BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1292/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày
08 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY
THẾ/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 40/2016/TT-BTC ngày 01
tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 113/2008/TT-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý
và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và một số biểu
mẫu kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản
lý Ngân sách và Kho bạc Nhà nước (TABMIS);
Căn cứ Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày 01
tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 161/2012/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ
kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02
tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các
khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; Thông tư số 113/2008/TT-BTC
ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết
chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
Xét đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước
và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 12 thủ tục hành chính về tài chính
ngân sách trong lĩnh vực Kho bạc Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tài chính, gồm:
1. 02 thủ tục hành chính mới.
2. 02 thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung, thay thế các thủ tục hành chính đã được công bố tại
Quyết định số 3105/QĐ-BTC ngày 04/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.
3. 08 thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Kho bạc Nhà nước được bãi bỏ, trong đó: 04 thủ tục hành chính đã được
công bố tại Quyết định số 1903/QĐ-BTC ngày 10/8/2009 của Bộ Tài chính và 04
thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 26/QĐ-BTC ngày
03/1/2014 của Bộ Tài chính.
(Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng
Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục tin học và Thống kê Tài chính và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Website Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử KBNN;
- KBNN các tỉnh, TP;
- Lưu: VT, KBNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1292/QĐ-BTC ngày 08 tháng 06 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính: Kiểm soát thanh toán các khoản
chi NSNN qua KBNN (chi thường xuyên và chi vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư).
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
Thủ tục kiểm soát thanh toán các khoản chi Ngân
sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước (chi thường xuyên và chi vốn sự nghiệp có
tính chất đầu tư).
|
Kho bạc
|
Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh/ Sở giao dịch KBNN
|
B. Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
1
|
Thủ tục kiểm soát thanh toán các khoản chi Ngân
sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước (chi thường xuyên và chi vốn sự nghiệp có
tính chất đầu tư).
|
Kho bạc
|
Kho bạc Nhà nước cấp huyện
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính: Thủ tục kiểm
soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua KBNN.
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
|
Thủ tục kiểm soát cam kết chi Ngân sách Nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước
|
Thông tư số 40/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016 của Bộ
Tài chính sửa đổi một số điều của Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008
|
Kho bạc
|
Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh/ Sở giao dịch KBNN
|
B. Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
1
|
|
Thủ tục kiểm soát cam kết chi Ngân sách Nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước
|
Thông tư số 40/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016 của
Bộ Tài chính sửa đổi một số điều của Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày
27/11/2008
|
Kho bạc
|
Kho bạc Nhà nước cấp huyện
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi
bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan thực
hiện
|
Ghi chú
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh, huyện
|
1
|
|
Thủ tục kiểm soát chi ngân sách nhà nước thường
xuyên bằng dự toán qua Kho bạc Nhà nước
|
Kho bạc nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện
|
Bãi bỏ TTHC số 05,Mục II,phụ lục số 01 –Danh mục
ban hành kèm theo Quyết định số: 26/QĐ-BTC ngày 03/01/2014 của Bộ Tài chính
|
2
|
|
Thủ tục kiểm soát chi từ tài khoản tiền gửi tại
KBNN
|
Kho bạc nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện
|
Bãi bỏ TTHC số 06,Mục II,phụ lục số 01 –Danh mục
ban hành kèm theo Quyết định số: 26/QĐ-BTC ngày 03/01/2014 của Bộ Tài chính
|
3
|
|
Thủ tục kiểm soát chi thường xuyên đối với các
cơ quan thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP
|
Kho bạc nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện
|
Bãi bỏ TTHC số 15,Mục II, III phần I–Danh mục
ban hành kèm theo Quyết định số: 1903/QĐ-BTC ngày 10/8/2009 của Bộ Tài chính
|
4
|
|
Thủ tục kiểm soát chi thường xuyên đối với các
cơ quan thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
|
Kho bạc nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện
|
Bãi bỏ TTHC số 16,Mục II, III phần I–Danh mục ban
hành kèm theo Quyết định số: 1903/QĐ-BTC ngày 10/8/2009 của Bộ Tài chính
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Tên thủ tục: Kiểm
soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước (1)
1. Thủ tục Kiểm
soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư, đơn vị dự toán
gửi hợp đồng kèm theo đề nghị cam kết chi đến KBNN nơi giao dịch.
Bước 2: Kho bạc Nhà nước kiểm tra tính
đầy đủ hợp lệ của hồ sơ, tài liệu và thông báo ý kiến chấp thuận
hoặc từ chối cam kết chi tới đơn vị. Cụ thể
- Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm
việc kể từ khi hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa đơn vị dự
toán, chủ đầu tư với nhà cung, cấp hàng hóa, dịch vụ, nhà thầu có hiệu lực,
đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải gửi hợp đồng kèm theo đề nghị cam kết chi đến
Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Trường hợp, hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ
không quy định ngày có hiệu lực thì thời hạn nêu trên được tính từ ngày ký hợp
đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ.
- Đối với hợp đồng nhiều năm, kể từ năm thứ 2
trở đi, trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc (kể từ ngày đơn vị dự toán hoặc
chủ đầu tư nhận được văn bản giao dự toán của cơ quan có thẩm quyền), đơn vị dự
toán hoặc chủ đầu tư phải gửi đề nghị cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước nơi giao
dịch.
Trường hợp cấp có thẩm quyền phân bổ và giao
dự toán ngân sách (hoặc kế hoạch vốn) trong tháng 12 năm trước, thì thời hạn gửi
đề nghị cam kết chi đối với cả hai trường hợp nói trên được tính từ ngày 01
tháng 01 năm sau.
- Đối với các hợp đồng được bổ sung hoặc điều
chỉnh dự toán trong năm của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn tối đa 10 ngày
làm việc (kể từ ngày đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư nhận được văn bản bổ sung
hoặc điều chỉnh dự toán của cơ quan có thẩm quyền), đơn vị dự toán hoặc chủ đầu
tư phải gửi đề nghị cam kết chi (bổ sung hoặc điều chỉnh) đến Kho bạc Nhà nước
nơi giao dịch.
- Trường hợp đơn vị bổ sung hoặc điều chỉnh giá
trị hợp đồng đã ký thì trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng
điều chỉnh có hiệu lực hoặc kể từ ngày ký hợp đồng điều chỉnh (trường hợp, hợp
đồng điều chỉnh không quy định ngày có hiệu lực), đơn vị dự toán hoặc chủ đầu
tư phải gửi đề nghị cam kết chi (bổ sung hoặc iều chỉnh) đến Kho bạc Nhà nước
nơi giao dịch.
b) Cách thức thực hiện:
(1) Đối với chi thường xuyên:
- Trường hợp đơn vị dự toán có giao diện
với TABMIS: gửi đề nghị cam kết chi hoặc điều chỉnh cam kết chi đến
Kho bạc Nhà nước thông qua chương trình giao diện giữa phần mềm kế
toán của đơn vị với TABMIS và gửi hợp đồng mua sắm hàng hóa, dịch
vụ tới Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh/Sở Giao dịch KBNN trực tiếp hoặc
theo phương thức dữ liệu điện tử (trường hợp đã thiết lập cổng thông
tin điện tử).
- Trường hợp đơn vị dự toán không có giao
diện với TABMIS: gửi đề nghị cam kết chi hoặc điều chỉnh cam kết chi
và hợp đồng mua sắm hàng hóa, dịch vụ trực tiếp tại Kho bạc Nhà
nước cấp tỉnh/Sở giao dịch KBNN.
(2) Đối với chi đầu tư:
Chủ đầu tư gửi đề nghị cam kết chi hoặc
điều chỉnh cam kết chi đầu tư và hợp đồng mua sắm hàng hóa, dịch vụ
trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh/Sở giao dịch KBNN.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ cam kết chi gồm:
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ (có
giá trị từ 200 triệu đồng trở lên đối với chi thường xuyên; từ 1.000
triệu đồng trở lên đối với chi đầu tư);
+ Giấy đề nghị cam kết chi hoặc đề nghị điều
chỉnh cam kết chi.
- Trường hợp điều chỉnh cam kết chi và
hợp đồng: Đơn vị dự toán, chủ đầu tư gửi yêu cầu điều chỉnh cam kết
chi hoặc điều chỉnh hợp đồng (hợp đồng nhiều năm đối với chi thường
xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư) đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
- Trường hợp hủy cam kết chi: Đơn vị dự
toán, chủ đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản nêu
rõ lý do và số cam kết chi hoặc mã số hợp đồng (hợp đồng nhiều năm
trong chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư) được quản lý tại
TABMIS cần hủy đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
(2) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
Trong phạm vi 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được đề nghị của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư và dự toán của các đơn vị đã được
nhập trên hệ thống TABMIS, Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm tra các điều kiện để
thực hiện cam kết chi cho đơn vị trên hệ thống TABMIS và gửi 01 liên chứng từ
cam kết chi đã được chấp thuận trên hệ thống TABMIS (có ghi sổ cam kết chi) cho
đơn vị. Trường hợp không chấp nhận cam kết chi, trong thời hạn quy định nêu
trên, Kho bạc Nhà nước phải thông báo ý kiến từ chối cam kết chi bằng văn bản
cho đơn vị được biết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (gọi
chung là đơn vị dự toán); các chủ đầu tư, ban quản lý dự án (gọi
chung là chủ đầu tư) thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước (trừ ngân
sách cấp xã).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định và cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước cấp
tỉnh hoặc Sở Giao dịch KBNN.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chấp thuận cam kết chi/từ chối cam kết chi.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách
nhà nước theo mẫu số C2-12/NS;
Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi theo mẫu số C2-13/NS ban hành tại
Thông tư số 40/2016/TT-BTC ngày 03/3/2016 của Bộ Tài chính.
- Giấy đề nghị hủy cam kết chi theo Mẫu số 03 ban hành tại Thông tư số
113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Tài chính.
- Giấy từ chối chấp thuận ghi nhận cam
kết chi vào TABMIS theo Mẫu số 04
ban hành tại Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Tài
chính.
- Thông báo chấp thuận ghi nhận hợp đồng
nhiều năm trong chi thường xuyên và hợp đồng chi đầu tư tại TABMIS theo Mẫu số 05 ban hành tại Thông tư
số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Tài chính.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đề nghị cam kết chi của đơn vị dự toán
hoặc chủ đầu tư phải đầy đủ các chỉ tiêu thông tin theo mẫu quy định
và đảm bảo tính pháp lý, cụ thể:
+ Dấu, chữ ký của đơn vị dự toán, chủ
đầu tư trên hồ sơ phải phù hợp với mẫu dấu, chữ ký đã đăng ký với
Kho bạc Nhà nước. Trường hợp đơn vị dự toán gửi đề nghị cam kết chi
hoặc điều chỉnh cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước thông qua chương
trình giao diện, thì phải đảm bảo các nguyên tắc nêu tại điểm 1.3, khoản 1, mục II Thông tư số 113/2008/TT-BTC
ngày 27/11/2008.
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ tuân
thủ quy trình, thủ tục về mua sắm đấu thầu, chỉ định thầu theo quy
định hiện hành.
+ Nội dung thanh toán của hợp đồng mua bán
hàng hóa, dịch vụ phải đảm bảo có trong dự án đầu tư đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (đối với chi đầu tư).
- Số tiền đề nghị cam kết chi không vượt
quá dự toán còn được phép sử dụng.
- Trường hợp dự toán và phương án phân bổ
dự toán ngân sách nhà nước chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định hoặc phải điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước theo quy
định, thì Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát cam kết chi trên cơ
sở dự toán tạm cấp hoặc dự toán được điều chỉnh của đơn vị dự
toán.
- Trường hợp chi ứng trước dự toán ngân
sách nhà nước năm sau, thì Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát cam
kết chi trên cơ sở dự toán ứng trước của đơn vị dự toán hoặc chủ
đầu tư.
- Đề nghị cam kết chi năm ngân sách hiện
hành của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải gửi đến Kho bạc Nhà
nước chậm nhất đến trước ngày 25/01 năm sau (trừ cam kết chi dự toán
ứng trước của các khoản chi thường xuyên).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân
sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
- Thông tư số 40/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016
của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008.
2. Thủ tục Kiểm
soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư, đơn vị dự toán
gửi hợp đồng kèm theo đề nghị cam kết chi đến KBNN nơi giao dịch.
Bước 2: Kho bạc Nhà nước kiểm tra
tính đầy đủ hợp lệ của hồ sơ, tài liệu và thông báo ý kiến chấp
thuận hoặc từ chối cam kết chi tới đơn vị. Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm
việc kể từ khi hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa đơn vị dự
toán, chủ đầu tư với nhà cung, cấp hàng hóa, dịch vụ, nhà thầu có hiệu lực,
đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải gửi hợp đồng kèm theo đề nghị cam kết chi đến
Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Trường hợp, hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ
không quy định ngày có hiệu lực thì thời hạn nêu trên được tính từ ngày ký hợp
đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ.
- Đối với hợp đồng nhiều năm, kể từ năm thứ 2
trở đi, trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc (kể từ ngày đơn vị dự toán hoặc
chủ đầu tư nhận được văn bản giao dự toán của cơ quan có thẩm quyền), đơn vị dự
toán hoặc chủ đầu tư phải gửi đề nghị cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước nơi giao
dịch.
Trường hợp cấp có thẩm quyền phân bổ và giao
dự toán ngân sách (hoặc kế hoạch vốn) trong tháng 12 năm trước, thì thời hạn gửi
đề nghị cam kết chi đối với cả hai trường hợp nói trên được tính từ ngày 01 tháng
01 năm sau.
- Đối với các hợp đồng được bổ sung hoặc điều
chỉnh dự toán trong năm của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn tối đa 10 ngày
làm việc (kể từ ngày đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư nhận được văn bản bổ sung
hoặc điều chỉnh dự toán của cơ quan có thẩm quyền), đơn vị dự toán hoặc chủ đầu
tư phải gửi đề nghị cam kết chi (bổ sung hoặc điều chỉnh) đến Kho bạc Nhà nước
nơi giao dịch.
- Trường hợp đơn vị bổ sung hoặc điều chỉnh
giá trị hợp đồng đã ký thì trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày hợp
đồng điều chỉnh có hiệu lực hoặc kể từ ngày ký hợp đồng điều chỉnh (trường hợp,
hợp đồng điều chỉnh không quy định ngày có hiệu lực), đơn vị dự toán hoặc chủ đầu
tư phải gửi đề nghị cam kết chi (bổ sung hoặc điều chỉnh) đến Kho bạc Nhà nước
nơi giao dịch.
b) Cách thức thực hiện:
(1) Đối với chi thường xuyên:
- Trường hợp đơn vị dự toán có giao diện
với TABMIS: gửi đề nghị cam kết chi hoặc điều chỉnh cam kết chi đến Kho
bạc Nhà nước thông qua chương trình giao diện giữa phần mềm kế toán
của đơn vị với TABMIS và gửi hợp đồng mua sắm hàng hóa, dịch vụ
tới Kho bạc Nhà nước cấp huyện trực tiếp hoặc theo phương thức dữ
liệu điện tử (trường hợp đã thiết lập cổng thông tin điện tử).
- Trường hợp đơn vị dự toán không có giao
diện với TABMIS: gửi đề nghị cam kết chi hoặc điều chỉnh cam kết chi
và hợp đồng mua sắm hàng hóa, dịch vụ trực tiếp tại Kho bạc Nhà
nước cấp huyện.
(2) Đối với chi đầu tư:
Chủ đầu tư gửi đề nghị cam kết chi hoặc
điều chỉnh cam kết chi đầu tư và hợp đồng mua sắm hàng hóa, dịch vụ
trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ cam kết chi gồm:
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ (có
giá trị từ 200 triệu đồng trở lên đối với chi thường xuyên; từ 1.000
triệu đồng trở lên đối với chi đầu tư);
+ Giấy đề nghị cam kết chi hoặc đề nghị điều
chỉnh cam kết chi.
- Trường hợp điều chỉnh cam kết chi và
hợp đồng: Đơn vị dự toán, chủ đầu tư gửi yêu cầu điều chỉnh cam kết
chi hoặc điều chỉnh hợp đồng (hợp đồng nhiều năm đối với chi thường
xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư) đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
- Trường hợp hủy cam kết chi: Đơn vị dự
toán, chủ đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản nêu
rõ lý do và số cam kết chi hoặc mã số hợp đồng (hợp đồng nhiều năm
trong chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư) được quản lý tại
TABMIS cần hủy đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
(2) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn xử lý hồ sơ:
Trong phạm vi 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được đề nghị của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư và dự toán của các đơn vị đã được
nhập trên hệ thống TABMIS, Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm tra các điều kiện để
thực hiện cam kết chi cho đơn vị trên hệ thống TABMIS và gửi 01 liên chứng từ
cam kết chi đã được chấp thuận trên hệ thống TABMIS (có ghi sổ cam kết chi) cho
đơn vị. Trường hợp không chấp nhận cam kết chi, trong thời hạn quy định nêu
trên, Kho bạc Nhà nước phải thông báo ý kiến từ chối cam kết chi bằng văn bản
cho đơn vị được biết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (gọi
chung là đơn vị dự toán); các chủ đầu tư, ban quản lý dự án (gọi
chung là chủ đầu tư) thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước (trừ ngân
sách cấp xã).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định và cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước cấp
huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chấp thuận cam kết chi/từ chối cam kết chi.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách
nhà nước theo mẫu số C2-12/NS;
Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi theo mẫu số C2-13/NS ban hành tại
Thông tư số 40/2016/TT-BTC ngày 03/3/2016 của Bộ Tài chính.
- Giấy đề nghị hủy cam kết chi theo Mẫu số 03 ban hành tại Thông tư
số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Tài chính.
- Giấy từ chối chấp thuận ghi nhận cam
kết chi vào TABMIS theo Mẫu số 04
ban hành tại Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Tài
chính.
- Thông báo chấp thuận ghi nhận hợp đồng
nhiều năm trong chi thường xuyên và hợp đồng chi đầu tư tại TABMIS theo Mẫu số 05 ban hành tại Thông tư
số113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Tài chính.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đề nghị cam kết chi của đơn vị dự toán
hoặc chủ đầu tư phải đầy đủ các chỉ tiêu thông tin theo mẫu quy định
và đảm bảo tính pháp lý, cụ thể:
+ Dấu, chữ ký của đơn vị dự toán, chủ
đầu tư trên hồ sơ phải phù hợp với mẫu dấu, chữ ký đã đăng ký với
Kho bạc Nhà nước. Trường hợp đơn vị dự toán gửi đề nghị cam kết chi
hoặc điều chỉnh cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước thông qua chương
trình giao diện, thì phải đảm bảo các nguyên tắc nêu tại điểm 1.3, khoản 1, mục II Thông tư số 113/2008/TT-BTC
ngày 27/11/2008.
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ tuân
thủ quy trình, thủ tục về mua sắm đấu thầu, chỉ định thầu theo quy
định hiện hành.
+ Nội dung thanh toán của hợp đồng mua bán
hàng hóa, dịch vụ phải đảm bảo có trong dự án đầu tư đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (đối với chi đầu tư).
- Số tiền đề nghị cam kết chi không vượt
quá dự toán còn được phép sử dụng.
- Trường hợp dự toán và phương án phân bổ
dự toán ngân sách nhà nước chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định hoặc phải điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước theo quy
định, thì Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát cam kết chi trên cơ
sở dự toán tạm cấp hoặc dự toán được điều chỉnh của đơn vị dự
toán.
- Trường hợp chi ứng trước dự toán ngân
sách nhà nước năm sau, thì Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát cam
kết chi trên cơ sở dự toán ứng trước của đơn vị dự toán hoặc chủ
đầu tư.
- Đề nghị cam kết chi năm ngân sách hiện
hành của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải gửi đến Kho bạc Nhà
nước chậm nhất đến trước ngày 25/01 năm sau (trừ cam kết chi dự toán
ứng trước của các khoản chi thường xuyên).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân
sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
- Thông tư số 40/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016
của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Tên thủ tục: Thủ tục kiểm soát thanh toán
các khoản chi NSNN qua KBNN (chi thường xuyên và chi vốn sự nghiệp có tính chất
đầu tư) (2)
1. Thủ tục kiểm soát thanh toán các
khoản chi NSNN qua KBNN (chi thường xuyên và chi vốn sự nghiệp có tính chất đầu
tư) cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư, đơn vị dự
toán gửi hồ sơ, chứng từ đến KBNN nơi giao dịch.
Bước 2: Kho bạc Nhà nước kiểm tra
tính đầy đủ hợp lệ, kiểm soát hồ sơ, chứng từ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại KBNN cấp tỉnh/ Sở giao dịch KBNN.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: (là bản gốc hoặc bản chính, bản sao có đóng dấu
sao y bản chính), bao gồm:
(1). Hồ sơ đối với các khoản
chi thường xuyên theo hình thức rút dự toán:
1.1. Hồ sơ gửi lần đầu
- Dự toán năm được cấp có thẩm quyền
giao;
- Hợp đồng
mua sắm hàng hóa, dịch vụ (Đối với khoản chi có giá trị hợp đồng từ hai mươi
triệu đồng trở lên); Trường hợp khoản chi phải thực hiện lựa chọn nhà thầu theo
quy định của Luật Đấu thầu thì đơn vị gửi thêm: Quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ
quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập và các Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập trong từng lĩnh vực; Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2014
của Chính phủ về thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với các cơ sở giáo dục đại
học công lập giai đoạn 2014-2017; Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị;
Quyết định giao quyền tự chủ của cấp có thẩm quyền.
- Đối với cơ quan nhà nước thực hiện
theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với cơ quan nhà nước và Nghị định số
117/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP:
Quyết định giao quyền tự chủ của cấp có thẩm quyền, Quy chế chi tiêu nội bộ của
cơ quan.
1.2. Hồ sơ gửi khi tạm ứng (đối với các khoản
chi được tạm ứng):
- Đối với các đề nghị tạm ứng bằng tiền mặt và bằng
chuyển khoản: Giấy rút dự toán (tạm ứng)
- Đối với những khoản chi không có
hợp đồng và đối với những khoản chi có giá trị hợp đồng dưới hai mươi triệu đồng:
Trường hợp Giấy rút dự toán (tạm ứng) không thể hiện được hết nội dung tạm ứng,
đơn vị kê khai rõ nội dung tạm ứng trên Bảng kê chứng từ thanh toán/tạm ứng
theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số
39/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016 .
1.3. Hồ sơ gửi khi thanh toán tạm ứng:
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng;
- Thanh toán tạm ứng các khoản chi
tiền mặt: Bảng kê chứng từ thanh toán/tạm ứng (theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số
39/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016) do Thủ trưởng đơn vị ký duyệt.
- Thanh toán tạm ứng các khoản chi
chuyển khoản: Các tài liệu, chứng từ kèm theo đối với từng nội dung chi như trường
hợp thanh toán trực tiếp.
1.4. Hồ sơ gửi khi thanh toán trực
tiếp:
- Giấy rút dự toán (thanh toán)
- Đối với những khoản chi không có
hợp đồng và đối với những khoản chi có giá trị hợp đồng dưới hai mươi triệu đồng:
Bảng kê chứng từ thanh toán/tạm ứng theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 39/2016/TT-BTC
ngày 01/3/2016 .
- Tuỳ theo từng nội dung chi,
khách hàng giao dịch gửi các hồ sơ, chứng từ liên quan đến khoản chi: Cụ thể
như sau:
* Đối với khoản chi thanh toán cá
nhân:
+ Đối với các khoản chi tiền
lương: Văn bản phê duyệt chỉ tiêu biên chế do cấp có thẩm quyền phê duyệt; Danh
sách những người hưởng lương do thủ trưởng đơn vị ký duyệt (gửi lần đầu vào đầu
năm và gửi khi có phát sinh, thay đổi).
+ Đối với các khoản chi tiền công
trả cho lao động thường xuyên theo hợp đồng, phụ cấp lương, học bổng học sinh,
sinh viên, tiền thưởng, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp, chi cho cán bộ xã
thôn, bản đương chức: Danh sách những người hưởng tiền công lao động thường
xuyên theo hợp đồng, danh sách cán bộ xã, thôn bản đương chức; Danh sách những
người được tiền thưởng, tiền phụ cấp, tiền trợ cấp; Danh sách học bổng (gửi lần
đầu vào đầu năm và gửi khi có bổ sung, điều chỉnh).
+ Chi trả thu nhập tăng thêm cho
cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan hành chính thực hiện Nghị định số
130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP: Danh sách
chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức (gửi từng lần); Bảng
xác định kết quả tiết kiệm chi theo năm.
+ Chi trả thu nhập tăng thêm cho
cán bộ, công chức, viên chức của Đơn vị sự nghiệp thực hiện
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các Nghị định trong từng
lĩnh vực; Nghị quyết số 77/NQ-CP: Danh sách chi trả thu nhập tăng thêm cho cán
bộ, công chức, viên chức (gửi từng lần); Bảng xác định kết quả tiết kiệm chi
theo năm.
+ Các khoản thanh toán khác cho cá
nhân: Danh sách theo từng lần thanh toán.
+ Đối với thanh toán cá nhân thuê
ngoài: Thanh toán từng lần và thanh toán lần cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm
thu (đối với trường hợp phải gửi Hợp đồng).
+ Trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách
thực hiện việc khoán phương tiện theo chế độ, khoán văn phòng phẩm, khoán điện
thoại, khoán chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật: Danh sách những người hưởng
chế độ khoán (gửi một lần vào đầu năm và gửi khi có phát sinh thay đổi).
+ Trường hợp đơn vị sử dụng ngân
sách thực hiện việc khoán công tác phí, khoán thuê phòng nghỉ: Danh sách những
người hưởng chế độ khoán (gửi khi có phát sinh).
* Chi hội nghị, đào tạo, bồi dưỡng:
Thanh toán từng lần và thanh toán lần cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm thu (đối
với trường hợp phải gửi Hợp đồng).
* Chi công tác phí: Bảng kê chứng
từ thanh toán.
* Chi phí thuê mướn: Thanh toán từng
lần và thanh toán lần cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm thu (đối với trường hợp
phải gửi Hợp đồng).
* Chi đoàn ra: Các hồ sơ theo quy
định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn
ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí.
* Chi đoàn vào: Các hồ sơ theo quy
định tại Thông tư 01/2010/TT-BTC ngày 6 tháng 1 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định
chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ
chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong
nước.
* Đối với các
khoản chi mua sắm tài sản, chi mua, đầu tư tài sản vô
hình; chi mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn; chi phí nghiệp vụ
chuyên môn của từng ngành, chi mua vật tư văn phòng, chi sửa chữa thiết bị tin
học, sửa chữa xe ô tô, các trang thiết bị khác: Thanh toán từng lần và thanh
toán lần cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm thu (đối với trường hợp phải gửi Hợp đồng).
+ Đối với các
khoản chi mua sắm ô tô: Quyết định cho phép mua xe của cấp có thẩm quyền; trường
hợp mua xe chuyên dùng của các đơn vị trung ương còn phải có thêm ý kiến thống
nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính; mua xe chuyên dùng của địa phương phải có ý
kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp theo
quy định tại Quyết định số 32/2015/ QĐ-TTg ngày 04 tháng 08 năm 2015 ban hành
quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ.
+ Đối với các khoản mua sắm thanh
toán bằng hình thức thẻ “tín dụng mua hàng” theo quy định tại Điều
8 Thông tư số 164/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính
quy định quản lý thu chi tiền mặt qua hệ thống KBNN: đơn vị lập 2 liên bảng kê
chứng từ thanh toán (Mẫu số 01 kèm
theo Thông tư này) và giấy rút dự toán ngân sách nhà nước gửi tới KBNN để làm
thủ tục kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính. Đơn vị
giao dịch không phải gửi các hóa đơn mua hàng được in tại các điểm POS đến
KBNN; đồng thời, đơn vị giao dịch phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của
nội dung các khoản chi ghi trên bảng kê chứng từ thanh toán gửi KBNN. KBNN sau
khi kiểm tra, kiểm soát hồ sơ, chứng từ thanh toán do đơn vị gửi thực hiện hạch
toán chi ngân sách nhà nước và làm thủ tục thanh toán cho Ngân hàng thụ hưởng để
thanh toán hàng hóa, dịch vụ mà đơn vị sử dụng ngân sách đã mua sắm.
* Các khoản chi khác: Thanh toán từng
lần và thanh toán lần cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm thu (đối với trường hợp
phải gửi Hợp đồng).
(2). Hồ sơ đối với Tài khoản
tiền gửi (TKTG)
2.1. Hồ sơ tạm ứng, thanh toán từ
TKTG của đơn vị An ninh, Quốc phòng, Đảng cộng sản Việt Nam: Hồ sơ thanh toán
là uỷ nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử (mẫu C4-02/KB) hoặc giấy rút tiền
mặt từ TKTG (Mẫu C4-09/KB).
KBNN thực hiện thanh toán, chi trả cho đơn vị theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 54/2004/TTLT/BTC-BCA ngày 10 tháng 06 năm 2004 của Bộ Tài chính, Bộ Công an
hướng dẫn lập, chấp hành, quyết toán NSNN và quản lý tài sản nhà nước đối với một
số hoạt động thuộc lĩnh vực an ninh; Thông tư liên tịch số 23/2004/TTLT/BTC-BQP
ngày 26 tháng 03 năm 2004 của Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng hướng dẫn lập, chấp
hành, quyết toán NSNN và quản lý tài sản nhà nước đối với một số hoạt động thuộc
lĩnh vực quốc phòng; Thông tư số 216/2004/TTLT/ BTCQT-BTC ngày 29 tháng 03 năm
2004 hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính Đảng.
2.2. Hồ sơ tạm ứng, thanh toán từ
TKTG của đơn vị Hành chính sự nghiệp: Hồ sơ thanh toán là uỷ nhiệm chi chuyển
khoản, chuyển tiền điện tử (mẫu
C4-02/KB) hoặc giấy rút tiền mặt từ TKTG (Mẫu C4-09/KB);
2.3. Hồ sơ tạm ứng,
thanh toán từ TKTG phí, lệ phí (trừ trường hợp phí được chuyển thành giá dịch vụ
theo quy định của pháp luật).
- Dự toán thu, chi phí, lệ phí năm
(gửi một lần vào đầu năm và gửi bổ sung khi có điều chỉnh);
- Khi có nhu cầu chi, đơn vị gửi
KBNN uỷ nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử (mẫu C4-02/KB) hoặc giấy rút tiền
mặt từ TKTG (Mẫu C4-09/KB kèm
theo các hồ sơ, chứng từ có liên quan đối với từng khoản chi như trường hợp
thanh toán, chi trả từ tài khoản dự toán được quy định tại Mục 1 và Mục 3.
2.4. Hồ sơ tạm ứng, thanh toán từ
TKTG của đơn vị sự nghiệp:
Các khoản chi từ TKTG thuộc nguồn
thu của đơn vị sự nghiệp: thực hiện theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006
của Chính phủ, Thông tư số 81/2006/TT-BTC ngày 06 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài
chính và Thông tư số 172/2009/TT-BTC ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Bộ Tài chính
sửa đổi một số điểm của Thông tư số 81/2006/TT-BTC .
2.5. Hồ sơ tạm ứng, thanh toán từ
TKTG các Quỹ mà văn bản pháp luật quy định KBNN phải kiểm soát: Đơn vị gửi KBNN
uỷ nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử (mẫu C4-02/KB) hoặc giấy rút tiền
mặt từ TKTG (Mẫu C4-09/KB ).
Tuỳ theo các nội dung chi, đơn vị gửi kèm theo các hồ sơ, chứng từ như đối với
trường hợp thanh toán, chi trả từ tài khoản dự toán được quy định tại Mục 1 và
Mục 3;
2.6. Hồ sơ tạm ứng, thanh toán từ
TKTG kinh phí ủy quyền: Đơn vị gửi KBNN uỷ nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền
điện tử (mẫu C4-02/KB) hoặc
giấy rút tiền mặt từ TKTG (Mẫu
C4-09/KB). Tuỳ theo các nội dung chi, đơn vị gửi kèm theo các hồ sơ, chứng
từ như đối với trường hợp thanh toán, chi trả từ tài khoản dự toán được quy định
tại Mục 1 và Mục 3;
2.7. Hồ sơ tạm ứng, thanh toán từ
TKTG khác mà văn bản pháp luật không quy định KBNN phải kiểm soát: hồ sơ thanh
toán là uỷ nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử (mẫu C4-02/KB) hoặc giấy rút tiền
mặt từ TKTG (Mẫu C4-09/KB).
(3). Hồ sơ tạm ứng, thanh toán vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư:
3.1. Tạm ứng, thanh toán vốn đối với
các dự án có tổng mức vốn từ 1 tỷ đồng trở lên.
- Đối với các dự án có tổng mức vốn
từ 01 tỷ đồng trở lên, việc quản lý, kiểm soát tạm ứng, thanh toán vốn thực hiện
theo quy định tại Thông tư hướng dẫn quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn
vốn NSNN của Bộ Tài chính (Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016
của Bộ Tài chính). Riếng đối với Quyết định đầu tư và Báo cáo kinh tế kỹ thuật
của các dự án thì không bắt buộc phê duyệt trước 31 tháng 10 năm trước năm kế
hoạch.
3.2. Tạm ứng, thanh toán vốn đối với
các dự án có tổng mức vốn dưới 1 tỷ đồng:
3.2.1. Hồ sơ gửi lần đầu bao gồm:
- Báo cáo
kinh tế-kỹ thuật và quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế-kỹ thuật (không bắt buộc
phê duyệt trước 31 tháng 10 năm trước năm kế hoạch) hoặc Quyết định phê duyệt
thiết kế-dự toán;
- Quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Hợp đồng mua sắm hàng hóa, dịch
vụ đối với khoản chi có giá trị hợp đồng từ hai mươi triệu đồng trở lên.
3.2.2. Hồ sơ tạm ứng bao gồm:
- Đối với các đề nghị tạm ứng bằng
tiền mặt và bằng chuyển khoản: Giấy rút dự toán (tạm ứng).
- Đối với những khoản chi không có
hợp đồng và đối với những khoản chi có giá trị hợp đồng dưới hai mươi triệu đồng:
Trường hợp Giấy rút dự toán (tạm ứng) không thể hiện được hết nội dung tạm ứng,
đơn vị kê khai rõ nội dung tạm ứng trên Bảng kê chứng từ thanh toán/tạm ứng
theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số
39/2016/TT-BTC .
- Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của
nhà thầu trong các trường hợp: khoản chi phải bảo lãnh tạm ứng theo quy định
pháp luật hiện hành hoặc khoản chi mà hợp đồng có thỏa thuận bảo lãnh tạm ứng.
3.2.3. Hồ sơ thanh toán tạm ứng gồm:
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng;
- Thanh toán tạm ứng các khoản chi
tiền mặt: Bảng kê chứng từ thanh toán/tạm ứng theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số
39/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016.
- Thanh toán tạm ứng các khoản chi
chuyển khoản: Các tài liệu, chứng từ kèm theo đối với từng nội dung chi như trường
hợp thanh toán trực tiếp.
3.2.4. Hồ sơ thanh toán trực tiếp
bao gồm:
- Giấy đề nghị thanh toán (Giấy
rút dự toán);
- Đối với những khoản chi không có
hợp đồng và đối với những khoản chi có giá trị hợp đồng dưới hai mươi triệu đồng:
Bảng kê chứng từ thanh toán/tạm ứng theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư
39/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016.
- Bảng xác định giá trị khối lượng
công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán theo mẫu biểu phụ lục số
03a và phụ lục số 04 (nếu có) quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18
tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với các khoản tạm ứng và
thanh toán trực tiếp: thời hạn xử lý tối đa 02 ngày làm việc.
- Đối với các khoản thanh toán tạm
ứng: thời hạn xử lý tối đa là 03 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các đơn vị sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước (gọi chung là đơn vị dự toán).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
và cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh
hoặc Sở Giao dịch KBNN.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: chứng từ thanh toán
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc
(TABMIS); Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC .
+ Giấy rút dự toán ngân sách (mẫu C2-02/NS);
+ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng,
ứng trước (mẫu C2-03/NS);
+ Giấy đề nghị thu hồi ứng trước (mẫu C2-04/NS);
+ Giấy nộp trả kinh phí (mẫu C2-05/NS);
+ Giấy rút dự toán NS bằng ngoại tệ
(mẫu C2-06/NS);
+ Giấy đề nghị chi ngoại tệ (mẫu C2-07/NS);
+Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng
trước bằng ngoại tệ (mẫu C2-08/NS);
+ Giấy đề nghị thu hồi ứng trước bằng
ngoại tệ (mẫu C2-09/NS);
+ Phiếu điều chỉnh số liệu NS (mẫu C2-10/NS);
+ Ủy nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử
(C4-02/KB)
+ Ủy nhiệm chi (dùng trong thanh toán trực tiếp)
(C4-03/KB)
+Giấy rút tiền mặt từ TKTG (C4-09/KB)
+Giấy
đề nghị tạm cấp dự toán Ngân sách (C6-13/KB)
- Bảng kê chứng từ thanh toán theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư
39/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đã có trong dự toán chi ngân
sách nhà nước được giao;
- Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức
chi ngân sách nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
- Đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người
được ủy quyền quyết định chi được thể hiện dưới hình thức văn bản hoặc thông
qua việc phê duyệt trên chứng từ và các hồ sơ thanh toán gửi KBNN kèm theo.
- Có đủ hồ sơ, chứng từ thanh
toán.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Ngân sách Nhà nước;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước;
- Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống
thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS);
- Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày
02/10/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi
NSNN qua KBNN;
- Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày
1/3/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày
02/10/2012 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 81/2006/TT-BTC ngày
6/9/2006 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ kiểm soát chi đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính;
- Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng
nguồn vốn NSNN;
- Thông tư số 172/2009/TT-BTC ngày
26/8/2009 sửa đổi một số điểm của Thông tư số 81/2006/TT-BTC ngày 06/09/2006 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kiểm soát chi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính;
- Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày
16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số
08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà
nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS);
- Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với
các cơ sở giáo dục đại học công lập giai đoạn 2014-2017;
2. Thủ tục kiểm soát
thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN (chi thường xuyên và chi vốn sự nghiệp
có tính chất đầu tư) cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư, đơn vị dự
toán gửi hồ sơ, chứng từ đến KBNN nơi giao dịch.
Bước 2: Kho bạc Nhà nước kiểm tra
tính đầy đủ hợp lệ, kiểm soát hồ sơ, chứng từ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại KBNN cấp huyện
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: (là bản gốc hoặc bản chính, bản sao có đóng dấu
sao y bản chính), bao gồm:
(1) Hồ sơ đối với các khoản chi
thường xuyên theo hình thức rút dự toán:
1.1. Hồ sơ gửi lần đầu
- Dự toán năm được cấp có thẩm quyền
giao;
- Hợp đồng
mua sắm hàng hóa, dịch vụ (Đối với khoản chi có giá trị hợp đồng từ hai mươi
triệu đồng trở lên); Trường hợp khoản chi phải thực hiện lựa chọn nhà thầu theo
quy định của Luật Đấu thầu thì đơn vị gửi thêm: Quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu.
- Đối với đơn
vị sự nghiệp công lập thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4
năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các Nghị định quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực; Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày
24 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với
các cơ sở giáo dục đại học công lập giai đoạn 2014-2017;
Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị; Quyết định giao quyền tự chủ của cấp có thẩm
quyền;
- Đối với cơ
quan nhà nước thực hiện theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm
2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên
chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP: Quyết định giao quyền tự chủ của cấp có thẩm
quyền, Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan.
1.2. Hồ sơ gửi khi tạm ứng (đối với
các khoản chi được tạm ứng):
- Đối với các đề nghị tạm ứng
bằng tiền mặt và bằng chuyển khoản: Giấy rút dự toán (tạm ứng)
- Đối với những khoản chi không có
hợp đồng và đối với những khoản chi có giá trị hợp đồng dưới hai mươi triệu đồng:
Trường hợp Giấy rút dự toán (tạm ứng) không thể hiện được hết nội dung tạm ứng,
đơn vị kê khai rõ nội dung tạm ứng trên Bảng kê chứng từ thanh toán/tạm ứng
theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số
39/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016.
1.3. Hồ sơ gửi khi thanh toán tạm ứng:
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng;
- Thanh toán tạm ứng các khoản chi
tiền mặt: Bảng kê chứng từ thanh toán/tạm ứng theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số
39/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016.
- Thanh toán tạm ứng các khoản chi
chuyển khoản: Các tài liệu, chứng từ kèm theo đối với từng nội dung chi như trường
hợp thanh toán trực tiếp.
1.4. Hồ sơ gửi khi thanh toán trực
tiếp:
- Giấy rút dự toán (thanh toán)
- Đối với những khoản chi không có
hợp đồng và đối với những khoản chi có giá trị hợp đồng dưới hai mươi triệu đồng:
Bảng kê chứng từ thanh toán/tạm ứng theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số
39/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016.
- Tuỳ theo từng nội dung chi,
khách hàng giao dịch gửi các hồ sơ, chứng từ liên quan đến khoản chi. Cụ thể
như sau:
* Đối với khoản chi thanh toán cá
nhân:
+ Đối với các khoản chi tiền
lương: Văn bản phê duyệt chỉ tiêu biên chế do cấp có thẩm quyền phê duyệt; Danh
sách những người hưởng lương do thủ trưởng đơn vị ký duyệt (gửi lần đầu vào đầu
năm và gửi khi có phát sinh, thay đổi).
+ Đối với các khoản chi tiền công
trả cho lao động thường xuyên theo hợp đồng, phụ cấp lương, học bổng học sinh,
sinh viên, tiền thưởng, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp, chi cho cán bộ xã
thôn, bản đương chức: Danh sách những người hưởng tiền công lao động thường
xuyên theo hợp đồng, danh sách cán bộ xã, thôn bản đương chức; Danh sách những
người được tiền thưởng, tiền phụ cấp, tiền trợ cấp; Danh sách học bổng (gửi lần
đầu vào đầu năm và gửi khi có bổ sung, điều chỉnh).
+ Chi trả thu nhập tăng thêm cho
cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan hành chính thực hiện Nghị định số
130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP: Danh sách
chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức (gửi từng lần); Bảng
xác định kết quả tiết kiệm chi theo năm.
+ Chi trả thu nhập tăng thêm cho
cán bộ, công chức, viên chức của Đơn vị sự nghiệp thực hiện
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các Nghị định trong từng
lĩnh vực; Nghị quyết số 77/NQ-CP: Danh sách chi trả thu nhập tăng thêm cho cán
bộ, công chức, viên chức (gửi từng lần); Bảng xác định kết quả tiết kiệm chi
theo năm.
+ Các khoản thanh toán khác cho cá
nhân: Danh sách theo từng lần thanh toán.
+ Đối với thanh toán cá nhân thuê
ngoài: Thanh toán từng lần và thanh toán lần cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm
thu (đối với trường hợp phải gửi Hợp đồng).
+ Trường hợp đơn vị sử dụng ngân
sách thực hiện việc khoán phương tiện theo chế độ, khoán văn phòng phẩm, khoán
điện thoại, khoán chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật: Danh sách những người
hưởng chế độ khoán (gửi một lần vào đầu năm và gửi khi có phát sinh thay đổi).
+ Trường hợp đơn vị sử dụng ngân
sách thực hiện việc khoán công tác phí, khoán thuê phòng nghỉ: Danh sách những
người hưởng chế độ khoán (gửi khi có phát sinh).
* Chi hội nghị, đào tạo, bồi dưỡng:
Thanh toán từng lần và thanh toán lần cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm thu (đối
với trường hợp phải gửi Hợp đồng).
* Chi công tác phí: Bảng kê chứng
từ thanh toán.
* Chi phí thuê mướn: Thanh toán từng
lần và thanh toán lần cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm thu (đối với trường hợp
phải gửi Hợp đồng).
* Chi đoàn ra: Các hồ sơ theo quy
định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn
ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí.
* Chi đoàn vào: Các hồ sơ theo quy
định tại Thông tư 01/2010/TT-BTC ngày 6 tháng 1 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định
chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ
chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong
nước.
* Đối với các
khoản chi mua sắm tài sản, chi mua, đầu tư tài sản vô
hình; chi mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn; chi phí nghiệp vụ
chuyên môn của từng ngành, chi mua vật tư văn phòng, chi sửa chữa thiết bị tin
học, sửa chữa xe ô tô, các trang thiết bị khác: Thanh toán từng lần và thanh
toán lần cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm thu (đối với trường hợp phải gửi Hợp đồng).
+ Đối với các
khoản chi mua sắm ô tô: Quyết định cho phép mua xe của cấp có thẩm quyền; trường
hợp mua xe chuyên dùng của các đơn vị trung ương còn phải có thêm ý kiến thống
nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính; mua xe chuyên dùng của địa phương phải có ý
kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp theo
quy định tại Quyết định số 32/2015/ QĐ-TTg ngày 04 tháng 08 năm 2015 ban hành
quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ.
+ Đối với các khoản mua sắm thanh
toán bằng hình thức thẻ “tín dụng mua hàng” theo quy định tại Điều
8 Thông tư số 164/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính
quy định quản lý thu chi tiền mặt qua hệ thống KBNN: đơn vị lập 2 liên bảng kê
chứng từ thanh toán (Mẫu số 01
kèm theo Thông tư này) và giấy rút dự toán ngân sách nhà nước gửi tới KBNN để
làm thủ tục kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính.
Đơn vị giao dịch không phải gửi các hóa đơn mua hàng được in tại các điểm POS đến
KBNN; đồng thời, đơn vị giao dịch phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của
nội dung các khoản chi ghi trên bảng kê chứng từ thanh toán gửi KBNN. KBNN sau
khi kiểm tra, kiểm soát hồ sơ, chứng từ thanh toán do đơn vị gửi thực hiện hạch
toán chi ngân sách nhà nước và làm thủ tục thanh toán cho Ngân hàng thụ hưởng để
thanh toán hàng hóa, dịch vụ mà đơn vị sử dụng ngân sách đã mua sắm.
*Các khoản chi khác: Thanh toán từng
lần và thanh toán lần cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm thu (đối với trường hợp
phải gửi Hợp đồng).
(2) Hồ sơ đối với Tài khoản
tiền gửi (TKTG)
2.1. Hồ sơ tạm ứng, thanh toán từ
TKTG của đơn vị An ninh, Quốc phòng, Đảng cộng sản Việt Nam: Hồ sơ thanh toán
là uỷ nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử (mẫu C4-02/KB) hoặc giấy rút tiền
mặt từ TKTG (Mẫu C4-09/KB).
KBNN thực hiện thanh toán, chi trả cho đơn vị theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 54/2004/TTLT/BTC-BCA ngày 10 tháng 06 năm 2004 của Bộ Tài chính, Bộ Công an
hướng dẫn lập, chấp hành, quyết toán NSNN và quản lý tài sản nhà nước đối với một
số hoạt động thuộc lĩnh vực an ninh; Thông tư liên tịch số 23/2004/TTLT/BTC-BQP
ngày 26 tháng 03 năm 2004 của Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng hướng dẫn lập, chấp
hành, quyết toán NSNN và quản lý tài sản nhà nước đối với một số hoạt động thuộc
lĩnh vực quốc phòng; Thông tư số 216/2004/TTLT/ BTCQT-BTC ngày 29 tháng 03 năm
2004 hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính Đảng.
2.2. Hồ sơ tạm ứng, thanh
toán từ TKTG của đơn vị Hành chính sự nghiệp: Hồ sơ thanh toán là uỷ nhiệm
chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử (mẫu C4-02/KB) hoặc giấy rút tiền
mặt từ TKTG (Mẫu C4-09/KB);
2.3. Hồ sơ tạm ứng,
thanh toán từ TKTG phí, lệ phí (trừ trường hợp phí được chuyển thành giá dịch vụ
theo quy định của pháp luật).
- Dự toán thu, chi phí, lệ phí năm
(gửi một lần vào đầu năm và gửi bổ sung khi có điều chỉnh);
- Khi có nhu cầu chi, đơn vị gửi
KBNN uỷ nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử (mẫu C4-02/KB) hoặc giấy rút tiền
mặt từ TKTG (Mẫu C4-09/KB kèm
theo các hồ sơ, chứng từ có liên quan đối với từng khoản chi như trường hợp
thanh toán, chi trả từ tài khoản dự toán được quy định tại Mục 1 và Mục 3.
2.4. Hồ sơ tạm ứng, thanh toán từ
TKTG của đơn vị sự nghiệp:
Các khoản chi từ TKTG thuộc nguồn
thu của đơn vị sự nghiệp: thực hiện theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2006 của Chính phủ, Thông tư số 81/2006/TT-BTC ngày 06 tháng 09 năm
2006 của Bộ Tài chính và Thông tư số 172/2009/TT-BTC ngày 26 tháng 8 năm 2009 của
Bộ Tài chính sửa đổi một số điểm của Thông tư số 81/2006/TT-BTC .
2.5. Hồ sơ tạm ứng, thanh toán từ
TKTG các Quỹ mà văn bản pháp luật quy định KBNN phải kiểm soát: Đơn vị gửi KBNN
uỷ nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử (mẫu C4-02/KB) hoặc giấy rút tiền
mặt từ TKTG (Mẫu C4-09/KB ).
Tuỳ theo các nội dung chi, đơn vị gửi kèm theo các hồ sơ, chứng từ như đối với
trường hợp thanh toán, chi trả từ tài khoản dự toán được quy định tại Mục 1 và
Mục 3;
2.6. Hồ sơ tạm ứng, thanh toán từ
TKTG kinh phí ủy quyền: Đơn vị gửi KBNN uỷ nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền
điện tử (mẫu C4-02/KB) hoặc
giấy rút tiền mặt từ TKTG (Mẫu
C4-09/KB). Tuỳ theo các nội dung chi, đơn vị gửi kèm theo các hồ sơ, chứng
từ như đối với trường hợp thanh toán, chi trả từ tài khoản dự toán được quy định
tại Mục 1 và Mục 3;
2.7. Hồ sơ tạm ứng, thanh toán từ
TKTG khác mà văn bản pháp luật không quy định KBNN phải kiểm soát: hồ sơ thanh
toán là uỷ nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử (mẫu C4-02/KB) hoặc giấy rút tiền
mặt từ TKTG (Mẫu C4-09/KB).
(3) Hồ sơ tạm ứng, thanh toán vốn sự nghiệp
có tính chất đầu tư:
3.1. Tạm ứng, thanh toán vốn đối với
các dự án có tổng mức vốn từ 1 tỷ đồng trở lên.
- Đối với các dự án có tổng mức vốn
từ 01 tỷ đồng trở lên, việc quản lý, kiểm soát tạm ứng, thanh toán vốn thực hiện
theo quy định tại Thông tư hướng dẫn quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn
vốn NSNN của Bộ Tài chính (Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016
của Bộ Tài chính). Riếng đối với Quyết định đầu tư và Báo cáo kinh tế kỹ thuật
của các dự án thì không bắt buộc phê duyệt trước 31 tháng 10 năm trước năm kế
hoạch.
3.2. Tạm ứng, thanh toán vốn đối với
các dự án có tổng mức vốn dưới 1 tỷ đồng:
3.2.1. Hồ sơ gửi lần đầu bao gồm:
- Báo cáo
kinh tế-kỹ thuật và quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế-kỹ thuật (không bắt buộc
phê duyệt trước 31 tháng 10 năm trước năm kế hoạch) hoặc Quyết định phê duyệt
thiết kế-dự toán;
- Quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Hợp đồng mua sắm hàng hóa, dịch
vụ đối với khoản chi có giá trị hợp đồng từ hai mươi triệu đồng trở lên.
3.2.2. Hồ sơ tạm ứng bao gồm:
- Đối với các đề nghị tạm ứng bằng
tiền mặt và bằng chuyển khoản: Giấy rút dự toán (tạm ứng)
- Đối với những khoản chi không có
hợp đồng và đối với những khoản chi có giá trị hợp đồng dưới hai mươi triệu đồng:
Trường hợp Giấy rút dự toán (tạm ứng) không thể hiện được hết nội dung tạm ứng,
đơn vị kê khai rõ nội dung tạm ứng trên Bảng kê chứng từ thanh toán/tạm ứng.
- Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của
nhà thầu trong các trường hợp: khoản chi phải bảo lãnh tạm ứng theo quy định
pháp luật hiện hành hoặc khoản chi mà hợp đồng có thỏa thuận bảo lãnh tạm ứng.
3.2.3.. Hồ sơ thanh toán tạm ứng gồm:
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng;
- Thanh toán tạm ứng các khoản chi
tiền mặt: Bảng kê chứng từ thanh toán/tạm ứng
- Thanh toán tạm ứng các khoản chi
chuyển khoản: Các tài liệu, chứng từ kèm theo đối với từng nội dung chi như trường
hợp thanh toán trực tiếp.
3.2.4. Hồ sơ thanh toán trực tiếp
bao gồm:
- Giấy đề nghị thanh toán (Giấy
rút dự toán);
- Đối với những khoản chi không có
hợp đồng và đối với những khoản chi có giá trị hợp đồng dưới hai mươi triệu đồng:
Bảng kê chứng từ thanh toán – Mẫu số
01 kèm theo Thông tư 39/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016.
- Bảng xác định giá trị khối lượng
công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán theo mẫu biểu phụ lục số
03a và phụ lục số 04 (nếu có) quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18
tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn xử lý hồ sơ:
- Đối với các khoản tạm ứng và
thanh toán trực tiếp: thời hạn xử lý tối đa 02 ngày làm việc.
- Đối với các khoản thanh toán tạm
ứng: thời hạn xử lý tối đa là 03 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các đơn vị sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước (gọi chung là đơn vị dự toán).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
và cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: chứng từ thanh toán
h Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà
nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS); Quyết
định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính
Thông tư số 08/2013/TT-BTC .
+ Giấy rút dự toán ngân sách (mẫu C2-02/NS);
+ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng,
ứng trước (mẫu C2-03/NS);
+ Giấy đề nghị thu hồi ứng trước (mẫu C2-04/NS);
+ Giấy nộp trả kinh phí (mẫu C2-05/NS);
+ Giấy rút dự toán NS bằng ngoại tệ
(mẫu C2-06/NS);
+ Giấy đề nghị chi ngoại tệ (mẫu C2-07/NS);
+ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng,
ứng trước bằng ngoại tệ (mẫu
C2-08/NS);
+ Giấy đề nghị thu hồi ứng trước bằng
ngoại tệ (mẫu C2-09/NS);
+Phiếu điều chỉnh số liệu NS (mẫu C2-10/NS);
+ Ủy nhiệm chi chuyển khoản, chuyển
tiền điện tử (C4-02/KB)
+ Ủy nhiệm chi (dùng trong thanh
toán trực tiếp) (C4-03/KB)
+ Giấy rút tiền mặt từ TKTG (C4-09/KB)
+ Giấy đề nghị tạm cấp dự toán Ngân
sách (C6-13/KB)
- Bảng kê chứng từ thanh
toán theo Mẫu số 01 kèm theo
Thông tư 39/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đã có trong dự toán chi ngân
sách nhà nước được giao;
- Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức
chi ngân sách nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
- Đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người
được ủy quyền quyết định chi được thể hiện dưới hình thức văn bản hoặc thông
qua việc phê duyệt trên chứng từ và các hồ sơ thanh toán gửi KBNN kèm theo.
- Có đủ hồ sơ, chứng từ thanh
toán.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Ngân sách Nhà nước;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày
10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ
thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS);
- Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày
02/10/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi
NSNN qua KBNN;
- Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày
1/3/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày
02/10/2012 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 81/2006/TT-BTC ngày
6/9/2006 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ kiểm soát chi đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính;
- Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng
nguồn vốn NSNN;
- Thông tư số 172/2009/TT-BTC ngày
26/8/2009 sửa đổi một số điểm của Thông tư số 81/2006/TT-BTC ngày 06/09/2006 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kiểm soát chi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính;
- Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày
16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số
08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà
nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS);
- Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với
các cơ sở giáo dục đại học công lập giai đoạn 2014-2017;