết
quả trúng tuyển, người dự tuyển mới đến cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ trước khi
ký hợp đồng tuyển dụng
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được sửa đổi, bổ sung tại nội dung, hình thức, thời gian thi tuyển viên chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển viên chức được sửa đổi, bổ
sung tại nội dung xác định người trúng tuyển trong
kỳ thi tuyển viên chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển viên chức được sửa đổi, bổ sung tại nội dung đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển viên chức được sửa đổi, bổ
sung tại nội dung thông báo tuyển dụng viên chức, ký hợp đồng làm việc với viên
chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển viên chức được rút ngắn thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính.
2. Thủ tục: Xét tuyển viên chức
Trình tự thực hiện
Bước 1. Thông báo tuyển dụng và tiếp
nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức
- Quy định tại Khoản 8 Điều 2 Nghị định
số 161/2018/NĐ-CP:
1. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức phải thông báo công khai ít nhất 01 lần trên phương tiện thông
tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở
làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng về tiêu chuẩn, điều kiện,
số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của
người đăng ký dự tuyển.
2. Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp
trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định này tại địa
điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính.
3. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
4. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng trước
ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày
làm việc.
- Quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông
tư số 03/2019/TT-BNV:
1. Thông báo tuyển dụng của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải được đăng tải trên một trong các
phương tiện thông tin đại chúng là báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng
thời được đăng tải trên trang điện tử hoặc Cổng thông tin
điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức.
2. Nội dung thông báo tuyển dụng bao
gồm:
a) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
tuyển;
b) Số lượng viên chức cần tuyển tương ứng với vị trí việc làm;
c) Thời hạn và địa điểm tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển; số điện thoại di động hoặc điện
thoại cố định của bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Hình thức và nội dung thi tuyển hoặc
xét tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
3. Khi có thay đổi về nội dung thông
báo tuyển dụng thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải thực
hiện việc công khai thông báo tuyển dụng bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều
này.
Bước 2. Tổ chức xét tuyển
a) Hội đồng tuyển dụng viên chức (Điều
6 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP):
Hội đồng tuyển dụng làm việc theo
nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. Trường hợp có số ý kiến bằng nhau
thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng. Hội đồng tuyển dụng
có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
+ Thành lập các Ban giúp việc (Ban kiểm
tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban kiểm tra sát hạch để thực hiện phỏng vấn hoặc
thực hành tại vòng 2);
+ Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng
phí dự tuyển theo quy định;
+ Tổ chức thi; chấm thi; chấm điểm phỏng
vấn hoặc thực hành; kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển khi xét tuyển;
+ Chậm nhất là 10 ngày sau ngày tổ chức
chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển để xem xét,
quyết định công nhận kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển;
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá
trình tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, b) Nội dung và hình thức xét tuyển viên
chức (Khoản 5 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018)
Xét tuyển viên
chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
1. Vòng 1
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của
người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc
làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều
này.
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng
1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu
tập thí sinh tham dự vòng 2.
Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức xét vòng
2.
2. Vòng 2
a) Phỏng vấn hoặc thực hành để kiểm
tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức quyết định hình thức phỏng vấn hoặc thực hành tại
vòng 2 này phù hợp với tính chất hoạt động nghề nghiệp và yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển.
b) Điểm phỏng vấn hoặc thực hành được
tính theo thang điểm 100.
c) Thời gian phỏng vấn 30 phút; thời
gian thực hành do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức quyết định.
d) Không thực hiện việc phúc khảo đối
với kết quả phỏng vấn hoặc thực hành.
Bước 3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức (Khoản
6 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện
sau:
a) Có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực
hành quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu
tiên quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự
từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên
có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định
này cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị
định này (nếu có) bằng nhau ở chỉ
tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người
có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 11
Nghị định này cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người
trúng tuyển.
3. Trường hợp người dự xét tuyển viên
chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định này thì chỉ
được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2 theo quy định tại
khoản 2 Điều này.
4. Người không trúng tuyển trong kỳ
xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.”
* Đối tượng và điểm ưu tiên trong
tuyển dụng viên chức (Khoản 3 Điều 10 Nghị định số
29/2012/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh
loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu
chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng
chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động
cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con
đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực
lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại
vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh
niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông
thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm
vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
* Trường hợp người dự thi tuyển viên
chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết
quả điểm thi tại vòng 2.
Bước 4. Thông báo kết quả tuyển dụng
viên chức (Khoản 9 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
1. Chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận
được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển,
danh sách dự kiến người trúng tuyển tại
trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản
tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc
khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định
này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm
phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo
quy định tại khoản này.
3. Sau khi thực hiện các quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều này, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức phê duyệt kết quả tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng
tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người đã đăng ký. Nội
dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng
chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để
hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định và ký hợp đồng làm việc.
4. Trường hợp người trúng tuyển không
hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc
kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng
chỉ không đúng quy định thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và có văn bản báo cáo người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức.
Trường hợp có hành vi gian lận trong
việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng,
chứng chỉ không đúng quy định thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc
trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng
ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
5. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đối với
người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng
của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại khoản
4 Điều này hoặc trong trường hợp cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức phát sinh nhu cầu tuyển dụng mới trong cùng năm tuyển dụng đối với vị trí
có yêu cầu về chuyên ngành đào tạo giống như vị trí việc làm mà người dự tuyển
đã đăng ký trong năm tuyển dụng.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có
kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức quyết định người trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định
này (trong trường hợp tổ chức thi tuyển viên chức) hoặc quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị
định này (trong trường hợp tổ chức xét tuyển viên chức).
Bước 5. Ký kết hợp đồng làm việc
và nhận việc (Điều 19 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP)
1. Trong thời hạn chậm nhất là 20
ngày làm việc, kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng, người trúng tuyển viên chức
phải đến ký hợp đồng làm việc với đơn vị sự nghiệp công lập theo thông báo quy
định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định này.
2. Trong thời hạn chậm nhất là 20
ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng làm việc được ký kết, người trúng tuyển phải
đến nhận việc, trừ trường hợp hợp đồng làm việc quy định
thời hạn khác. Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà không thể đến
nhận việc thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn nêu trên gửi
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
3. Trường hợp người trúng tuyển không
đến ký hợp đồng làm việc trong thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc đến
nhận việc sau thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều này thì người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ kết quả trúng
tuyển hoặc chấm dứt hợp đồng đã ký kết.
Thành phần hồ sơ: Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu
ban hành kèm theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP .
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập giao
quyền tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định
tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
chưa được giao quyền tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức,
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập tổ chức thực hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng
viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định hoặc ủy
quyền quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Đối với tổ chức sự nghiệp thuộc
Chính phủ, người đứng đầu các tổ chức sự nghiệp này tổ chức hoặc phân cấp tổ chức
thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi
tuyển hoặc xét tuyển.
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Như trên.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính: Mẫu
Phiếu đăng ký dự tuyển.
Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định
hành chính.
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
(Điều 22 Luật Viên chức):
- Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại
Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể
thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải
có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
+ Có đơn đăng ký dự tuyển;
+ Có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng
chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện công việc
hoặc nhiệm vụ;
+ Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu
cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được
trái với quy định của pháp luật.
- Những người sau đây không được đăng
ký dự tuyển viên chức:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
b) Điều kiện ưu tiên trong tuyển dụng
viên chức (Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển
dụng viên chức:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh
loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu
chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng
chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động
cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng
vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng
2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh
niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông
thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm
vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
* Trường hợp người dự thi tuyển viên
chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết
quả điểm thi tại vòng 2.
MẪU
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Kèm
theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………….., ngày…
tháng … năm ……
Dán ảnh 4x6
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN
Vị trí dự tuyển (1):
………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Đơn vị dự tuyển (2):
……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: …………………………………………. Ngày, tháng, năm
sinh: ………….. Nam □ Nữ □
Dân tộc: …………………………………………… Tôn giáo:
……………………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: ………………. Ngày
cấp: ……………… Nơi cấp: ...........
Số điện thoại di động để báo tin: …………………………………….
Email: ………………………….
|
Quê quán: …………………………………………………………………………………………………..
|
Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………………………………
|
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):
……………………………………………………………………………..
|
Tình trạng sức khỏe: ………………………., Chiều cao:
…………………, Cân nặng: ……………kg
|
Thành phần bản thân hiện nay:
…………………………………………………………………………
|
Trình độ văn hóa:
………………………………………………………………………………………..
|
Trình độ chuyên môn: …………………………………………………. Loại
hình đào tạo: ………….
|
II. THÔNG TIN ĐÀO TẠO
Ngày, tháng,
năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên trường, cơ
sở đào tạo cấp
|
Trình độ văn bằng,
chứng chỉ
|
Số hiệu của văn
bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành
đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại
ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: ……………………………………………………………………………
Miễn thi tin học do: ………………………………………………………………………………..
IV. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký
thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức hoặc ngoại ngữ
khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ
không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ: ……………………………………………………………………….
V. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn
thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết
không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
|
NGƯỜI
VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu
tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X
vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính xét tuyển viên chức được đơn giản hóa về
thành phần hồ sơ khi đăng ký dự tuyển viên chức.
Thay vì nộp bộ hồ sơ hoàn chỉnh khi đăng ký dự tuyển,
người dự tuyển chỉ cần đăng ký vào mẫu phiếu dự tuyển, khi kết quả trúng tuyển, người dự tuyển mới đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ trước khi
ký hợp đồng tuyển dụng
- Thủ tục hành chính xét tuyển
viên chức được sửa đổi, bổ sung tại nội dung, hình thức xét tuyển viên chức
- Thủ tục hành chính xét tuyển
viên chức được sửa đổi, bổ sung tại nội dung xác định
người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
- Thủ tục hành chính xét tuyển
viên chức được sửa đổi, bổ sung tại nội dung đối tượng
ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
- Thủ tục hành chính xét tuyển
viên chức được sửa đổi, bổ sung tại nội dung thông báo tuyển dụng viên chức, ký hợp đồng với
viên chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển viên chức được rút ngắn thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
3. Thủ tục: Xét tuyển đặc
cách viên chức
Trình tự thực hiện
Bước 1. Trường hợp xem xét tiếp nhận
vào viên chức:
Căn cứ điều kiện đăng ký dự tuyển
viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng, người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức được xem xét tiếp nhận vào viên
chức đối với các trường hợp:
a) Các trường hợp có ít nhất 05 năm
công tác ở vị trí việc làm yêu cầu trình độ đào tạo đại học trở lên phù hợp với
yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng và có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
(không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác có đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì
được cộng dồn), gồm:
Người ký hợp đồng lao động theo đúng
quy định của pháp luật làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp ngoài công lập;
Người hưởng lương trong lực lượng vũ
trang (quân đội, công an) và người làm công tác cơ yếu;
Cán bộ, công chức cấp xã;
Người đang làm việc tại doanh nghiệp
là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ hoặc doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
b) Người có tài năng, năng khiếu đặc
biệt phù hợp với vị trí việc làm trong các ngành, lĩnh vực: Văn hóa, nghệ thuật,
thể dục thể thao, các ngành nghề truyền thống.
c) Trường hợp đã là cán bộ, công chức,
viên chức, sau đó được cấp có thẩm quyền đồng ý chuyển đến làm việc tại lực lượng
vũ trang, cơ yếu, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Bước 2. Thành lập Hội đồng sát hạch
a) Khi xem xét
tiếp nhận vào viên chức đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b
khoản 1 Điều này, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức phải thành lập Hội đồng kiểm tra sát hạch. Hội đồng kiểm tra sát hạch có
05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu
hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức;
Phó Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu
bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức;
Một ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là
người của bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức;
Các Ủy viên khác là đại diện một số bộ
phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan đến vị trí tuyển dụng do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức quyết định.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
kiểm tra, sát hạch:
Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn,
văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển;
Sát hạch về trình độ hiểu biết chung
và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận. Hình thức
và nội dung sát hạch do Hội đồng kiểm tra, sát hạch căn cứ vào yêu cầu của vị
trí việc làm cần tuyển, báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức xem xét, quyết định trước khi tổ chức sát hạch;
Hội đồng kiểm tra, sát hạch làm việc
theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. Trường hợp số ý kiến bằng nhau
thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng kiểm tra, sát hạch tự
giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
c) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định theo thẩm quyền hoặc có văn bản báo
cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức thống nhất kết quả
tiếp nhận vào viên chức theo quy định tại khoản 1 Điều này trước khi quyết định
tuyển dụng theo thẩm quyền.
Bước 3.
Ký kết Hợp đồng làm việc.
Thành phần hồ sơ (Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 15/2012/TT-BNV):
1. Đơn đăng ký dự
tuyển viên chức theo mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ;
2. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu
có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp
hồ sơ dự tuyển;
3. Bản sao các văn bằng chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng
dịch thuật sang tiếng Việt;
4. Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá
trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy
định tại Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21/11/2007 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn
khám sức khỏe;
5. Bản tự nhận xét, đánh giá của người
được đề nghị xét tuyển đặc cách về phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ và
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các
hình thức khen thưởng (nếu có); bản nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác đối với trường hợp tiếp nhận theo
quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP .
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
giao quyền tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết
định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
chưa được giao quyền tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức,
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện
việc tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý;
quyết định hoặc ủy quyền quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét
tuyển.
- Đối với tổ chức sự nghiệp thuộc
Chính phủ, người đứng đầu các tổ chức sự nghiệp này tổ chức hoặc phân cấp tổ chức
thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi
tuyển hoặc xét tuyển.
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Như trên.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính: Mẫu đơn đăng
ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ.
Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Điều kiện xét tuyển đặc cách viên
chức:
a) Các trường hợp có ít nhất 05 năm
công tác ở vị trí việc làm yêu cầu trình độ đào tạo đại học trở lên phù hợp với
yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng và có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
(không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác có đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì
được cộng dồn), gồm:
Người ký hợp đồng lao động theo đúng
quy định của pháp luật làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp ngoài công lập;
Người hưởng lương trong lực lượng vũ
trang (quân đội, công an) và người làm công tác cơ yếu;
Cán bộ, công chức cấp xã;
Người đang làm việc tại doanh nghiệp
là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc
doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
b) Người có tài năng, năng khiếu đặc biệt phù hợp với vị trí việc làm trong các ngành, lĩnh vực: Văn hóa,
nghệ thuật, thể dục thể thao, các ngành nghề truyền thống.
c) Trường hợp đã là cán bộ, công chức,
viên chức, sau đó được cấp có thẩm quyền đồng ý chuyển đến làm việc tại lực lượng
vũ trang, cơ yếu, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
MẪU
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Kèm
theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………….., ngày…
tháng … năm ……
(dán ảnh 4x6) (3)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN
Vị trí dự tuyển (1):
………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Đơn vị dự tuyển (2):
……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: …………………………………………. Ngày, tháng, năm
sinh: ………….. Nam □ Nữ □
Dân tộc: …………………………………………… Tôn giáo:
……………………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: ………………. Ngày
cấp: ……………… Nơi cấp: ...........
Số điện thoại di động để báo tin: …………………………………….
Email: ………………………….
|
Quê quán: …………………………………………………………………………………………………..
|
Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………………………………
|
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):
……………………………………………………………………………..
|
Tình trạng sức khỏe: ………………………., Chiều cao:
…………………, Cân nặng: ……………kg
|
Thành phần bản thân hiện nay:
…………………………………………………………………………
|
Trình độ văn hóa:
………………………………………………………………………………………..
|
Trình độ chuyên môn: …………………………………………………. Loại hình
đào tạo: ………….
|
II. THÔNG TIN ĐÀO TẠO
Ngày, tháng,
năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên trường, cơ
sở đào tạo cấp
|
Trình độ văn bằng,
chứng chỉ
|
Số hiệu của văn
bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành
đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại
ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: ……………………………………………………………………………
Miễn thi tin học do: ………………………………………………………………………………..
IV. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký
thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức hoặc ngoại ngữ
khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ
không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ: ……………………………………………………………………….
V. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn
thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết
không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
|
NGƯỜI
VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu
tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X
vào ô tương ứng ô Nam, Nữ
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày … tháng … năm 20....
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Họ và tên: Nam, Nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú: Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo: Đối
tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu
điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức của ………………………. (2),
tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) viên chức ở vị
trí việc làm ……………. (3). Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự
tuyển viên chức theo thông báo của quý cơ quan, đơn vị.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các
quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển,
gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ
và kết quả học tập, gồm: ……………………….. (4);
3. Giấy chứng nhận sức khỏe;
4. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ liên lạc),
02 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi
là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi hủy bỏ và tôi chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Ghi rõ đối tượng ưu
tiên theo quy định;
(2) Ghi đúng tên đơn vị sự nghiệp
có thông báo tuyển dụng viên chức;
(3) Ghi đúng vị trí việc làm cần
tuyển của đơn vị sự nghiệp tuyển dụng;
(4) Ghi rõ tên của các bản chụp,
được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi kèm đơn
đăng ký dự tuyển./.
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính xét tuyển đặc cách viên chức được sửa đổi, bổ sung ở đối tượng xem xét tiếp nhận viên chức.
- Thủ tục hành chính xét tuyển đặc cách viên chức được sửa đổi, bổ sung ở thành lập hội đồng
sát hạch xét đặc cách.
- Thủ tục hành chính xét tuyển đặc cách viên chức được sửa đổi, bổ sung ở điều kiện xét
tuyển đặc cách viên chức.
4. Thủ tục: Thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức
Trình tự thực hiện
Bước 1. Căn cứ tổ chức thăng hạng
chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức (Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 03/2019/TT-BNV):
1. Căn cứ vào tính chất, đặc điểm của
hoạt động nghề nghiệp và điều kiện cụ thể của đơn vị, ngành, lĩnh vực hoạt động
sự nghiệp, các cơ quan, đơn vị được phân công, phân cấp tổ chức thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức quy định tại Điều 30 Nghị định số
29/2012/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP quyết định hình thức thi hoặc hình thức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Việc thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức được căn cứ vào:
a) Danh mục, số lượng vị trí việc làm
và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Số lượng viên chức ứng với chức
danh nghề nghiệp còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm;
c) Đơn vị sự nghiệp có nhu cầu thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện của chức
danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Bước 2. Tổ chức thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp
(Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 03/2019/TT-BNV)
1. Khi tổ chức thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải xây dựng Đề án
thi hoặc xét thăng hạng. Đề án bao gồm các nội dung sau:
a) Báo cáo về số lượng, cơ cấu viên
chức theo chức danh nghề nghiệp hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý;
b) Số lượng viên chức ứng với chức
danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị trí
việc làm;
c) Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn,
điều kiện được cử dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện,
hồ sơ của người đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; nội
dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thời gian thi;
đ) Dự kiến thành viên tham gia Hội đồng
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm và các
nội dung khác để tổ chức kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Việc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức đối với chức danh tương đương chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên và cán sự
được thực hiện như sau:
a) Chức danh viên chức tương đương
chuyên viên cao cấp, bao gồm các chức danh viên chức loại A3 (nhóm A3.1 và nhóm
A3.2) của Bảng 3 - Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với
cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết
tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng
02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
204/2004/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Nghị định số 17/2013/NĐ-CP):
Sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ về nội
dung Đề án thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
người đứng đầu Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thành lập
Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức theo quy định của pháp luật.
b) Chức danh viên chức tương đương
chuyên viên chính, bao gồm các chức danh viên chức loại A2 (nhóm A2.1 và nhóm
A2.2) của Bảng 3 - Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số
204/2004/NĐ-CP và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP:
Sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ về nội
dung Đề án thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghiệp, người
đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương thành lập Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; tổ chức
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định của pháp
luật.
c) Chức danh viên chức tương đương chuyên viên (chức danh viên chức loại A1 của
Bảng 3 - Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các
đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và
Nghị định số 17/2013/NĐ-CP); chức danh viên chức tương đương cán sự (chức danh
viên chức loại A0 của Bảng 3 - Bảng lương chuyên môn, nghiệp
vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành
kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP):
Căn cứ phân cấp của cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy
định tại Điều 30 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 14
Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP , người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thành lập Hội đồng thi hoặc
xét thăng hạng; tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (Khoản 4 Điều 2 Thông
tư số 03/2019/TT-BNV)
1. Hội đồng thi hoặc Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp (sau đây gọi chung là Hội đồng thăng hạng chức
danh nghề nghiệp) do người đứng đầu cơ quan được phân công, phân cấp tổ chức
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quy định tại Điều
30 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 2 Nghị định
số 161/2018/NĐ-CP thành lập. Hội đồng có 05 hoặc 07 thành viên, gồm Chủ tịch Hội
đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan được phân công,
phân cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và các ủy viên Hội
đồng, trong đó có 01 ủy viên kiêm thư ký Hội đồng.
2. Hội đồng thăng hạng chức danh nghề
nghiệp làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số và thực hiện các
nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP .
3. Hội đồng thăng hạng chức danh nghề
nghiệp được sử dụng con dấu, tài khoản của cơ quan, đơn vị được phân công, phân
cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trong thời
gian thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng do người đứng
đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng quyết định.
4. Hội đồng thăng hạng chức danh nghiệp
viên chức chịu trách nhiệm tổ chức kỳ thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
theo quy định tại Quy chế, Nội quy ban hành kèm theo Thông tư này."
Bước 4. Xác định người trúng tuyển
trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp (Khoản 5 Điều 2 Thông tư số 03/2019/TT-BNV)
1. Viên chức trúng tuyển trong kỳ thi
thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải dự thi đủ các bài thi của các môn thi, trừ
những môn được miễn thi theo quy định của pháp luật; có số điểm của mỗi bài thi
đạt từ 50 điểm trở lên, các bài thi được chấm theo thang điểm 100.
2. Viên chức trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn của Bộ quản lý chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quy định về nội dung, hình thức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
3. Không bảo lưu kết quả các kỳ thăng
hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 5. Bổ nhiệm và xếp lương chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (Khoản 6 Điều 2 Thông tư số 03/2019/TT-BNV)
1. Căn cứ thông báo của cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, việc bổ nhiệm vào
chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp được thực hiện như sau:
a) Đối với kỳ thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương chuyên viên cao cấp:
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào quyết định
trúng tuyển và đề nghị của cơ quan có
thẩm quyền quản lý viên chức ra quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức trúng tuyển sau khi có ý kiến về điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ
(đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước) hoặc Ban Tổ
chức Trung ương (đối với cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản
Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội).
b) Đối với kỳ thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II, căn cứ vào quyết định công nhận
kết quả và đề nghị của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên
chức, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp viên chức hạng II đối với viên chức đã trúng tuyển. Sau đó, báo cáo kết quả theo Mẫu
số 4 ban hành kèm theo Thông tư này về Bộ Nội vụ và cơ quan có thẩm quyền tổ
chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp để theo dõi chung.
c) Căn cứ quy định phân cấp của các
cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ
hạng IV lên hạng III theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định số
29/2012/NĐ-CP , người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng
hạng quyết định hoặc ủy quyền quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức
hạng III đối với viên chức đã trúng tuyển và báo cáo kết
quả theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo
Thông tư này về Bộ Nội vụ và cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp để theo dõi chung.
2. Việc xếp lương đối với viên chức
được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp sau khi trúng tuyển kỳ thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Bộ Nội
vụ.
Thành phần hồ sơ (Điều 10 Thông tư 12/2012/TT-BNV):
1. Đơn đăng ký dự thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp;
2. Bản sơ yếu lý lịch của viên chức
theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ, có xác nhận của cơ quan sử dụng
hoặc quản lý viên chức;
3. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng
đầu cơ quan sử dụng viên chức không giữ chức vụ quản lý hoặc của người đứng đầu
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý;
4. Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo
yêu cầu của chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét được cơ quan có thẩm
quyền chứng thực;
5. Các yêu cầu khác theo quy định về
tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp mà viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan đơn vị được phân cấp, ủy
quyền;
- Cơ quan có thẩm quyền của Đảng.
Đối tượng thực hiện: Viên chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính: Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
12/2012/TT-BNV .
Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ
tục hành chính (Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày
18/12/2012):
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện
sau:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời
gian công tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp;
không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông
báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng
và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn hạng
hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực;
- Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ quản
lý viên chức chuyên ngành quy định.
Mẫu số 2
Mẫu Sơ yếu lý lịch viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV
ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý
viên chức …………. Số hiệu viên chức:
Cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức …………………………… ……………………
SƠ
YẾU LÝ LỊCH VIÊN CHỨC
Ảnh màu (4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in
hoa): …………………………………………
2) Tên gọi khác: …………………………………………………………………….
3) Sinh ngày: ………. tháng ……… năm ……., Giới
tính (nam, nữ): ………...
4) Nơi sinh: Xã ……………., Huyện ……………., Tỉnh …………………………
5) Quê quán: Xã ………….., Huyện ……………., Tỉnh …………………………
|
6) Dân tộc: ……………………………………..
7) Tôn giáo: ……………………………………….
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm,
thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm,
thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
11) Ngày tuyển dụng: …./…../……, Cơ quan tuyển dụng:
.
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: …………………………………………………………………….
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể,
kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao: ……………………………………………………………………….
14) Chức danh nghề nghiệp viên chức: ………………………………….
Mã số: …………………
Bậc lương: ………,
Hệ số: …… Ngày hưởng: .../.../..., Phụ cấp chức vụ:... Phụ
cấp khác: …….
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã
tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ………………………..
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất: …………………………………………………………………
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: ……………………………
15.4-Quản lý nhà nước: ………………………..
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương
đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự……..)
15.5- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp: …………………………………………
15.6- Ngoại ngữ: ………………………. 15.7- Tin học: ……………………………………………….
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C,
D,...) (Trình độ A, B, C ………….)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ……/……/…….., Ngày chính thức: …../…../………
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã
hội: …………………………………………………………..
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,....
và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ: …./……/……, Ngày xuất ngũ: ..../……/……, Quân hàm cao nhất: ……
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất:
…………………………………………………………….
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng
vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú, …….)
20) Sở trường công tác: ………………………………………………………………………………….
21) Khen thưởng: ……………22) Kỷ luật: ……………………………………………………………..
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về đảng
chính quyền, đoàn thể, hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: ………..
Chiều cao: ……….. Cân nặng: ……….. kg, Nhóm máu: …….
24) Là thương
binh hạng: ……./………, Là con gia đình
chính sách: ………………………
(Con thương binh, con liệt sĩ, người
nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân: ………
Ngày cấp: …../……/…….
26) Số sổ BHXH: …………..
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên
trường
|
Chuyên
ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ
tháng, năm- Đến tháng, năm
|
Hình
thức đào tạo
|
Văn
bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
………….
|
……………………
|
..../….. -…./….
|
…………
|
………………….
|
………….
|
……………………
|
..../….. -…./….
|
…………
|
………………….
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng .../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử
nhân, Kỹ sư....
28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng,
năm đến tháng, năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội),
kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ, ...
|
…………..
|
………………………………………………………………………………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………………………………………………..
|
…………..
|
………………………………………………………………………………………………..
|
29) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA
VIÊN CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã CDNN/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ HOẶC SỬ DỤNG VIÊN CHỨC
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
……….., Ngày …..
tháng ….. năm …20….
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Thủ tục hành chính thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được sửa đổi, bổ sung về
phân công, phân cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức./.