|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1345/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Đặng Minh Thông
|
Ngày ban hành:
|
07/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1345/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 07 tháng 06 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 232/TTr-STNMT ngày 25 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 25 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 01 thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai (đã được công bố tại Quyết định
số 3212/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai; bãi bỏ thủ tục hành chính trong
lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; Quyết định số 2437/QĐ-UBND ngày
05/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
(Đính kèm Danh mục thủ tục
hành chính).
Nội dung chi tiết của thủ tục
hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung
công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định đối với những thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của đơn vị mình.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định và Danh mục kèm theo
được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ:
http://www.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 3. Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ
quan có liên quan căn cứ các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này rà
soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Giao Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, cập nhật, bãi bỏ, cấu hình thủ tục hành chính trên Hệ thống
thông tin Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
Căn cứ Quyết định phê duyệt quy
trình nội bộ, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần
mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh cập nhật Quyết định công bố và nội dung thủ tục hành chính sau khi Quyết
định này được ban hành vào Cổng dịch vụ công quốc gia về thủ tục hành chính
đúng quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Cục KSTTHC-Văn phòng Chính phủ (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông;
- Báo BR-VT; Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Trung tâm CNTT&TT- Sở TTTT;
- Lưu: VT, NC7.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1345/QĐ-UBND ngày 07 tháng 06 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC cũ
|
Tên TTHC mới
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Đất đai
|
1
|
1.005398
|
Đăng
ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
Đăng
ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 30 (ba mươi) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời
gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucongbaria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến toàn trình)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
(1)
Luật Đất đai năm 2013
(2)
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai
(3)
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
(4)
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
(5)
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định hướng dẫn thi hành luật đất đai
(6)
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư quy định về hồ sơ địa chính
(7)
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết Nghị định
số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành
Luật đất đai.
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
2
|
2.001938
|
Đăng
ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý (cấp
tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
|
Đăng
ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý (cấp
tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 15 (mười lăm) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến toàn trình)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
(1)
Luật Đất đai năm 2013
(2)
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai
(3)
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
(4)
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định hướng dẫn thi hành luật đất đai
(5)
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư quy định về hồ sơ địa chính.
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
3
|
1.004238
|
Xóa
đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất
|
Xóa
đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 03 (ba) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời
gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
Thực
hiện theo quy định của Luật Phí, lệ phí
|
-
Luật Đất đai năm 2013.
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
4
|
1.004227
|
Đăng
ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin
về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân
thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn
chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản
gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Cấp tỉnh -
trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
|
Đăng
ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin
về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ
nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về
hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài
sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Cấp
tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 10 (mười) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo Nghị
quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công.
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
5
|
1.004221
|
Đăng
ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng
nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất
liền kề
|
Đăng
ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng
nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất
liền kề
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 10 (mười) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời
gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
6
|
1.004203
|
Tách
thửa hoặc hợp thửa đất
|
Tách
thửa hoặc hợp thửa đất
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 15 (mười) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian
giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá
thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ- HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
7
|
1.004199
|
Cấp
đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sắn
liền với đất (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
|
Cấp
đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 07 (bảy) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời
gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, có hiệu lực ngày 01 tháng 7
năm 2014;
-
Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực ngày 08
tháng 02 năm 2021;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai.
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
8
|
1.004193
|
Đính
chính Giấy chứng nhận đã cấp (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký
đất đai)
|
Đính
chính Giấy chứng nhận đã cấp (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký
đất đai)
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 10 (mười) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu
theo Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai,
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh
vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
|
9
|
1.004177
|
Thu
hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện (cấp tỉnh - trường
hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai) Giấy chứng nhận đã cấp
|
Thu
hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện (cấp tỉnh - trường
hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Không
quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
Không
có
|
-
Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh
vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
|
10
|
1.011616
|
Đăng
ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất lần đầu (đối với nơi đã thành lập văn phòng đăng ký đất
đai)
|
Đăng
ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất lần đầu (đối với nơi đã thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai)
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 30 (ba mươi) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời
gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai.
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
11
|
2.000983
|
Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 30 (ba mươi) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời
gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
(1)
Luật Đất đai năm 2013
(2)
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
(3)
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
(4)
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020
(5)
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 (5) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019
(6)
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
(7)
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
(8)
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
(9)
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ- HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ- HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
12
|
1.002255
|
Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không
đồng thời là người sử dụng đất
|
Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không
đồng thời là người sử dụng đất
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 30 (ba mươi) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời
gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ.
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn
liền
với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
13
|
2.000976
|
Đăng
ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
Đăng
ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp (cấp tỉnh -
trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 15 (mười lăm) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết
và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian
giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
14
|
1.002273
|
Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở,
công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án
kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở
|
Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công
trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở (Đối với tỉnh đã thành lập VP
đăng ký đất đai)
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 15 (mười lăm) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết
và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian
giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
15
|
1.002993
|
Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01
tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực
hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định (đã thành lập)
|
Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01
tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa
thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định (đã thành lập)
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 10 (mười) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời
gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng
4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
|
16
|
2.000889
|
Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ
hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ
hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận (cấp tỉnh -
trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
+
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất là không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
+
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất là không quá 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
+
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là
không quá 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời
gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
17
|
1.001991
|
Bán
hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức
thuê đất trả tiền hàng năm
|
Bán
hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức
thuê đất trả tiền hàng năm (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất
đai)
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa không quá 10 (mười) ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài
sản và 20 (hai mươi) ngày cho thủ tục thuê đất.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời
gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
- UBND tỉnh
- Sở Tài nguyên và Môi trường
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
-
Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ.
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
18
|
2.000880
|
Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ
hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa
thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của
hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động
đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ
hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa
thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của
hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động
đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
(Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 10 (mười) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời
gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá
thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
19
|
1.001134
|
Đăng
ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao
đất có thu tiền sử dụng đất
|
Đăng
ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao
đất có thu tiền sử dụng đất (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký
đất đai)
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 30 (ba mươi) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời
gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
20
|
1.005194
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
(cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 30 (ba mươi) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời
gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
21
|
1.001045
|
Đăng
ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
|
Đăng
ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 10 (mười) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời
gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
(1)
Luật Đất đai năm 2013
(2)
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
(3)
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
(4)
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020
(5)
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023
(6)
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
(7)
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
(8)
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
22
|
1.001009
|
Chuyển
nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất (đã có Văn phòng đăng kí đất
đai - cấp tỉnh)
|
Chuyển
nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất (đã có Văn phòng đăng kí đất
đai - cấp tỉnh)
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 10 (mười) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời
gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP
và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
23
|
1.001990
|
Gia
hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
Gia
hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 07 (bảy) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời
gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
24
|
1.004206
|
Xác
nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử
dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
|
Xác
nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử
dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 05 (năm) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời
gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
25
|
1.004217
|
Gia
hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
|
Gia
hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
-
Tại cấp tỉnh: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
-
Tại cấp huyện, cấp xã: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Tối
đa 07 (năm) ngày.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
-
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Trường hợp UBND tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời
gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Cơ quan xử lý hồ sơ:
-
Văn phòng Đăng ký đất đai
-
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
(Dịch
vụ công trực tuyến một phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ
lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu theo
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
-
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
-
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
-
Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Đất đai
|
|
1
|
1.003003.000.00.00.H06
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu
|
Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT
ngày 28 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi
bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
Đã được công bố tại Quyết
định số 3212/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai; Bãi bỏ thủ tục hành chính
trong lĩnh vực đo đạc bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Loại tài liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu phí (đồng)
|
Cung cấp trực tiếp
|
Cung cấp qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
|
I
|
Hồ sơ tài liệu đất đai
|
|
|
|
1
|
Hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
thu hồi đất, chuyển mục đích
|
01 trang A4
|
28.000
|
14.000
|
2
|
Hồ sơ đo đạc địa chính
|
01 trang A4
|
28.000
|
14.000
|
3
|
Hồ sơ địa chính
|
01 trang A4
|
28.000
|
14.000
|
4
|
Hồ sơ thống kê, kiểm kê đất
đai
|
01 trang A4
|
28.000
|
14.000
|
5
|
Hồ sơ thẩm định và bồi thường
|
01 trang A4
|
28.000
|
14.000
|
6
|
Hồ sơ chồng ghép quy hoạch
chi tiết lên bản đồ địa chính
|
01 trang A4
|
28.000
|
14.000
|
7
|
Tài liệu kết quả đấu giá
quyền sử dụng đất
|
01 trang A4
|
28.000
|
14.000
|
8
|
Xác nhận, cung cấp thông tin
của thửa đất
|
01 Thửa
|
28.000
|
14.000
|
II
|
Các loại bản đồ
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa chính
|
|
|
|
|
- Khổ A4
|
01 mảnh
|
48.000
|
24.000
|
|
- Khổ A3
|
01 mảnh
|
72.000
|
36.000
|
|
- Khổ A2
|
01 mảnh
|
108.000
|
54.000
|
|
- Khổ A1
|
01 mảnh
|
162.000
|
81.000
|
|
- Khổ A0
|
01 mảnh
|
243.000
|
121.000
|
2
|
Bản đồ địa chính dạng số
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ 1/500
|
01 mảnh
|
135.000
|
135.000
|
|
- Tỷ lệ 1/1.000
|
01 mảnh
|
90.000
|
90.000
|
|
- Tỷ lệ 1/2.000
|
01 mảnh
|
60.000
|
60.000
|
|
- Tỷ lệ 1/5.000
|
01 mảnh
|
40.000
|
40.000
|
III
|
Hồ sơ khác
|
|
|
|
1
|
Hồ sơ khác về tài liệu đất đai
|
01 trang A4
|
28.000
|
14.000
|
2
|
Bản đồ khác về tài liệu đất
đai
|
|
|
|
|
- Khổ A4
|
01 mảnh
|
48.000
|
24.000
|
|
- Khổ A3
|
01 mảnh
|
72.000
|
36.000
|
|
- Khổ A2
|
01 mảnh
|
108.000
|
54.000
|
|
- Khổ A1
|
01 mảnh
|
162.000
|
81.000
|
|
- Khổ A0
|
01 mảnh
|
243.000
|
121.000
|
3
|
Cung cấp thông tin đất đai
dạng trả lời bằng văn bản
|
01 văn bản
|
100.000
|
50.000
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU.
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
Đơn
vị tính: Đồng
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Tổ chức
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Khu vực đô thị
(1)
|
Khu vực nông thôn
(2)
|
A
|
Phí thẩm định hồ sơ cấp
GCN lần đầu:
|
|
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận về quyền
sử dụng đất
|
Giấy chứng nhận
|
1.000.000
|
670.000
|
560.000
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận về tài sản
|
Giấy chứng nhận
|
1.150.000
|
730.000
|
620.000
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đối với
cả đất và tài sản gắn liền với đất
|
Giấy chứng nhận
|
1.550.000
|
940.000
|
790.000
|
B
|
Phí thẩm định hồ sơ cấp
đổi, cấp lại GCN
|
|
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận về quyền
sử dụng đất
|
Giấy chứng nhận
|
700.000
|
540.000
|
450.000
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận về tài sản
|
Giấy chứng nhận
|
700.000
|
550.000
|
460.000
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đối với
cả đất và tài sản gắn liền với đất
|
Giấy chứng nhận
|
900.000
|
760.000
|
640.000
|
C
|
Phí thẩm định hồ sơ chứng
nhận biến động
|
|
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận về quyền
sử dụng đất
|
Giấy chứng nhận
|
700.000
|
340.000
|
280.000
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận về tài sản
|
Giấy chứng nhận
|
700.000
|
360.000
|
300.000
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đối với
cả đất và tài sản gắn liền với đất
|
Giấy chứng nhận
|
900.000
|
430.000
|
360.000
|
4
|
Chứng nhận biến động đối với trường
hợp phát hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa
chính (đính chính)
|
Giấy chứng nhận
|
300.000
|
170.000
|
150.000
|
BIỂU
THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, TÀI SẢN KHÁC
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung quan hệ giao dịch
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
|
|
|
I.1
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
lần đầu
|
|
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
1.1
|
Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường
thuộc nội thành:
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
đồng/giấy
|
25.000
|
|
- Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
đồng/giấy
|
100.000
|
1.2
|
Hộ gia đình, cá nhân các khu
vực còn lại
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
đồng/giấy
|
12.500
|
|
- Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
đồng/giấy
|
50.000
|
2
|
Tổ chức
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
đồng/hồ sơ
|
100.000
|
|
- Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền
với đất:
|
|
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích dưới 300 m2;
và tài sản khác (nếu có)
|
đồng/hồ sơ
|
300.000
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích từ 300 m2
đến dưới 700 m2; và tài sản khác (nếu có)
|
đồng/hồ sơ
|
400.000
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích trên 700 m2;
và tài sản khác (nếu có)
|
đồng/hồ sơ
|
500.000
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có
quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất:
|
|
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích dưới 300 m2; và tài
sản khác (nếu có)
|
đồng/hồ sơ
|
200.000
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích từ 300 m2 đến dưới
700 m2; và tài sản khác (nếu có)
|
đồng/hồ sơ
|
300.000
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích trên 700 m2; và tài
sản khác (nếu có)
|
đồng/hồ sơ
|
400.000
|
|
(Tài sản khác ở đây gồm cây
lâu năm và rừng sản xuất là rừng trồng)
|
|
|
I.2
|
Lệ phí cấp lại, cấp đổi,
xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận
|
|
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
1.1
|
Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường
thuộc nội thành:
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
đồng/lần
|
20.000
|
|
- Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
đồng/lần
|
50.000
|
1.2
|
Hộ gia đình, cá nhân các khu
vực còn lại
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
đồng/lần
|
10.000
|
|
- Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
đồng/lần
|
25.000
|
2
|
Tổ chức
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
đồng/lần
|
50.000
|
|
- Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền
với đất
|
đồng/lần
|
50.000
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có
quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất
|
đồng/lần
|
50.000
|
II
|
Lệ phí cấp chứng nhận đăng
ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận:
|
|
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân:
|
|
|
1.1
|
Hộ gia đình cá nhân khu vực
phường thuộc nội thành, nội thị
|
đồng/lần
|
28.000
|
1.2
|
Hộ gia đình cá nhân khu vực
các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn
|
đồng/lần
|
14.000
|
2
|
Tổ chức
|
đồng/lần
|
30.000
|
Quyết định 1345/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1345/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
807
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|