ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1440/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 18 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số Điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 763/QĐ-SKHCN
ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức
năng quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Công văn số 614/SKHCN ngày 08 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính (TTHC) mới ban hành (02 TTHC) và thủ tục hanh chính bị bãi bỏ (03
TTHC) trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản
lý Nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế. (Phần 1. Danh
mục kèm theo).
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:
1. Cập nhật thủ tục hành chính mới được
công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng
quy định; Niêm yết, công khai thủ tục hành chính này trên Trang Thông tin điện
tử của đơn vị;
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết
các thủ tục hành chính;
3. Phổ biến việc triển khai thực hiện
TTHC đến các đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ theo
hướng dẫn kèm theo Quyết định này. (Phần 2. Nội dung kèm theo).
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các TTHC số 1,2, 3, Mục 2 của Quyết định số
770/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà
nước của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (gửi qua mạng);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban
hành theo Quyết định số 1440/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần 1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
TT
|
Tên TTHC (Mã số
TTHC)
|
Thời gian giải
quyết
|
Phí, lệ phí
|
Cách thức - Địa
điểm thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ
|
|
1
|
Thủ tục xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm
vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ đối với cá nhân có
thành tích vượt trội trong hoạt động khoa học và công nghệ
(1.008377)
|
* Thời hạn thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ đơn vị sự nghiệp công lập
có hoạt động khoa học và công nghệ;
* Thời hạn Quyết định tiếp nhận vào viên chức và
bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ:
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết
quả của Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ
nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I). Trong
đó: 30 ngày tại UBND tỉnh; 15 ngày tại Bộ Khoa học và Công nghệ; 15 ngày tại
Bộ Nội vụ;
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được kết
quả của Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ
nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II). Trong
đó, 30 ngày tại UBND tỉnh và 15 ngày tại Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được kết
quả của Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ
nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu
viên, kỹ sư (hạng III).
Trong đó, 15 ngày xem xét, quyết định công nhận
kết quả xét tiếp nhận vào viên chức; 15 ngày ra quyết định tiếp nhận vào viên
chức và bổ nhiệm vào hạng chức danh.
|
Không
|
Cách thức: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Địa điểm: Đơn
vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ; Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh. Số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm
2013;
- Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học
và công nghệ;
- Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày
12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động
khoa học và công nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính
phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt
Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công
nghệ tại Việt Nam.
|
- Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định đối
với chức danh hạng I và chức danh hạng II.
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quyết
định đối với chức danh hạng III và chức danh hạng IV.
|
2
|
Thủ tục xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh khoa
học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc
năm công tác
(1.008379)
|
* Thời hạn thành lập Hội đồng xét bổ nhiệm đặc
cách: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ đơn vị sự nghiệp
công lập có hoạt động khoa học và công nghệ.
* Thời hạn Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào hạng
chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ:
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết
quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức
danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (chức danh hạng I). Trong đó,
30 ngày tại UBND tỉnh, 15 ngày tại Bộ Khoa học và Công nghệ và 15 ngày tại Bộ
Nội vụ;
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được kết
quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức
danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (chức danh hạng II). Trong đó: 30
ngày tại UBND tỉnh và 15 ngày tại Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết
quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức
danh nghiên cứu viên, kỹ sư (chức danh hạng III).
|
Không
|
|
- Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định đối
với chức danh hạng I và chức danh hạng II.
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quyết
định đối với chức danh hạng III.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính (Mã TTHC)
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ
|
|
1
|
Thủ tục xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào
chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II)
(2.000393)
|
Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày
12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động
khoa học và công nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính
phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt
Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công
nghệ tại Việt Nam.
|
Bãi bỏ các TTHC số 1, 2, 3, Mục 2 của Quyết định
số 770/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà
nước của Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Thủ tục xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào
chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ sư
(hạng III)
(1.000820)
|
3
|
Thủ tục xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên
cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ
thuộc vào năm công tác
(1.000809)
|
Ghi chú: Sở Khoa học và Công nghệ
có trách nhiệm niêm yết, công khai địa chỉ của các cơ quan, đơn vị có hoạt động
khoa học và công nghệ trên Trang Thông tin điện tử của Sở.
Phần 2.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục Xét
tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức
danh công nghệ đối với cá nhân có thành tích vượt trội trong hoạt động khoa học
và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thông báo tiếp nhận vào viên chức
Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và
công nghệ thông báo công khai nhu cầu tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào hạng
chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ trên một trong các phương tiện
thông tin đại chúng (báo viết, báo nói, báo hình) trước ngày bắt đầu nhận hồ sơ
ít nhất 30 ngày; đồng thời đăng tải trong thời hạn ít nhất 30 ngày trên Cổng
thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của đơn vị.
Bước 2: Cá nhân đáp ứng yêu cầu của vị trí việc
làm, các điều kiện để được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức và đạt thành tích trong hoạt động khoa học và công
nghệ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký xét
tiếp nhận vào viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và
công nghệ.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
* Đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm
vào chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I)
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học
và công nghệ gửi hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức
danh hạng I đến cơ quan chủ quản là Ủy ban nhân dân tỉnh qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh đề nghị xem xét tiếp nhận;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để
xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng I;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả của
Hội đồng kiểm tra, sát hạch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả và kèm hồ sơ
của các cá nhân đề nghị xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm đặc cách vào chức
danh hạng I về Bộ Khoa học và Công nghệ để đề nghị có ý kiến về việc đáp ứng điều
kiện, tiêu chuẩn của từng cá nhân;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, tổng hợp
danh sách đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn được tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm
vào chức danh hạng I gửi Bộ Nội vụ để có ý kiến về bổ nhiệm và xếp lương vào chức
danh hạng I;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến
của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ xem xét, có ý kiến trả lời về việc bổ
nhiệm và xếp lương vào chức danh hạng I đối với từng trường hợp đủ điều kiện được
tiếp nhận vào viên chức, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
để thực hiện;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến
của Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo kết quả xét tiếp nhận
vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng I.
* Đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm
vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II)
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và
công nghệ gửi hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức
danh hạng II đến cơ quan chủ quản là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị xem xét
tiếp nhận vào viên chức;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để xét tiếp
nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng II;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả xét
tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng II của Hội đồng kiểm
tra, sát hạch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả xét của Hội đồng kiểm tra,
sát hạch và hồ sơ của các cá nhân đề nghị tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm
vào chức danh hạng II về Bộ Khoa học và Công nghệ để đề nghị có ý kiến về việc
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của từng cá nhân;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, có ý kiến
trả lời bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của từng cá nhân được
đề nghị tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng II;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến
của Bộ Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo kết
quả xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng II. Kết quả xét
tiếp nhận vào viên chức được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị và được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.
* Đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm
vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ
sư (hạng III)
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ
sơ đăng ký xét tiếp nhận vào viên chức, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập có
hoạt động khoa học và công nghệ (hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận
vào viên chức) thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để xét chọn ứng viên đủ điều
kiện, tiêu chuẩn được tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng
IV, chức danh hạng III;
- Căn cứ kết quả xét chọn của Hội đồng kiểm tra,
sát hạch, trong thời hạn 15 ngày, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt
động khoa học và công nghệ (hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng) xem xét, quyết định công nhận kết quả xét tiếp nhận vào viên chức. Kết quả
xét tiếp nhận vào viên chức được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị và được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định
công nhận kết quả xét tiếp nhận vào viên chức, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công
lập có hoạt động khoa học và công nghệ (hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức) ra quyết định tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm
vào hạng chức danh.
Bước 4: Kết quả xét tiếp nhận vào viên chức được
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và được niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Phiếu đăng ký xét tiếp nhận vào viên chức;
- Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập,
thành tích khoa học và công nghệ theo yêu cầu của vị trí xét tuyển. Trường hợp
có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo
công nhận;
- Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do
cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe cấp theo quy định của Bộ Y tế;
- Lý lịch khoa học của người đề nghị tiếp nhận vào
viên chức.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết:
* Thời hạn thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ đơn vị sự nghiệp công lập
có hoạt động khoa học và công nghệ;
* Thời hạn Quyết định tiếp nhận vào viên chức và bổ
nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ:
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết
quả của Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ
nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I). Trong đó:
30 ngày tại UBND tỉnh; 15 ngày tại Bộ Khoa học và Công nghệ; 15 ngày tại Bộ Nội
vụ;
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được kết
quả của Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ
nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II). Trong đó, 30
ngày tại UBND tỉnh và 15 ngày tại Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được kết
quả của Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ
nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu
viên, kỹ sư (hạng III).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt
Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học
và công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên
cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I);
- Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên
chính, kỹ sư chính (hạng II);
- Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu
viên, kỹ sư (hạng III);
- Quyết định bổ nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên cứu,
kỹ thuật viên (hạng IV).
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đăng ký
xét tiếp nhận vào viên chức (Mẫu số 01/KHCN Nghị định số 27/2020/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm
2013;
- Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học
và công nghệ;
- Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngấy
12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động
khoa học và công nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ
quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở
nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại
Việt Nam.
Mẫu số 01/KHCN
Nghị định số 27/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………,
ngày tháng năm 20……
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT
TUYỂN DỤNG BẰNG HÌNH THỨC TIẾP NHẬN KHÔNG QUA THI TUYỂN VÀO CHỨC DANH (1) HẠNG......(2)
Họ và
tên:................................................................. Nam, Nữ:……………………………
Ngày sinh: ..................................................................................................................
Quê quán:
...................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
...........................................................................................................
Điện thoại liên lạc:
.......................................................................................................
Dân tộc:
.....................................................................................................................
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
...............................................................................
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (3)
.....................................................................................
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký xét tuyển dụng
bằng hình thức tiếp nhận không qua thi tuyển vào chức danh...hạng... của……………………………….(4),
tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ xét tuyển ở vị trí chức danh…………………..hạng…………(5).
Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự xét tuyển dụng bằng hình thức tiếp nhận
không qua thi tuyển vào chức danh ... hạng ... theo thông báo của quý cơ quan,
đơn vị.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của
Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học
tập, gồm:…………………………(6)
3. Tài liệu chứng minh những kết quả khoa học và
công nghệ đạt được;
4. Giấy chứng nhận sức khỏe;
5. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ liên lạc), 02 ảnh cỡ
4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật.
Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ chức danh nghiên cứu khoa
học, chức danh công nghệ;
(2), (5) Ghi đúng vị trí hạng chức
danh cần tuyển của đơn vị tuyển dụng;
(3) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy
định;
(4) Ghi đúng tên đơn vị có thông báo
tuyển dụng;
(6) Ghi rõ tên của các bản chụp, được
cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển.
2. Thủ tục Xét
đặc cách bổ nhiệm vào chức danh khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua
thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thông báo về việc xét đặc cách bổ nhiệm vào
hạng chức danh cao hơn
Cơ quan có thẩm quyền đặc cách bổ nhiệm chức danh
khoa học, chức danh công nghệ căn cứ kết quả rà soát vị trí việc làm và cơ cấu
hạng chức danh viên chức khoa học và công nghệ thông báo về việc xét đặc cách bổ
nhiệm vào hạng chức danh cao hơn cho cá nhân đang giữ hạng chức danh nghiên cứu
khoa học, chức danh công nghệ.
Bước 2: Cá nhân đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn
xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công
nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác nộp hồ sơ đề
nghị xét đặc cách bổ nhiệm hạng chức danh cao hơn tại đơn vị sự nghiệp công lập
có hoạt động khoa học và công nghệ nơi công tác.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
* Đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh
nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (chức danh hạng I) không qua thi thăng hạng,
không phụ thuộc năm công tác:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học
và công nghệ lập danh sách, kèm theo hồ sơ viên chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều
kiện xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh hạng I gửi Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ
quan chủ quản qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị và hồ sơ xét bổ nhiệm đặc cách, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập
Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách để xem xét, thẩm định hồ sơ;
- Căn cứ kết quả xét bổ nhiệm đặc cách vào chức
danh hạng I, trong thời hạn 15 ngày sau khi có kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm
đặc cách vào chức danh hạng I, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả và
hồ sơ của các cá nhân đề nghị bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng I về Bộ Khoa
học và Công nghệ để đề nghị có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của
từng cá nhân;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, tổng hợp
danh sách đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn để được đặc cách vào chức danh hạng I gửi
Bộ Nội vụ để có ý kiến về bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh hạng I;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ xem xét, có ý kiến trả lời về bổ
nhiệm và xếp lương vào chức danh hạng I của từng trường hợp, gửi Bộ Khoa học và
Công nghệ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến
của Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định bổ nhiệm đặc
cách vào chức danh hạng I;
* Đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh
nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (chức danh hạng II) không qua thi thăng hạng,
không phụ thuộc năm công tác:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học
và công nghệ lập danh sách, kèm theo hồ sơ viên chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều
kiện xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh hạng II gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
là cơ quan chủ quản;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị và hồ sơ xét bổ nhiệm đặc cách, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập
Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách để xem xét, thẩm định hồ sơ;
- Căn cứ kết quả xét của Hội đồng, trong thời hạn
15 ngày sau khi có kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng
II, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả và hồ sơ của các cá nhân đề
nghị bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng II về Bộ Khoa học và Công nghệ để đề
nghị có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn của từng cá nhân;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị của Ủy ban dân cấp tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, có ý kiến về việc
đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn của từng cá nhân được đề nghị bổ nhiệm đặc cách
vào chức danh hạng II;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến
của Bộ Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định bổ
nhiệm đặc cách vào chức danh hạng II.
* Đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh
nghiên cứu viên, kỹ sư (chức danh hạng III) không qua thi thăng hạng, không phụ
thuộc năm công tác:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học
và công nghệ lập danh sách, kèm theo hồ sơ viên chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều
kiện để xem xét hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét bổ nhiệm vào hạng chức
danh cao hơn;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị và hồ sơ xét bổ nhiệm đặc cách, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
bổ nhiệm đặc cách chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ thành lập
Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách để xem xét, thẩm định hồ sơ;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả xét
bổ nhiệm đặc cách của Hội đồng, cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm đặc cách thông
báo kết quả xét và quyết định bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức danh nghiên cứu
khoa học, chức danh công nghệ không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm
công tác.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc trực tuyến hoặc gửi theo đường bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức
danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng,
không phụ thuộc vào năm công tác;
- Sơ yếu lý lịch của viên chức có xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền quản lý hồ sơ viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan
sử dụng viên chức về mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm trước liền kề của năm
xét;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ, tài liệu chứng minh
thành tích đạt được trong hoạt động khoa học và công nghệ và các tài liệu khác
theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp đề nghị xét đặc cách bổ nhiệm;
- Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan quản lý
viên chức.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết:
* Thời hạn thành lập Hội đồng xét bổ nhiệm đặc
cách: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ đơn vị sự nghiệp
công lập có hoạt động khoa học và công nghệ.
* Thời hạn Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức
danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ:
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết
quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức
danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (chức danh hạng I). Trong đó, 30
ngày tại UBND tỉnh, 15 ngày tại Bộ Khoa học và Công nghệ và 15 ngày tại Bộ Nội
vụ;
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được kết
quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức
danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (chức danh hạng II). Trong đó: 30 ngày
tại UBND tỉnh và 15 ngày tại Bộ Khoa học và Công nghệ
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết
quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức
danh nghiên cứu viên, kỹ sư (chức danh hạng III).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân đang giữ hạng chức danh nghiên cứu khoa học,
chức danh công nghệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp
công lập khoa học và công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh nghiên
cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I);
- Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh nghiên
cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II);
- Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh nghiên
cứu viên, kỹ sư (hạng III).
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức
danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng,
không phụ thuộc vào năm công tác (Mẫu số 02/KHCN Nghị định số
27/2020/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người đang giữ hạng chức danh khoa học, hạng chức
danh công nghệ tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ,
đáp ứng tiêu chuẩn của hạng chức danh cao hơn được xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng
chức danh khoa học, hạng chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng,
không phụ thuộc vào năm công tác nếu trong thời gian giữ hạng chức danh tại thời
điểm xét đặc cách thăng hạng đạt một trong các điều kiện sau:
- Đạt giải thưởng quốc tế, giải thưởng uy tín trong
nước về khoa học và công nghệ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Chủ trì hoặc thực hiện chính nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đặc biệt hoặc nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt
quan trọng được nghiệm thu ở mức đạt trở lên hoặc chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên được ứng dụng mang lại hiệu quả cao về kinh
tế - xã hội;
- Được cấp bằng tiến sĩ và có thành tích vượt trội
trong hoạt động khoa học, và công nghệ;
- Được cấp bằng tiến sĩ khoa học hoặc được bổ nhiệm
chức danh phó giáo sư;
- Được bổ nhiệm chức danh giáo sư.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm
2013;
- Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học
và công nghệ;
- Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày
12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động
khoa học và công nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ
quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở
nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại
Việt Nam.
Mẫu số 02/KHCN
Nghị định số 27/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……….., ngày ... tháng
... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÉT ĐẶC
CÁCH BỔ NHIỆM
vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng...
không qua thi thăng hạng không phụ thuộc vào năm công tác
Kính gửi: Hội đồng
xét bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công
nghệ hạng ... không qua thi thăng hạng không phụ thuộc vào năm công tác
Họ và tên (chữ in
hoa):....................................................... Nam (nữ):……………………
Ngày sinh:
..................................................................................................................
Nơi ở hiện nay:
...........................................................................................................
Đơn vị công tác:
.........................................................................................................
Chức vụ/chức danh chuyên môn:…………………………… mã số:
...........................
Ngày tháng năm được tuyển dụng
...............................................................................
Hạng chức
danh:................................................................... mã số:…………………….
Hệ số lương hiện hưởng........................................
Được hưởng từ ngày: …./…../…….
Thời gian xét nâng lương lần sau:
................................................................................
Điện thoại liên hệ:.....................................................
Email…………………………………
Căn cứ Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày…./…./…… của
Chính phủ ... Thông tư số …./…./TT-BKHCN ngày của Bộ Khoa học và Công nghệ; căn
cứ thông báo số....ngày.... của....(2) về nhu cầu thăng hạng chức danh cho cá
nhân đang giữ hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ. Tôi tự
nhận thấy đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định để được xét bổ nhiệm đặc cách
đối với chức danh....hạng.... (ghi rõ hạng chức danh, bậc đăng ký dự xét bổ nhiệm
đặc
cách)..............................................................................................
Kính đề nghị Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách xem xét
và chấp thuận cho tôi được tham dự kỳ thi thăng hạng lên chức danh………………hạng…………….
Tôi xin trân trọng cảm ơn.
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hồ sơ gửi kèm theo đơn này gồm có:
1.................................................................
2.................................................................
3.................................................................
Ghi chú:
(1) Ghi rõ chức danh nghiên cứu khoa
học, chức danh công nghệ;
(2) Ghi rõ tổ chức khoa học và công
nghệ nơi có thông báo về nhu cầu thăng hạng chức danh.