ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1417/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 11 tháng 6 năm 2012
|
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 1417/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc
Liêu)
Phần I. Danh mục
các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo
|
1
|
Cấp bù học phí (theo mức học
phí của các trường công lập trong vùng) cho học sinh mẫu giáo và trung học cơ
sở ngoài công lập là con của người có công với nước, các đối tượng chính sách
|
2
|
Cấp trực
tiếp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho các đối tượng được miễn, giảm học phí
học chính quy ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập
|
3
|
Hỗ trợ chi
phí học tập trực tiếp cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông công lập
|
Phần II. Nội dung cụ thể của
từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của UBND cấp huyện
Lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo.
1. Thủ tục: Cấp bù học phí
(theo mức học phí của các trường công lập trong vùng) cho học sinh mẫu giáo và
trung học cơ sở ngoài công lập là con của người có công với nước, các đối tượng
chính sách.
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật; cụ
thể:
Trong
vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ
học mẫu giáo và học sinh phổ thông ngoài công lập phải làm đơn có xác nhận của
nhà trường (mẫu đơn theo phụ lục II) gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn làm lại hồ sơ.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà
nước.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp bù học phí (theo phụ lục II).
Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy xác nhận thuộc đối tượng
được quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 2 của Thông tư này do cơ quan quản lý đối
tượng người có công và Ủy ban nhân dân xã xác nhận (theo quy định tại tiết a,
điểm 2.1, khoản 2, mục III Thông tư số 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày
20/11/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Tài chính hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có
công với cách mạng và con của họ).
+ Sổ đăng ký hộ khẩu thường
trú của hộ gia đình đối với đối tượng được quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 2
của Thông tư này.
+ Bản sao Quyết định về việc
trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (hiện nay theo mẫu số 5,
Thông tư số 24/2010/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính) đối với đối tượng được quy định tại điểm
c, khoản 1, Điều 2 của Thông tư này là trẻ em học mẫu giáo, học sinh mồ côi cả
cha lẫn mẹ không nơi nương tựa; giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện, thị xã
hoặc của Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn đối với đối tượng được quy định
tại điểm c, khoản 1, Điều 2 của Thông tư này là trẻ em học mẫu giáo và học sinh
bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận cho đối tượng được quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 2, Thông tư này.
+ Giấy chứng nhận hộ nghèo
và hộ có thu nhập tối đa bằng 150% của hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
cho đối tượng được quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 2, Thông tư này.
+ Bản sao sổ hưởng trợ cấp
hàng tháng do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động đối với đối tượng
được quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 2 của Thông tư này.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chậm nhất trong vòng 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Phòng
Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo cho gia đình người học
được biết trong vòng 07 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ
sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chi trả tiền
mặt cấp bù học phí.
- Việc chi trả cấp bù học
phí được cấp đủ trong 9 tháng/năm học và thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi
trả đủ 4 tháng vào tháng 9 hoặc tháng 10; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3
hoặc tháng 4.
- Trường hợp cha mẹ (hoặc
người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông chưa nhận tiền cấp bù
học phí theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp bù học
phí (theo phụ lục II).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người có công với cách mạng
và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng số 26/2005/PLUBTVQH11 ngày 29/6/2005. Cụ thể:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang
nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh, thương binh loại B (sau đây gọi chung là thương binh).
- Con của người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; con
của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong kháng
chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh, con của bệnh binh; con của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh có cha mẹ thường
trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định hiện
hành. Cụ thể:
+ Quyết định
số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách
các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
+ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội
các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 -
2010 (Chương trình 135 giai đoạn II).
+ Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương
trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên
giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào
diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và
hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn
2006 - 2010.
+ Quyết định
số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 6/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực
vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.
+ Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008
của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã
khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II.
+ Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn,
xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và
danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II.
+ Nghị quyết
số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ
giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh mồ côi cả cha
lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
Cụ thể:
+ Trẻ em học
mẫu giáo và học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
+ Trẻ em học mẫu giáo và học sinh bị tàn tật có
khó khăn về kinh tế theo quy định tại khoản 1, Điều 1, Nghị định số
116/2004/NĐ-CP ngày 23/4/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động người tàn tật. Việc xác định
đối tượng có khó khăn về kinh tế áp dụng theo Thông tư số 27/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 30/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác
nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của
Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
+ Trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em
mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại
Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo
quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời
gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng.
Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi
nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có
cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định. Chuẩn nghèo được thực hiện theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ (hiện nay đang được thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 8/7/2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010).
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là
con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng
vũ trang nhân dân: Theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư liên tịch số
04/2009/TTLT-BCA- BTC ngày 14/4/2009 của liên Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24/4/2008 của Chính phủ quy định
chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan chiến sỹ đang phục vụ có thời hạn
trong Công an nhân dân và điểm 1.1, mục 1, phần II, Thông tư liên tịch số
181/2007/TTLT-BQP-BTC ngày 04/12/2007 của liên Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 106/2007/NĐ-CP ngày 22/6/2007 của Chính phủ về chế độ,
chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh là con cán bộ,
công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp
được hưởng trợ cấp thường xuyên.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có
cha mẹ thuộc diện hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ
chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
- Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động,
Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ.
Mẫu: Đơn đề nghị cấp bù học phí
PHỤ LỤC II
(Kèm theo
Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010
của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ HỌC PHÍ
(Dùng cho cha
mẹ trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông ngoài công lập)
Kính
gửi: Phòng Giáo dục và đào tạo/Sở giáo dục và đào tạo (1)
Họ và tên (2):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (3):
Hiện đang học tại lớp:
Là học sinh trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định
tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định số 49)
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, em làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp
bù học phí theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
..........,
ngày tháng năm
Người
làm đơn (4)
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
cơ sở giáo dục ngoài công lập (4)
Xác nhận em:..............................................................................................
Hiện đang học tại lớp................ Học kỳ:...................
Năm học:................
|
............,ngày
.... tháng ..... năm ...........
Thủ
trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
(1)Trẻ em học mẫu giáo, học sinh trung học cơ sở
gửi Phòng GD và ĐT; học sinh học trung học phổ thông gửi Sở GD và ĐT.
(2)Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha
mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.
(3)Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn
thì không phải điền dòng này.
(4)Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ
thông.
(4)Nhà trường xác nhận theo từng học kỳ.
2. Cấp trực tiếp tiền hỗ
trợ miễn, giảm học phí cho các đối tượng được miễn, giảm học phí học chính quy ở
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật; cụ
thể:
Trong vòng 30 ngày kể từ
ngày bắt đầu học kỳ, học sinh, sinh viên phải làm đơn đề nghị cấp tiền hỗ trợ
miễn, giảm học phí (mẫu đơn theo phụ lục III) có xác nhận của các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện nơi đăng ký thường trú.
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
công lập có trách nhiệm xác nhận cho học sinh, sinh viên thuộc đối tượng miễn,
giảm học phí vào đơn đề nghị cấp tiền miễn, giảm học phí (theo mẫu phụ lục III)
trong vòng 30 ngày sau khi kết thúc học kỳ đối với học sinh, sinh viên đang học
(đối với những học sinh, sinh viên mới nhập học thì thực hiện xác nhận trong
vòng 07 ngày kể từ khi nhập học) để học sinh, sinh viên nộp về Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện làm căn cứ chi trả tiền hỗ trợ miễn, giảm học
phí.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC.
- Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết TTHC.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà
nước.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp tiền hỗ
trợ miễn, giảm học phí (theo phụ lục III).
Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy xác nhận thuộc đối tượng
được quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 2, của Thông tư này do cơ quan quản lý
đối tượng người có công và Ủy ban nhân dân xã xác nhận (theo quy định tại tiết
a, điểm 2.1, khoản 2, mục III, Thông tư số 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày
20/11/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Tài chính hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có
công với cách mạng và con của họ).
+ Sổ đăng ký hộ khẩu thường
trú của hộ gia đình đối với đối tượng được quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 2
của Thông tư này.
+ Bản sao Quyết định về việc
trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (hiện nay theo mẫu số 5,
Thông tư số 24/2010/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính) đối với đối tượng được quy định tại điểm
c, khoản 1, Điều 2 của Thông tư này là trẻ em học mẫu giáo, học sinh mồ côi cả
cha lẫn mẹ không nơi nương tựa; giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện, thị xã
hoặc của Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn đối với đối tượng được quy định
tại điểm c, khoản 1, Điều 2 của Thông tư này là trẻ em học mẫu giáo và học sinh
bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận cho đối tượng được quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 2 Thông tư này.
+ Giấy chứng nhận hộ nghèo
và hộ có thu nhập tối đa bằng 150% của hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
cho đối tượng được quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 2 Thông tư này.
+ Giấy xác nhận ngành, nghề
độc hại của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập cấp cho đối
tượng theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 2 của Thông tư này.
+ Giấy xác nhận của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập cấp cho đối tượng là học sinh
tốt nghiệp trung học cơ sở đi học nghề (kèm theo bản photo bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở) theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 2 của Thông tư này.
+ Bản sao sổ hưởng trợ cấp
hàng tháng do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động đối với đối tượng
được quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 2 của Thông tư này.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chậm nhất trong vòng 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho gia
đình người học được biết trong vòng 07 ngày kể từ khi nhận
được đầy đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chi trả tiền
mặt hỗ trợ miễn, giảm học phí.
Tiền hỗ trợ miễn, giảm học
phí được cấp như sau:
+ Đối với học sinh, sinh
viên học chính quy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học công lập:
Cấp 10 tháng/năm theo kỳ hạn như sau: Lần 1 cấp vào tháng 9 hoặc tháng 10 hàng
năm; lần 2 cấp vào tháng 3 hoặc tháng 4 hàng năm.
+ Đối với học sinh, sinh
viên học nghề thường xuyên và các khóa đào tạo ngắn hạn: Hỗ trợ tối đa theo mức
trần học phí đối với cao đẳng nghề công lập quy định tại Nghị định số 49 và cấp
theo số tháng thực học.
Trường hợp gia đình học
sinh, sinh viên chưa nhận tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo thời hạn quy định
thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí (theo phụ lục
III).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Đối tượng được miễn học
phí:
a) Người có công với cách mạng
và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 26/2005/PLUBTVQH11 ngày 29/6/2005. Cụ thể:
- Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh, thương binh loại B (sau đây gọi chung là thương
binh).
- Con của người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; con
của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong kháng
chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh, con của bệnh binh; con của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
b) Học sinh, sinh viên có
cha mẹ thường trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
theo quy định hiện hành. Cụ thể:
+ Quyết định số
106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
+ Quyết định số
164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh
sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương
trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc
và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II).
+ Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg
ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn
thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào
dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005, bổ
sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010.
+ Quyết định số
05/2007/QĐ-UBDT ngày 6/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực
vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.
+ Quyết định số
01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách
thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135
giai đoạn II.
+ Quyết định số
69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung
danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư
Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương
trình 135 giai đoạn II.
+ Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ
giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
c) Học sinh, sinh viên mồ
côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về
kinh tế. Cụ thể:
- Học sinh, sinh viên mồ côi
cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
- Học sinh, sinh viên bị tàn
tật có khó khăn về kinh tế theo quy định tại khoản 1, Điều 1, Nghị định số
116/2004/NĐ-CP ngày 23/4/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động người tàn tật. Việc xác định
đối tượng có khó khăn về kinh tế áp dụng theo Thông tư số 27/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 30/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác
nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của
Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
d) Trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn
nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất
tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả
năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ hoặc cha hoặc
mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người
nuôi dưỡng.
Người chưa thành niên từ đủ
16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ
em nêu trên.
đ) Học sinh, sinh viên hệ cử
tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3
tháng trở lên) theo quy định tại Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của
Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng,
trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Thông tư liên tịch số
13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT ngày 7/4/2008 của liên Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy ban
Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP .
e) Học sinh trường dự bị đại
học, khoa dự bị đại học.
g) Học sinh, sinh viên tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số
thuộc hộ nghèo và hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo. Việc
xác định hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo áp dụng theo
Thông tư số 27/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định số
157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học
sinh, sinh viên.
2. Đối tượng được giảm học
phí:
a) Các đối tượng được giảm
70% học phí gồm: Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo,
tuồng, cải lương, múa, xiếc và một số chuyên ngành, nghề nặng nhọc, độc hại. Cụ
thể:
- Chuyên ngành nhã nhạc cung
đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc: Theo quy định tại Quyết định số
82/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ ưu đãi đối với
học sinh, sinh viên các bộ môn nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường
văn hóa - nghệ thuật.
- Chuyên ngành, nghề nặng nhọc,
độc hại theo quy định tại các quyết định dưới đây:
+ Quyết định số
1453/LĐTBXH-QĐ ngày 13/10/1995 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
+ Quyết định số
915/LĐTBXH-QĐ ngày 30/7/1996 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
+ Quyết định số
1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
+ Quyết định số
190/1999/QĐ-LĐTBXH ngày 03/3/1999 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc ban hành tạm thời các danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm.
+ Quyết định số 1580/2000/QĐ-LĐTBXH
ngày 26/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban
hành tạm thời danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
+ Quyết định số
1152/2003/QĐ-LĐTBXH ngày 18/9/2003 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
b) Các đối tượng được giảm
50% học phí gồm:
- Học sinh, sinh viên là con
cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh
nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
- Học sinh tốt nghiệp trung
học cơ sở đi học nghề.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ
chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
- Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
15/11/2010 của liên Bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động,
Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ.
Mẫu: Đơn đề nghị cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí
PHỤ LỤC III
(Kèm theo
Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010
của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
TIỀN HỖ TRỢ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học
sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
công lập)
Kính
gửi: Phòng lao động - Thương binh và xã hội (cấp huyện)
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên:
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):
Xã (phường): huyện (quận):
Tỉnh (thành phố):........................................................................................
Ngành học: Mã số sinh viên:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định
tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định số 49)
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết
để được cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
..........,
ngày.... tháng.... năm............
Người
làm đơn
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập
Trường:.......................................................................................................
Xác nhận anh/chị:.......................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ..... Học kỳ:..............Năm
học............ lớp............. khoa......... khóa học.......... thời gian
khóa học.......... (năm) hệ đào tạo.................. của nhà trường.
Kỷ luật:........................... (ghi rõ mức
độ kỷ luật nếu có).
Số tiền học phí hàng tháng:
....................... đồng.
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
xem xét giải quyết tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho anh/chị...............................
theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
.........,ngày.....
tháng..... năm...........
Thủ
trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Hỗ trợ chi phí
học tập trực tiếp cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông công lập
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật; cụ
thể:
Trong vòng 30 ngày
kể từ ngày bắt đầu năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu
giáo và học sinh phổ thông có đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (mẫu đơn theo
phụ lục IV) gửi Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện nơi đăng ký
thường trú.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC.
- Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết TTHC.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
nhà nước.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ chi
phí học tập (theo phụ lục IV).
Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:
+ Sổ đăng ký hộ khẩu thường
trú của hộ gia đình đối với đối tượng có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới,
vùng cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Bản sao quyết định về việc
trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (hiện nay theo mẫu số 5,
Thông tư số 24/2010/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính) đối với đối tượng là trẻ em học mẫu
giáo, học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa; giấy xác nhận của bệnh
viện quận, huyện, thị xã hoặc của Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn đối với
đối tượng là trẻ em học mẫu giáo và học sinh bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn
về kinh tế.
+ Giấy chứng nhận hộ nghèo
do Ủy ban nhân dân xã cấp cho đối tượng có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy
định của nhà nước, không thuộc các xã biên giới, vùng cao, hải đảo và các xã có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chậm nhất trong vòng 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Phòng Lao động - Thương binh và xã hội có trách nhiệm chuyển
tiền thanh toán hỗ trợ chi phí học tập kèm theo danh sách cụ thể số lượng đối tượng
được hỗ trợ chi phí học tập để Ủy ban nhân dân xã hoặc các trường (nơi có người
học thuộc đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập) thực hiện chi trả tiền cho gia
đình người học (danh sách nêu trên phải được thông báo công khai tại địa
phương).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện TTHC: UBND cấp
xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chi
trả tiền mặt hỗ trợ chi phí học tập.
- Việc chi trả kinh phí hỗ
trợ chi phí học tập được cấp đủ trong 9 tháng/năm học và thực hiện 2 lần trong
năm: Lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 9 hoặc tháng 10; lần 2 chi trả đủ 5
tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
- Trường hợp cha mẹ (hoặc
người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông chưa nhận tiền cấp bù
học phí theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị hỗ trợ chi phí học tập.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông có cha mẹ thường trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn. Cụ thể:
+ Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo.
+ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội
các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 -
2010 (Chương trình 135 giai đoạn II).
+ Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương
trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên
giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào
diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và
hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn
2006 - 2010.
+ Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 6/9/2007 của
Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi
theo trình độ phát triển.
+ Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008
của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã
khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II.
+ Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn,
xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và
danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II.
+ Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ
giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết
tật có khó khăn về kinh tế. Cụ thể:
+ Trẻ em học mẫu giáo và học sinh mồ côi cả cha
lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
+ Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh bị tàn tật có khó khăn về kinh tế theo quy định tại khoản 1, Điều 1, Nghị
định số 116/2004/NĐ-CP ngày 23/4/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động người tàn tật. Việc
xác định đối tượng có khó khăn về kinh tế áp dụng theo Thông tư số
27/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn quy trình xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg
ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của nhà nước, không
thuộc các xã quy định tại mục a.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ
chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
- Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động,
Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ.
Mẫu: Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo
Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010
của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho cha
mẹ trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông theo quy định tại Điều 6, Nghị định
số 49/2010/NĐ-CP)
Kính
gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (cấp huyện)
Họ và tên (1):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định
tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định số 49).
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp
tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
..........,
ngày.... tháng.... năm...........
Người
làm đơn (3)
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1)Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên
cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.
(2)Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn
thì không phải điền dòng này.
(3)Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ
thông.