|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1289/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1289/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 30
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1611/TTr-SGTVT-P1 ngày 29 tháng 5 năm
2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ban hành
mới ban hành, danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận
tải, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung: 51 thủ tục hành chính. Nội dung cụ
thể của thủ thục hành chính được công bố tại Quyết định số 545/QĐ-BGTV ngày 10
tháng 5 năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giao thông
vận tải và Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao
thông vận tải (Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 03 Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Giao thông vận
tải có trách nhiệm thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp nội dung thủ tục hành
chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ
chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá
nhân theo quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên
quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, quy trình điện tử giải quyết thủ tục
hành chính tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định. Hoàn
thành trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền
thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI BAN
HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
(Kèm
theo Quyết định số 1289/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
|
1.
|
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trường hợp Cơ sở
đào tạo đã cấp Chứng chỉ không
còn hoạt động
(Công
bố tại Quyết
định
số 545/QĐ-
BGTV
ngày
10/05/2024)
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Chưa quy định
|
- Thông tư số
06/2011/TT-BGTVT ngày 07/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển
xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT- BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
|
2.
|
Chấp thuận bố trí
mặt bằng tổng thể hình
sát hạch trung tâm sát hạch loại 1, loại 2 (Công bố tại Quyết định số 547/QĐ- BGTV ngày
10/05/2024)
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
và dịch vụ sát hạch
lái xe;
- Nghị định số
138/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ
sát hạch lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát
hạch lái xe.
|
3.
|
Cấp Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch
lái xe loại 1, loại 2
đủ điều kiện hoạt động (Công bố tại
Quyết
định
số 547/QĐ-
BGTV
ngày
10/05/2024)
|
10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận văn bản đề nghị.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
và dịch vụ sát hạch
lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
quản lý hoạt động vận
tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
II.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
|
1.
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế (Công
bố
tại
Quyết định số
545/QĐ-BGTV
ngày
10/05/2024)
|
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
- Nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần.
- Nộp trực tuyến: 115.000
đồng/lần.
|
- Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày
06/7/2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe
quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các
loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
63/2023/TT-BTC ngày
16/10/2023
sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về phí, lệ phí
của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
2.
|
Cấp lại Giấy phép
lái xe quốc tế (Công bố tại Quyết định số 545/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Hải Dương
|
- Nộp trực tiếp:
135.000 đồng/lần.
- Nộp trực tuyến: 115.000 đồng/lần (áp dụng đến hết 31/12/2025).
|
- Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày
27/01/2021
sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe
quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các
loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
63/2023/TT-BTC ngày
16/10/2023
sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về phí, lệ phí của
Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
3.
|
Cấp mới Giấy phép
lái xe (Công bố tại Quyết định số 545/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
10 ngày làm việc,
kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết
quả kỳ sát hạch lái xe
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
- Phí sát hạch lái
xe:
+ Đối với thi sát
hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần,
Sát hạch thực hành: 60.000 đồng/lần;
+ Đối với thi sát
hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000
đồng/lần, Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành
trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải
đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng,
chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp
biển xe máy chuyên dùng.
|
4.
|
Cấp lại Giấy phép lái xe (Công bố
tại
Quyết
định số
545/QĐ-BGTV
ngày
10/05/2024)
|
Trường hợp cấp lại Giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng
dưới 03 tháng:
+ Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản
lý sát hạch,
thì
được cấp lại
giấy
phép lái xe;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được xét cấp lại giấy phép lái xe, Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp lại giấy phép lái xe và trả giấy phép lái xe
khi người lái xe đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe; trường hợp không
cấp lại giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp
lại Giấy phép lái xe
quá
thời hạn sử
dụng;
Giây phép
lái xe
bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên: 10 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát
hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy
phép lái xe.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: Sát
hạch lý thuyết:
60.000
đồng/lần,
Sát
hạch thực
hành:
60.000
đồng/lần;
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành
trong hình:
350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các
loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
5.
|
Đổi Giấy phép lái
xe do ngành Giao thông vận tải cấp (Công
bố
tại
Quyết định số
545/QĐ-BGTV
ngày
10/05/2024)
|
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe đối với:
+ Nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần,
+ Nộp trực tuyến: 115.000 đồng/lần (áp dụng đến hết 31/12/2025).
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày
27/01/2021
sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái
xe quốc tế và Thông tư
số 12/2017/TT-BGTVT
ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các
loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
63/2023/TT-BTC ngày
16/10/2023
sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về phí, lệ phí của
Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
6.
|
Đổi giấy phép lái
xe do ngành Công an cấp (Công bố tại Quyết định số 545/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
- 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày
27/01/2021
sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe
quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các
loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
7.
|
Đổi Giấy phép lái
xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp (Công
bố
tại
Quyết định số
545/QĐ-BGTV
ngày
10/05/2024)
|
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các
loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
8.
|
Đổi Giấy phép lái
xe hoặc bằng lái xe
của nước ngoài cấp (Công bố tại
Quyết
định
số 545/QĐ-BGTV
ngày 10/05/2024)
|
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các
loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
9.
|
Đổi Giấy phép lái
xe hoặc bằng lái xe
của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào
Việt Nam (Công bố tại Quyết định số 545/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
- 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/4/2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng,
chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp
biển xe máy chuyên dùng.
|
10.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu (Công bố tại Quyết định
số
545/QĐ-BGTV
ngày
10/05/2024)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy
hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm
tra: không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy
chứng nhận đăng
ký,
biển số: 03
ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với
trường hợp
xe máy
chuyên
dùng
đang hoạt
động,
tập kết ngoài
địa
phương cấp
đăng
ký.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Lệ phí cấp lần đầu giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương
tiện.
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng
6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày
31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các
loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
11.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn (Công bố tại
Quyết
định
số 545/QĐ-
BGTV
ngày
10/05/2024)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy
hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy
chứng nhận đăng
ký,
biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả
kiểm tra đối với trường hợp xe
máy chuyên
dùng
đang hoạt
động,
tập kết ngoài
địa
phương cấp
đăng
ký.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
- Lệ phí cấp có thời hạn giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương
tiện.
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng
6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các
loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
12.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (Công bố
tại
Quyết
định số
545/QĐ-BGTV
ngày
10/05/2024)
|
03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời: 70.000đồng/lần/ phương tiện.
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng
6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các
loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
13.
|
Cấp đổi Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (Công bố tại Quyết định số 545/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
- Trường hợp thay
đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng:
+ Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
+ Cấp đổi biển số: trong thời gian không quá 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp cải
tạo, thay đổi màu sơn:
+ Thời hạn kiểm tra
hồ sơ, viết giấy hẹn: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
+ Thời hạn kiểm
tra: 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang
hoạt động, tập kết ngoài địa phương thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị.
+ Thời hạn cấp Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận
được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
- Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm theo
biển số:
200.000 đồng/lần/phương
tiện;
- Lệ phí đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương
tiện;
- Lệ phí đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần/phương
tiện.
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên
dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí sát hạch
lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng
chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
14.
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất (Công bố tại Quyết định số
545/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
- Thời hạn Sở thực hiện đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ
sơ;
- Thời hạn đăng
tải: 15 ngày;
- Thời hạn cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký: 3 ngày làm việc kể từ ngày hết thời gian đăng tải.
|
Trung tâm
Phục vụ
hành chính
công tỉnh
Hải Dương
|
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương
tiện;
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển
số: 50.000
đồng/lần/phương
tiện;
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng
6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng,
chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp
biển xe máy chuyên dùng.
|
15.
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một
tỉnh, thành phố (Công
bố
tại
Quyết định số
545/QĐ-BGTV
ngày
10/05/2024)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy
hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không quá 05
ngày kể từ ngày
viết
giấy hẹn;
trường
hợp xe máy
chuyên
dùng đang
hoạt
động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05
ngày kể từ
ngày
nhận được
văn
bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy
chứng nhận đăng
ký,
biển số: 03
ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với
trường hợp
xe máy
chuyên
dùng
đang hoạt
động,
tập kết ngoài
địa
phương cấp
đăng
ký.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
- Lệ phí cấp giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương
tiện;
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng
6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các
loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
16.
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Công bố tại Quyết định
số
545/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
- 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng
6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
|
17.
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ
tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác chuyển đến (Công bố tại Quyết định
số 545/QĐ-BGTV ngày
10/05/2024)
|
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm
tra: không quá 05
ngày
kể từ ngày
viết
giấy hẹn;
trường
hợp xe máy
chuyên
dùng đang
hoạt
động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05
ngày kể từ
ngày
nhận được
văn
bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy
chứng nhận đăng
ký,
biển số: 03
ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với
trường hợp
xe máy
chuyên
dùng
đang hoạt
động,
tập kết ngoài
địa
phương cấp
đăng
ký.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
- Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương
tiện.
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng
6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải
đường
bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các
loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
18.
|
Thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (Công bố tại Quyết định số 545/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày
16/6/2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
|
19.
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia (Công bố tại
Quyết
định
số 547/QĐ-
BGTV
ngày
10/05/2024)
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày
24/12/2021
của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép
vận tải đường bộ qua
biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan
đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô
và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
20.
|
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia (Công bố tại
Quyết
định
số 547/QĐ-
BGTV
ngày
10/05/2024)
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
21.
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (Công bố tại
Quyết
định
số 547/QĐ-
BGTV
ngày
10/05/2024)
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
22.
|
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (Công bố tại Quyết định
số
547/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
23.
|
Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (Công bố tại
Quyết
định
số 547/QĐ-
BGTV
ngày
10/05/2024)
|
- Thời hạn Cơ sở đào tạo gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe về Sở Giao thông vận
tải: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chương trình tập huấn;
- Thời hạn cấp Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực
hành
lái xe: 03
ngày
làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
và dịch vụ sát hạch
lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe
|
24.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (Công
bố tại Quyết
định
số 547/QĐ-BGTV ngày
10/05/2024)
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
25.
|
Cấp Giấy phép xe tập lái (Công bố
tại
Quyết
định số
547/QĐ-BGTV
ngày
10/05/2024)
|
01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
và dịch vụ sát hạch
lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
quản
lý
hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
26.
|
Cấp lại Giấy phép xe tập lái (Công
bố
tại
Quyết định số
547/QĐ-BGTV
ngày
10/05/2024)
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
27.
|
Cấp Giấy phép đào
tạo lái xe ô tô (Công bố tại Quyết định số 547/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
và dịch vụ sát hạch
lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
quản
lý
hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
28.
|
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo (Công bố
tại
Quyết
định số 547/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
Thời hạn kiểm tra: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Thời hạn cấp Giấy phép: 03 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
29.
|
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô
bị mất, bị hỏng, có sự thayđổi liên quan đến nội dung khác (Công bố tại
Quyết
định
số 547/QĐ-
BGTV
ngày
10/05/2024)
|
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
30.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động (Công bố tại
Quyết
định
số 547/QĐ-
BGTV
ngày
10/05/2024)
|
- Trường hợp trung tâm sát hạch lái xe có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử dụng để sát hạch lái xe: Trong thời
gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị.
- Trường hợp bị
hỏng, mất, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
và dịch vụ sát hạch
lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
quản
lý
hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái
xe.
|
31.
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Công bố
tại
Quyết
định số
547/QĐ-BGTV
ngày
10/05/2024)
|
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày
17/01/2020
của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
quản
lý
hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
32.
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên
quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng (Công bố tại
Quyết
định
số 547/QĐ-
BGTV
ngày
10/05/2024)
|
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
33.
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị
hỏng (Công bố tại Quyết định số 547/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
34.
|
Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe
trung chuyển, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng;
kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng xe công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc
hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải) (Công bố
tại
Quyết
định số
547/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày
17/01/2020
của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát
hạch lái xe;
- Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ;
- Thông tư số
20/2021/TT-BGTVT ngày 04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TTBGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
|
35.
|
Cấp lại phù hiệu xe
ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo
tuyến cố định, xe trung chuyển, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe
taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng xe công-ten-nơ, xe ô tô
đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải) (Công bố
tại
Quyết
định số
547/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
36.
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải
đường bộ qua biên giới (Công bố tại Quyết định số 547/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày
24/12/2021
của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép
vận tải đường bộ qua
biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe.
|
37.
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc (Công bố
tại
Quyết
định số
547/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
38.
|
Cấp Giấy phép vận
tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào (Công bố tại Quyết định số 547/QĐ-BGTV
ngày 10/05/2024)
|
02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
39.
|
Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào (Công bố tại Quyết định số 547/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
40.
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào (Công bố
tại
Quyết
định số 547/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
41.
|
Cấp lại Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam và Lào
|
02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
42.
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào (Công bố tại Quyết định số 547/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
43.
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Campuchia (Công bố tại
Quyết
định
số 547/QĐ-
BGTV
ngày
10/05/2024)
|
02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
44.
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia (Công bố tại Quyết định số 547/QĐ-BGTV ngày
10/05/2024)
|
02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
45.
|
Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (Công bố tại Quyết định số 547/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
46.
|
Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách
cố định giữa Việt
Nam,
Lào và
Campuchia
(Công
bố
tại Quyết định
số
547/QĐ-BGTV
ngày
10/05/2024)
|
02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
47.
|
Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (Công
bố tại Quyết
định
số 547/QĐ-
BGTV
ngày 10/05/2024)
|
02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
48.
|
Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến Việt Nam, Lào và Campuchia (Công bố tại Quyết định số 547/QĐ-BGTV ngày 10/05/2024)
|
02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm
theo Quyết định số 1289/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 5 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
I.
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC
1.
Thủ tục Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trường hợp Cơ sở đào tạo đã
cấp Chứng chỉ không còn hoạt động
1.1. Thời hạn giải
quyết:
- Thời gian 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định;
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và
chuyển bàn giao hồ sơ cho Văn thư Sở ngay sau ½ ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, trình ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi
đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ và tiến hành kiểm tra thành phần,
xem xét hồ sơ trình và thực hiện thẩm định hồ sơ nếu hồ sơ đủ điều kiện trình
lãnh đạo sở xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định, trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra xong hồ sơ
thông báo, hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại
đối với hồ sơ.
- Trong thời hạn 1/4
ngày làm việc kể từ ngày nhận kết quả thẩm định lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho
người điều khiển xe máy chuyên dùng trường hợp Cơ sở đào tạo đã cấp Chứng chỉ
không còn hoạt động hoặc văn bản từ chối giải quyết nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức Sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trực nhận kết quả xem
xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả kết quả của
Trung tâm Phục vụ hành chính công trả cho tổ chức, cá nhân.
2.
Thủ tục Chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch trung tâm sát hạch
loại 1, loại 2
2.1. Thời hạn giải
quyết:
- Thời gian 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định;
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
2.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và
chuyển bàn giao hồ sơ cho Văn thư Sở sau ½ ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, trình ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi
đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 3,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ và tiến hành kiểm tra thành phần,
xem xét hồ sơ trình và thực hiện thẩm định hồ sơ nếu hồ sơ đủ điều kiện trình
lãnh đạo sở xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định, trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra xong hồ sơ
thông báo, hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại
đối với hồ sơ.
- Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc kể từ ngày nhận kết quả thẩm định lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
ký phê duyệt Chấp
thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch trung tâmsát hạch loại 1, loại 2 hoặc văn bản từ chối
giải quyết nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức Sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trực nhận kết quả xem
xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả kết quả của
Trung tâm Phục vụ hành chính công trả cho tổ chức, cá nhân.
3.
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 đủ điều kiện
hoạt động
3.1. Thời hạn giải
quyết:
- Thời gian 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định;
3.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
3.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và
chuyển bàn giao hồ sơ cho Văn thư Sở sau ½ ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, trình ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi
đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ và tiến hành kiểm tra thành phần,
xem xét hồ sơ trình và thực hiện thẩm định hồ sơ nếu hồ sơ đủ điều kiện trình
lãnh đạo sở xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định, trong vòng 02 (một) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra xong hồ sơ
thông báo, hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại
đối với hồ sơ.
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận kết quả thẩm định lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
ký phê duyệt Cấp Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 đủ
điều kiện hoạt động hoặc văn bản từ chối giải quyết nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức Sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trực nhận kết quả xem
xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả kết quả của
Trung tâm Phục vụ hành chính công trả cho tổ chức, cá nhân.
Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1289/QĐ-UBND ngày 30/05/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương
146
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|