|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1446/QĐ-CT 2020 công bố thủ tục hành chính Sở Giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu:
|
1446/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trì
|
Ngày ban hành:
|
18/06/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1446/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
18 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 361/QĐ-
BGDĐT ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
1160/QĐ- BGDĐT ngày 26 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
1161/QĐ- BGDĐT ngày 26 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2563/QĐ-BGDĐT
ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ
tục hành chính được ban hành mới; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
3778/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
3779/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
3780/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
4623/QĐ- BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ
tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
4863/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 11 năm 2018 của của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
90/QĐ-BGDĐT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định
2499/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công
bố hết hiệu lực các điều 6,8,9,10,11,12,13,14 của thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy
thêm, học thêm;
Căn cứ Quyết định
4932/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng
chỉ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Theo đề nghị của Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số: 34/TTr-SGDĐT ngày 20/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 66 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh Vĩnh Phúc; 15 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Sở Giáo
dục và Đào tạo và các cơ quan khác (Có phụ lục 01 và phụ lục 02 kèm theo).
Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy
trình nội bộ giải quyết đối với 81 thủ tục hành chính trên, trình Chủ tịch UBND
tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chuẩn hóa
thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia; cập nhật thủ tục hành chính
vào phần mềm dịch vụ công trực tuyến và phần mềm hành chính công, phần mềm một
cửa dùng chung của tỉnh theo đúng quy định.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết
định số 1710/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về công
bố Danh mục thủ tục hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục hành
chính tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại cơ quan, đơn vị thuộc Sở Giáo dục
và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin-GTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
(Th-45b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trì
|
PHỤ LỤC 01
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SƠ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ CHÍNH HÀNH CÔNG TỈNH VĨNH
PHÚC
(Kèm theo Quyết định số: 1446/QĐ-CT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời han giải quyết
|
Đia điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
I. Lĩnh vực: Giáo dục và
Đào tạo
|
1
|
Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập
trường trung học phổ thông tư thục
|
20 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Sở Giáo dục và Đào
tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ
và thẩm định thực tế điều kiện thành lập trường trung học; nếu đủ điều kiện
thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành
lập trường đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản
thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập
trường nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường; nếu chưa quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trường thì có văn bản thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo
và tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1 điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
2
|
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục
|
16 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1 điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
3
|
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục trở lại
|
16 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2 điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
4
|
Sáp nhập, chia tách trường
trung học phổ thông
|
20 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Sở Giáo dục và Đào
tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ
và thẩm định thực tế điều kiện sáp nhập, chia, tách trường trung học; nếu đủ
điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia,
tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa quyết
định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường thì có
văn bản thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân đề nghị sáp
nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 4, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
5
|
Giải thể trường trung học phổ
thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường)
|
16 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 11 ngày làm
việc, Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập
trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết
định giải thể nhà trường;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết
định giải thể trường.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 5, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
6
|
Thành lập trường trung học
phổ thông chuyên công lập, cho phép thành lập trường trung học phổ thông
chuyên tư thục
|
20 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Sở Giáo dục và Đào
tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ
và thẩm định thực tế điều kiện thành lập trường trung học; nếu đủ điều kiện
thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành
lập trường đến Ủy ban nhân dân tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản
thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành
lập trường nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định thành lập trường chuyên công lập thuộc tỉnh hoặc cho phép thành lập
trường chuyên tư thục thuộc tỉnh theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 6, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
7
|
Cho phép trường trung học phổ
thông chuyên hoạt động giáo dục
|
16 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 7, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
8
|
Cho phép trường trung học phổ
thông chuyên hoạt động trở lại
|
16 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 8, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
9
|
Sáp nhập, chia, tách trường
trung học phổ thông chuyên
|
20 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Sở Giáo dục
và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định
hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện sáp nhập, chia, tách trường trung học
chuyên; nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp
nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý
do.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường;
nếu chưa quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách
trường thì có văn bản thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá
nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 9, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
10
|
Giải thể trường trung học phổ
thông chuyên
|
16 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 11 ngày làm
việc, Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập
trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết
định giải thể nhà trường;
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra quyết định giải thể trường.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 10, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
11
|
Thành lập trường phổ thông
dân tộc nội trú
|
16 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 11 ngày Sở
Giáo dục và Đào tạo chủ trì xây dựng đề án và phối hợp với các cơ quan có
liên quan thẩm định đề án thành lập trường và lập hồ sơ đề nghị thành lập
trường trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú. Trường hợp chưa quyết định
thành lập trường thì có văn bản thông báo cho các cơ quan có liên quan nêu rõ
lý do.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 11, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
12
|
Cho phép trường phổ thông dân
tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục
|
16 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 12, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
13
|
Sáp nhập, chia, tách trường
phổ thông dân tộc nội trú
|
16 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 11 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Sở Giáo dục và Đào
tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ
và thẩm định thực tế điều kiện sáp nhập, chia, tách trường trung học; nếu đủ
điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia,
tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường;
nếu chưa quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách
trường thì có văn bản thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá
nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 13, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
14
|
Giải thể trường phổ thông dân
tộc nội trú (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường)
|
16 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 11 ngày làm
việc, Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập
trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết
định giải thể nhà trường;
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định định giải thể trường.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 14, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
15
|
Xếp hạng Trung tâm giáo dục
thường xuyên.
|
24 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 12 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của trung tâm giáo dục thường xuyên, sở
giáo dục và đào tạo phải hoàn tất các thủ tục trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Trong thời hạn 12
ngày làm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng trung tâm giáo
dục thường xuyên.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Thông tư số 48/TT-BGDĐT
ngày 25 tháng 8 năm 2008 ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo
trung tâm giáo dục thường xuyên.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 59, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT
ngày 25/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
16
|
Thành lập trung tâm giáo dục thường
xuyên cấp tỉnh
|
12 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ tổ
chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh. Nếu chưa quyết định
thì thông báo cho Sở Nội vụ và Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý
do.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 15, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
17
|
Cho phép trung tâm giáo dục
thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại
|
12 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ tổ
chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại. Nếu
chưa quyết định thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ
lý do.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 16, điểm I, mục B, phần II, Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
18
|
Sáp nhập, chia, tách trung
tâm giáo dục thường xuyên
|
12 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ tổ
chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh. Nếu chưa
quyết định thì thông báo cho Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản
nêu rõ lý do.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
được thực hiện tại số thứ tự 17, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
19
|
Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên
|
20 ngày làm việc, Trong đó:
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ tổ
chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra;
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
giai thê trung tâm giáo dục thường xuyên.
Quyết định giải thể trung tâm
giáo dục thường xuyên phải được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 18, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
20
|
Thành lập trung tâm ngoại
ngữ, tin học
|
12 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 19, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
21
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ,
tin học hoạt động giáo dục
|
12 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 20, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
22
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ,
tin học hoạt động giáo dục trở lại
|
12 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 21, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
23
|
Sáp nhập, chia tách trung tâm
ngoại ngữ, tin học
|
12 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 22, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
24
|
Giải thể trung tâm ngoại ngữ,
tin học
|
20 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
được thực hiện tại số thứ tự 23, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
25
|
Thành lập trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ
trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục
|
16 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 11 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ
quan liên quan có tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh. Nội dung
thẩm định gồm: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm;
mục tiêu, phạm vi, đối tượng, tên gọi, địa vị pháp lý, chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn; cơ cấu tổ chức; cơ chế tài chính của trung tâm; điều kiện bảo đảm
hoạt động khi được thành lập; tính khả thi của việc thành lập trung tâm; dự
thảo quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm;
Đối với những vấn đề chưa rõ
hoặc còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập có văn bản giải trình bổ sung làm rõ và báo cáo Sở Nội vụ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm; nếu không
đồng ý thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 24, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
26
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục
|
16 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 25, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
27
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại
|
16 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 26, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
28
|
Tổ chức lại, cho phép tổ chức
lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
|
16 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 11 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ
quan có liên quan tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ra quyết định tổ chức lại hoặc cho phép tổ chức lại trung tâm; nếu không
đồng ý thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 27, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
29
|
Giải thể trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập
|
16 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 11 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ
quan có liên quan tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra quyết định giải thể hoặc cho phép giải thể trung tâm; nếu không đồng
ý thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 28, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
30
|
Thành lập trường trung cấp sư
phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục
|
12 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 08 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường
đã hoàn thiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập trường
trung cấp sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập đối với trường trung cấp sư
phạm tư thục. Trường hợp không đồng ý thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 29, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
31
|
Sáp nhập, chia, tách trường
trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm
|
12 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 08 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trường đã hoàn thiện,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trường
trung cấp sư phạm công lập hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách đối với trường
trung cấp sư phạm tư thục. Trường hợp không đồng ý thì có văn bản thông báo
nêu rõ lý do.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 30, điểm I, mục B, phần II Quyết định số
4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
32
|
Giải thể trường trung cấp sư
phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư
phạm)
|
16 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 11 ngày, Sở
Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ; tổ chức kiểm tra tình trạng thực tế của trường.
- Trong thời hạn 05 ngày, Căn
cứ kết quả kiểm tra, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giải thể trường trung cấp.
Quyết định giải thể phải xác định rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền,
lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong
trường và phải công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 35, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT
ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
33
|
Cho phép hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 31, điểm I, mục B, phần II Quyết định số
4632/QĐ-BGDĐT
|
34
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ
trung cấp
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
- Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 32, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
35
|
Đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 33, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
36
|
Thành lập phân hiệu trường
trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm
|
12 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ tới hội
đồng thẩm định để tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân
hiệu trường đã hoàn thiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập
đối với phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục. Trường hợp không đồng ý
thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 34, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
37
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
12 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-
CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 35, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
38
|
Giải thể phân hiệu trường
trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân
hiệu trường trung cấp)
|
16 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 11 ngày, Sở
Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ; tổ chức kiểm tra tình trạng thực tế của trường.
- Trong thời hạn 05 ngày, Căn
cứ kết quả kiểm tra, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giải thể phân hiệu trường trung
cấp. Quyết định giải thể phải xác định rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo
đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân
viên trong trường và phải công bố công khai trên các phương tiện thông tin
đại chúng.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 40, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT
ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
39
|
Thành lập trường năng khiếu
thể dục thể thao thuộc địa phương hoặc lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc
trường trung học phổ thông
|
* Đối với trường hợp thành
lập Trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương, thì thời hạn giải
quyết là: 60 ngày làm việc, cụ thể:
- Trong thời hạn 10 ngày, Sở
Giáo dục và Đào và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp để giải quyết và
đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập trường năng khiếu
thể dục thể thao thuộc địa phương.
- Trong thời hạn 50 ngày, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập trường năng khiếu thể dục thể
thao thuộc địa phương sau khi đã thỏa thuận với Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Đối với trường hợp thành
lập lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc trường trung học phổ thông, thì
thời hạn giải quyết là: 30 ngày làm việc, cụ thể:
- Trong thời hạn 10 ngày, Sở
Giáo dục và Đào và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp để giải quyết và
đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định lớp năng khiếu thể dục, thể thao
thuộc trường trung học phổ thông;
- Trong thời hạn 20 ngày, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập lớp năng khiếu thể dục, thể
thao thuộc trường trung học phổ thông.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 41, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT
ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
40
|
Thành lập và công nhận Hội
đồng quản trị trường Đại học tư thục
|
24 ngày làm việc. cụ thể:
1. Đối với trường đại học
tư thục thành lập mới:
- Trong thời hạn 14 ngày làm
việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và đề nghị Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các
thành viên hội đồng quản trị;
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ
tịch và các thành viên hội đồng quản trị hoặc trả lời trường bằng văn bản và
nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý.
2. Đối với trường đại học
tư thục chuyển đổi từ trường đại học dân lập
- Trong thời hạn 14 ngày làm
việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và đề nghị Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các
thành viên hội đồng quản trị;
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ
tịch và các thành viên hội đồng quản trị hoặc trả lời trường bằng văn bản và
nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý.
3. Đối với trường đại học
tư thục đã thành lập hội đồng quản trị:
- Trong thời hạn 14 ngày làm
việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và đề nghị Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các
thành viên hội đồng quản trị nhiệm kỳ tiếp theo;
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ
tịch và các thành viên hội đồng quản trị nhiệm kỳ tiếp theo hoặc trả lời
trường bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ trường
đại học.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 42, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT
ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
41
|
Thành lập và công nhận Hội
đồng quản trị trường Đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
24 ngày làm việc, cụ thể:
1. Đối với trường đại học
tư thục hoạt động không vì lợi nhuận thành lập mới:
- Trong thời hạn 14 ngày làm
việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên
hội đồng quản trị;
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ
tịch và các thành viên hội đồng quản trị hoặc trả lời trường bằng văn bản và
nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý.
2. Đối với trường đại học
tư thục chuyển đổi sang hoạt động không vì lợi nhuận:
- Trong thời hạn 14 ngày làm
việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên hội
đồng quản trị;
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ
tịch và các thành viên hội đồng quản trị hoặc trả lời trường bằng văn bản và
nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ trường
đại học.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 43, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT
ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
42
|
Điều chỉnh, bổ sung giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
12 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 45, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT
ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
43
|
Đề nghị được kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học trở lại
|
12 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 46, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT
ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
44
|
Cấp phép hoạt động giáo dục
kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
12 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Không
|
Thông tư số 04/2014/TT- BGDĐT
ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
định Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ
chính khóa.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 47, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT
ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
45
|
Xác nhận hoạt động giáo dục
kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Không
|
Thông tư số 04/2014/TT- BGDĐT
ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
định Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ
chính khóa.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 48, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT
ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
46
|
Cấp Chứng nhận trường mầm non
đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
96 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với
trường mầm non.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, Phần II, Quyết định số 3778/QĐ-BGDĐT
ngày 21 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
47
|
Cấp Chứng nhận trường tiểu
học đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
96 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với
trường tiểu học.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, Phần II, Quyết định số 3780/QĐ-BGDĐT
ngày 21 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
48
|
Cấp Chứng nhận trường trung
học đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
96 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, Phần II, Quyết định số 3779/QĐ-BGDĐT
ngày 21 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
49
|
Cấp giấy chứng nhận chất
lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên
|
32 ngày làm việc kể từ khi dự
thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến trung tâm giáo dục thường xuyên để
lấy ý kiến phản hồi.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Thông tư số 42/2012/TT- BGDĐT
ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm
định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường
xuyên.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 53, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT
ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
50
|
Công nhận trường mầm non đạt
chuẩn Quốc gia
|
96 ngày làm việc, cụ thể
như sau:
1. Trong thời hạn 08 ngày làm
việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài
từ các phòng giáo dục và đào tạo; thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo biết
hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện; Tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường mầm non trên địa
bàn thuộc phạm vi quản lý, thông tin cho trường mầm non biết hồ sơ đã được
chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
2. Trong thời hạn 88 ngày làm
việc kể từ ngày thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường mầm non biết
hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện
việc thành lập đoàn đánh giá ngoài hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập đoàn đánh giá ngoài và triển khai các bước trong quy trình đánh giá
ngoài. Cụ thể:
- Trong thời hạn 48
ngày làm việc, Sở Giáo dục thực hiện quy trình đánh giá ngoài gồm các
bước sau: Nghiên cứu hồ sơ đánh giá; Khảo sát sơ bộ tại trường mầm non; Khảo
sát chính thức tại trường mầm non; Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài,
trường mầm non có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý
kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài,
trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý
do.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường mầm
non, đoàn đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản cho trường mầm non biết
những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý
do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông
báo cho trường mầm non biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá
ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến sở giáo dục và đào tạo và
trường mầm non.
- Trong thời hạn 08
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài,
Giám đốc sở giáo dục và đào tạo đề nghị Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ra
quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường mầm non.
- Trong thời hạn 08
ngày làm việc, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp Bằng
công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường mầm non.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT
ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Banh hành Quy định về kiểm định
chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, phần II Quyết định số 3778/QĐ-BGDĐT ngày
21 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
51
|
Công nhận trường tiểu học đạt
chuẩn Quốc gia
|
96 ngày làm việc, cụ thể
như sau:
1. Trong thời hạn 08 ngày làm
việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài
từ các phòng giáo dục và đào tạo, thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo biết
hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện; Tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường tiểu học trên địa
bàn thuộc phạm vi quản lý; thông tin cho trường tiểu học biết hồ sơ được chấp
nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
2. Trong thời hạn 88 ngày làm
việc kể từ ngày thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường tiểu học biết
hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện
việc thành lập đoàn đánh giá ngoài hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập đoàn đánh giá ngoài và triển khai các bước trong quy trình đánh giá
ngoài. Cụ thể:
- Trong thời hạn 48
ngày làm việc, Sở Giáo dục thực hiện quy trình đánh giá ngoài gồm các
bước sau: Nghiên cứu hồ sơ đánh giá; Khảo sát sơ bộ tại trường tiểu học; Khảo
sát chính thức tại trường tiểu học; Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài,
trường tiểu học có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý
kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài;
trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý
do.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường tiểu
học, đoàn đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản cho trường tiểu học biết
những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý
do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông
báo cho trường tiểu học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh
giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến sở giáo dục và đào tạo
và trường tiểu học.
- Trong thời hạn 08
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài,
Giám đốc sở giáo dục và đào tạo đề nghị Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ra
quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường tiểu học.
- Trong thời hạn 08
ngày làm việc, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp Bằng
công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường tiểu học.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Thông tư số 17/TT-BGDĐT
ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm
định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu
học.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại mục 1, phần II Quyết định số 3780/QĐ-BGDĐT ngày 21
tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
52
|
Công nhận trường trung học
đạt chuẩn Quốc gia
|
96 ngày làm việc, cụ thể
như sau:
1. Trong thời hạn 08 ngày làm
việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài
từ các phòng giáo dục và đào tạo, thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo biết
hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện; Tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường trung học trên địa
bàn thuộc phạm vi quản lý và thông tin cho trường trung học biết hồ sơ được
chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
2. Trong thời hạn 88 ngày làm
việc kể từ ngày thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường mầm non biết
hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện
việc thành lập đoàn đánh giá ngoài và triển khai các bước trong quy trình
đánh giá ngoài. Cụ thể:
- Trong thời hạn 48
ngày làm việc, Sở Giáo dục thực hiện quy trình đánh giá ngoài gồm các
bước sau: Nghiên cứu hồ sơ đánh giá; Khảo sát sơ bộ tại trường trung học;
Khảo sát chính thức tại trường trung học; Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài,
trường trung học có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý
kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài;
trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý
do.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường trung
học, đoàn đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản cho trường trung học
biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ
lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông
báo cho trường trung học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh
giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo
và trường trung học.
- Trong thời hạn 08
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài,
Giám đốc sở giáo dục và đào tạo đề nghị Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ra
quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường trung học.
- Trong thời hạn 08
ngày làm việc, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp Bằng
công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường trung học.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, phần II Quyết định 3779/QĐ-BGDĐT ngày 21/9/2018
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
53
|
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra
công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30 tháng 12 hàng
năm (48 ngày để giải quyết). Cụ thể:
- Trong thời hạn 16 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo ban
hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra; trong thời hạn 16 ngày làm việc
kể từ khi ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra công nhận, Sở Giáo dục
và Đào tạo tổ chức kiểm tra theo quy định) và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Trong 16 ngày làm
việc kể từ khi nhận báo cáo và hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
quyết định công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Nếu chưa
quyết định thì thông báo cho Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ của
huyện bằng văn bản nêu rõ lý do.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP
ngày 24/3/2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Thông tư số
07/2016/TT-BGDĐT ngày 24/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều
kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 60, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT
ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
54
|
Phê duyệt liên kết giáo dục
|
32 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định 86/2018/NĐ- CP ngày
06/06/2018/ Quy định hợp tác, đầu tư của người nước ngoài trong lĩnh vực giáo
dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 01 mục B, phần II, Quyết định số 2563/QĐ-
BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
55
|
Gia hạn, điều chỉnh hoạt động
liên kết giáo dục
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp điều chỉnh liên
kết giáo dục trong đó có điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì thời
gian giải quyết tối thiểu là 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(bao gồm cả thời gian đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt việc điều
chỉnh chương trình giáo dục tích hợp).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định 86/2018/NĐ- CP ngày
06/06/2018/ Quy định hợp tác, đầu tư của người nước ngoài trong lĩnh vực giáo
dục
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 02 mục B, phần I, Quyết định số 2563/QĐ-
BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
56
|
Chấm dứt hoạt động liên kết
giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết
|
12 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định 86/2018/NĐ- CP ngày
06/06/2018/ Quy định hợp tác, đầu tư của người nước ngoài trong lĩnh vực giáo
dục
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 03 mục B, phần I, Quyết định số 2563/QĐ-
BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
57
|
Cho phép hoạt động giáo dục
trở lại đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
16 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định 86/2018/NĐ- CP ngày
06/06/2018/ Quy định hợp tác, đầu tư của người nước ngoài trong lĩnh vực giáo
dục
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 06 mục B, phần II, Quyết định số 2563/QĐ-
BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
58
|
Chấm dứt hoạt động cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
24 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định 86/2018/NĐ- CP ngày
06/06/2018/ Quy định hợp tác, đầu tư của người nước ngoài trong lĩnh vực giáo
dục
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 10 mục B, phần II, Quyết định số
2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
59
|
Đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định 86/2018/NĐ- CP ngày
06/06/2018/ Quy định hợp tác, đầu tư của người nước ngoài trong lĩnh vực giáo
dục
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 08 mục B, phần II, Quyết định số 2563/QĐ-
BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
60
|
Cho phép thành lập cơ sở giáo
dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
36 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo
có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ xin ý kiến của các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Trong thời hạn 08 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
cơ quan, đơn vị được hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời.
- Trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo lập báo cáo
thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc sau khi nhận được báo cáo thẩm định hồ sơ của Sở Giáo dục và Đào tạo,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ không được
chấp thuận, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư,
trong đó nêu rõ lý do.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 04 mục B, phần II, Quyết định số 2563/QĐ-
BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
61
|
Cho phép hoạt động đối với cơ
sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn
hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
16 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 05 mục B, phần II, Quyết định số 2563/QĐ-
BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
62
|
Bổ sung, điều chỉnh quyết
định cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo
dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam
|
16 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 07 mục B, phần II, Quyết định số 2563/QĐ-
BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
63
|
Giải thể cơ sở giáo dục mầm
non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
24 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 19 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì thẩm định, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời gian 05 ngày
làm việc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 09 mục B, phần II, Quyết định số 2563/QĐ-
BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
64
|
Phê duyệt việc dạy và học
bằng tiếng nước ngoài
|
16 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Quyết định số
72/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định
việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác.
- Thông tư số
16/2016/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 72/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng
12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước
ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 67, điểm I, mục A, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT
ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
II. Lĩnh vực: Văn bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
65
|
Công nhận văn bằng tốt nghiệp
các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp
|
12 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Mức thu phí xác minh giấy tờ,
tài liệu để công nhận văn bằng như sau:
1. Xác minh để công nhận văn
bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo
dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
bằng) là 250.000 đồng/văn bằng;
2. Xác minh để công nhận văn
bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi
hoàn thành chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
|
- Thông tư số
26/2013/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận
văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm
theo Quyết định số 77/2007/QĐ- BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 8 năm 2013.
- Thông tư số 164/2016/TT-BTC
ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do
cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, điểm III, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT
ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
66
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ : số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm,
văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, điểm I, mục B, phần II Quyết định số
4932/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
PHỤ
LỤC 02
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SƠ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT, TRẢ KẾT QUẢ TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÁC CƠ
QUAN KHÁC
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-CT ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời han giải quyết
|
Đia điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
I. Lĩnh vực: Giáo dục và
Đào tạo
|
1
|
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh
phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại
các cơ sở giáo dục
|
22 ngày làm việc với cơ sở
giáo dục công lập; 08 ngày làm việc với các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
Việc chi trả học bổng và hỗ
trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật
được thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng
11; lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học bổng và
hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận tiện cho
người khuyết tật đi học. Trường hợp người học chưa nhận được chế độ theo thời
hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Đối
với các cơ sở giáo dục trực thuộc cấp tỉnh quản lý)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở
Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: số 539, đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-
BTC ngày 31/12/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính quy định chính sách về giáo dục đối với người
khuyết tật.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 64, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-
BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
2
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc kinh
|
10 ngày làm việc.
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và
tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không qua 2 lần/học kỳ.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa
chỉ: số 539, đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại nhà
trường hoặc gửi qua đường bưu điện tới nhà trường, nhà trường tổng hợp nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh
bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở
xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 66, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-
BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
3
|
Xét,duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
|
10 ngày làm việc.
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và
tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa
chỉ: số 539, đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại nhà
trường hoặc gửi qua đường bưu điện tới nhà trường, nhà trường tổng hợp nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh
bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở
xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 65, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-
BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
4
|
Hỗ trợ học tập đối với học
sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người.
|
- Đối với học sinh học tại
các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ
ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với học sinh học tại
các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 32 ngày làm việc
kể từ ngày khai giảng năm học.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa
chỉ: số 539, đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp tại Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển
sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc
thiểu số rất ít người.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 67, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-
BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
5
|
Đề nghị miễn giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên
|
22 ngày làm việc đối với
người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học công lập;
08 ngày làm việc với người
học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục đại học ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế.
a) Phương thức chi trả tiền
hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục
mầm non và phổ thông công lập.
Kinh phí hỗ trợ chi phí học
tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi
trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3
hoặc tháng 4.
b) Phương thức chi trả tiền
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở
giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc
doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế
Kinh phí cấp bù tiền miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học
(đối với học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực
hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ
thông), 5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng
vào tháng 3 hoặc tháng 4.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người
giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa
nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định
thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Các
đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo); Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
(Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học công lập trực thuộc
tỉnh)
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
tới Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội hoặc nộp trực
tuyến trên cổng Dịch vụ công của tỉnh.
|
Không
|
- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học
2020 - 2021;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-
BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài
chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập
từ năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
- Nghị định số 145/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học
2020-2021.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 01, phần II QĐ số 4863/QĐ- BGDĐT ngày
09/11/2018 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Xét cấp học bổng chính sách
|
22 ngày làm việc.
Học bổng chính sách được cấp
hàng tháng đối với người học nhận học bổng thông qua thẻ ATM, người học nhận
học bổng thông qua cơ sở giáo dục hoặc được cấp hai lần trong năm, mỗi lần
cấp 6 tháng, lần thứ nhất cấp vào tháng 10, lần thứ hai cấp vào tháng 3 đối
với người học nhận học bổng được trả bằng tiền mặt, học bổng được chi trả
thông qua gia đình người học.
Trường hợp học sinh, sinh
viên chưa nhận được học bổng chính sách theo thời hạn quy định thì được truy
lĩnh trong kỳ cấp học bổng tiếp theo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (đối
với cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ sở đào tạo sư phạm),
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội (đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục
nghề nghiệp)
|
Trực tiếp tại Sở Giáo dục và
Đào tạo;
Sở Lao động-Thương binh và
Xã hội.
|
Không
|
- Quyết định số
152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính
sách đối với học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân.
- Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ- TTg ngày 14/9/2007
của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên
tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Thông tư liên tịch số 14/2016/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC
ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động-Thương binh
và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung mục
III của Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT- BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của
Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học
tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 60, điểm I, mục A, phần II Quyết định số 5756/QĐ-
BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
7
|
Chuyển trường đối với học
sinh trung học phổ thông
|
01 ngày làm việc
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa
chỉ: sô 539, đường Mê Linh, phương Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp tại Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Không
|
Quyết định số
51/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 25 tháng 12 năm
2002 ban hành quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 61, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-
BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
8
|
Xin học lại tại trường khác
đối với học sinh trung học
|
01 ngày làm việc
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa
chỉ: sô 539, đường Mê Linh, phương Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp tại Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Không
|
Quyết định số
51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 ban hành quy định chuyển trường
và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 62, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-
BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
II. Lĩnh vực: Quy chế thi,
tuyển sinh
|
|
|
|
|
9
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ
thông dân tộc nội trú
|
07 ngày làm việc
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa
chỉ: sô 539, đường Mê Linh, phương Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp tại Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh.
|
Không
|
Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT
ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, điểm II, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-
BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
10
|
Đặc cách tốt nghiệp trung học
phổ thông
|
Theo thời hạn công bố kết quả
thi và xét công nhận tốt nghiệp hàng năm
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa
chỉ: sô 539, đường Mê Linh, phương Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp tại Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh.
|
Không
|
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT
ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, điểm II, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-
BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
11
|
Đăng ký dự thi trung học phổ
thông quốc gia
|
Hồ sơ xét công nhận tốt
nghiệp trung học phổ thông được thí sinh hoàn thiện và nộp tại nơi đăng ký
dự thi theo quy định và thời hạn xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi được thực
hiện theo hướng dẫn tổ chức thi trung học phổ thông quốc gia hằng năm của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa
chỉ: sô 539, đường Mê Linh, phương Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp tại Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh.
|
Không
|
- Thông tư số
04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp
trung học phổ thông;
- Thông tư số
04/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo sửa Đổi, bổ sung Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông
quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, điểm I, mục A Phần II, Quyết định số
1161/QĐ- BGDĐT ngày 26/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
12
|
Phúc khảo bài thi trung học
phổ thông quốc gia
|
15 ngày kể từ ngày hết hạn
nhận đơn phúc khảo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa
chỉ: sô 539, đường Mê Linh, phương Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
|
Không
|
- Thông tư số
04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt
nghiệp trung học phổ thông.
- Thông tư số
04/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông
quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 5, điểm II, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-
BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
13
|
Xét tuyển học sinh vào trường dự bị đại học
|
Theo đợt tuyển sinh
|
Trường dự bị đại học
|
Trực tiếp, qua đường bưu điện
hoặc khai hồ sơ theo yêu cầu phần mềm tuyển sinh (qua mạng internet đối với
các cơ sở dự bị đại học có phần mềm tuyển sinh trực tuyến) hoặc nộp trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
|
Không
|
- Thông tư số
26/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Quy chế tuyển sinh, tổ chức bồi dưỡng, xét chọn và phân bổ vào học trình
độ đại học; cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm đối với học sinh hệ dự bị đại
học.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 6, điểm II, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-
BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
14
|
Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ
ứng dụng công nghệ thông tin
|
25 ngày làm việc
|
Trung tâm sát hạch (Trung tâm
tin học; trung tâm ngoại ngữ - tin học; trung tâm CNTT)
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
tới Trung tâm sát hạch (Trung tâm tin học; trung tâm ngoại ngữ - tin học;
trung tâm CNTT) hoặc nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
|
Không
|
Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT
ngày 21/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ
thông tin.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, điểm II, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-
BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
III. Lĩnh vực: Văn bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
15
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc
|
a) Ngay trong ngày cơ quan,
cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
Trong trường hợp yêu cầu cấp
bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau
khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
b) Đối với trường hợp cùng
một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều
bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan,
cơ sở giáo dục không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm a khoản 1
Điều 34 Quy chế quản lý văn bằng, chứng chỉ thì thời hạn cấp bản sao được kéo
dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Vĩnh Phúc (Đ/c số 539, đường Mê Linh, phường Khai Quang- thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
|
Không.
Tuy nhiên, người yêu cầu cấp
bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc phải nộp tiền phôi bản sao Bằng tốt
nghiệp Trung học cơ sở: 6.000 đồng/chiếc (theo hướng dẫn tại Công văn số 7593/BGDĐT-VP
ngày 31/8/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm,
văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, điểm I, mục B, phần II Quyết định số
4932/QĐ- BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Quyết định 1446/QĐ-CT năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1446/QĐ-CT ngày 18/06/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
612
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|