ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1287/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
30 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 1341/TTr-STP ngày 24/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Tư pháp, cụ thể:
1. Thủ tục hành chính lĩnh vực
Luật sư: 13 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể được công bố tại Quyết định số 849/QĐ-BTP
ngày 17/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp.
2. Thủ tục hành chính lĩnh vực
Tư vấn pháp luật: 04 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể được công bố tại Quyết
định số 850/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
3. Thủ tục hành chính lĩnh vực
Công chứng: 08 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể được công bố tại Quyết định
số 851/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp.
4. Thủ tục hành chính lĩnh vực
Thừa phát lại: 13 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể được công bố tại Quyết
định số 852/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thừa phát lại thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
5. Thủ tục hành chính lĩnh vực
Giám định tư pháp: 01 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể được công bố tại
Quyết định số 853/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giám định tư pháp
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
6. Thủ tục hành chính lĩnh vực
Đấu giá tài sản: 07 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể được công bố tại Quyết
định số 854/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
7. Thủ tục hành chính lĩnh vực
Trọng tài thương mại: 05 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể được công bố tại
Quyết định số 855/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
8. Thủ tục hành chính lĩnh vực
Hòa giải thương mại: 08 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể được công bố tại
Quyết định số 856/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hòa giải thương mại
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
(Chi
tiết, có Phụ lục đính kèm)
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm
thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo
đúng quy định; cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành
chính công niêm yết công khai, hướng dẫn tiếp nhận, luân chuyển, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, các cơ quan liên quan cập nhật/gỡ bỏ nội dung
thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trên phần mềm Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy
định. Hoàn thành trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết
định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời,
đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 1287/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Stt
|
Tên thủ TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC LUẬT SƯ
|
1.
|
Đăng ký hoạt động của tổ chức
hành nghề luật sư
|
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương (Địa chỉ: Tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng,
thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 (Luật Luật sư ngày 29/6/2006);
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Luật sư (Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013);
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư (Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021);
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019);
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
(Thông tư số 03/2024/TT- BTP ngày 15/5/2024).
|
2.
|
Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
|
Không quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành sơ
chính công tỉnh Hải Dương
|
50.000 đồng/hồ
|
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
3.
|
Thay đổi người đại diện theo
pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành
viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành sơ
chính công tỉnh Hải Dương
|
50.000 đồng/hồ
|
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
4.
|
Thay đổi người đại diện theo
pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công
ty luật hợp danh
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành sơ
chính công tỉnh Hải Dương
|
50.000 đồng/hồ
|
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
5.
|
Đăng ký hoạt động của chi
nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành sơ
chính công tỉnh Hải Dương
|
50.000 đồng/hồ
|
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
6.
|
Đăng ký hành nghề luật sư với
tư cách cá nhân
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
7.
|
Đăng ký hoạt động của chi
nhánh, công ty luật nước ngoài
|
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
2.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư (Thông tư số
220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016);
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024.
|
8.
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
9.
|
Hợp nhất công ty luật
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
10.
|
Sáp nhập công ty luật
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
11.
|
Chuyển đổi công ty luật trách
nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn phòng luật sư thành công
ty luật
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
12.
|
Đăng ký hoạt động của chi
nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
600.000 đồng/hồ sơ
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024.
|
13.
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
|
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
2.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
II
|
LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT
|
1.
|
Đăng ký hoạt động của Trung
tâm tư vấn pháp luật
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật (Nghị định số 77/2008/NĐ-CP
ngày 16/7/2008);
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp
luật (Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012);
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP
của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về
tư vấn pháp luật (Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010);
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp
(Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011);
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
2.
|
Đăng ký hoạt động cho chi
nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP
ngày 09/02/2010;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
3.
|
Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP
ngày 09/02/2010;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
4.
|
Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP
ngày 16/7/2008;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP
ngày 09/02/2010;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
III
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
|
1.
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
công chứng viên
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
100.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công (Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022);
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Công chứng (Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày
03/02/2021);
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng
công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016);
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
2.
|
Cấp lại Thẻ công chứng viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
100.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
3.
|
Thành lập Văn phòng công chứng
|
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Công chứng (Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015);
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
4.
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng
|
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
5.
|
Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
- 500.000 đồng/hồ sơ đối với trường
hợp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, Trưởng
Văn phòng công chứng;
- Không thu phí đối với
trường hợp ghi nhận nội dung thay đổi đăng ký hoạt động khi thay đổi công chứng
viên hợp danh hoặc công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng.
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
6.
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng hợp nhất
|
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
7.
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
500.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
8.
|
Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
500.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
IV
|
LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI
|
1.
|
Đăng ký tập sự hành nghề Thừa
phát lại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại (Nghị
định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020);
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Thừa phát lại (Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày
28/8/2020);
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
2.
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề
Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
3.
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
4.
|
Cấp lại Thẻ Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
5.
|
Thành lập Văn phòng Thừa phát
lại
|
- Trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại; - Trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020;
- Thông tư số 223/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát
lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
(Thông tư số 223/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016);
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
6.
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng
Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
7.
|
Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại
|
- Đối với trường hợp thay đổi
Trưởng Văn phòng thì thời hạn cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa
phát lại là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các trường hợp thay
đổi khác thì thời hạn cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại
là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
8.
|
Chuyển đổi loại hình hoạt
động Văn phòng Thừa phát lại
|
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại
hình hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng Thừa
phát lại.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
9.
|
Đăng ký hoạt động sau khi
chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
10.
|
Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng
Thừa phát lại
|
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại; - Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa
phát lại.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
11.
|
Đăng ký hoạt động, thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động sau khi hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
12.
|
Chuyển nhượng Văn phòng Thừa
phát lại
|
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định cho phép chuyển nhượng.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
13.
|
Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động sau khi chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
V
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
|
1.
|
Cấp lại thẻ giám định viên tư
pháp
|
- Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Giám đốc
Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám
định viên tư pháp.
- Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp; trường
hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Luật số 56/2020/QH14
ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa XIV sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
giám định tư pháp;
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật giám định tư pháp;
- Thông tư số 11/2020/TT-BTP
ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ
tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 16/4/2024.
|
VI
|
LĨNH VỰC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
|
1.
|
Cấp Thẻ đấu giá viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP
ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện
pháp thi hành Luật đấu giá tài sản (Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày
16/5/2017);
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP
ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo
nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập
sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản (Thông tư số
06/2017/TT-BTP
ngày 16/5/2017);
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
2.
|
Cấp lại Thẻ đấu giá viên
|
Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP
ngày 16/5/2017;
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP
ngày 16/5/2017;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
3.
|
Đăng ký hoạt động của doanh
nghiệp đấu giá tài sản
|
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP
ngày 16/5/2017;
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP
ngày 16/5/2017;
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC
ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định
điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (Thông tư số
106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017);
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
4.
|
Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
500.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP
ngày 16/5/2017;
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP
ngày 16/5/2017;
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC
ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định
điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (Thông tư số
106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017);
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
5.
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
500.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP
ngày 16/5/2017;
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP
ngày 16/5/2017;
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC
ngày 06/10/2017;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
6.
|
Đăng ký hoạt động của Chi
nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP
ngày 16/5/2017;
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP
ngày 16/5/2017;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
7.
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề đấu giá
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
2.700.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP
ngày 16/5/2017;
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP
ngày 16/5/2017;
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC
ngày 06/10/2017;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
VII
|
LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG
MẠI
|
1.
|
Đăng ký hoạt động của Trung
tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt
động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương khác
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
1.500.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12 (Luật Trọng tài thương mại năm
2010);
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật trọng tài thương mại (Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011);
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP
ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại (Nghị định số 124/2018/NĐ-CP
ngày 19/09/2018);
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động trọng tài thương mại (Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012);
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng
tài thương mại (Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016);
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
2.
|
Đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng
tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khác
|
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP
ngày 19/09/2018;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 07/11/2012;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
3.
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 15 ngày làm
việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Hải Dương
|
- 500.000 đồng/hồ sơ đối với thay
đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài;
- 3.000.000 đồng/hồ sơ đối
với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng
tài nước ngoài tại Việt
Nam.
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP
ngày 19/09/2018;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 07/11/2012;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
4.
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh
của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp
Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh thành
phố trực thuộc trung ương khác
|
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
5.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP
ngày 19/09/2018;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 07/11/2012;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
5.
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
- Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài: 1.500.000 đồng.
- Giấy đăng ký hoạt động của
chi nhánh Trung tâm trọng tài: 1.000.000 đồng.
- Giấy đăng ký hoạt động của
chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000 đồng.
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 07/11/2012;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
VIII
|
LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG
MẠI
|
1.
|
Đăng ký làm hòa giải viên
thương mại vụ việc
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại (Nghị định
số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017);
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số
biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại (Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018);
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
2.
|
Đăng ký hoạt động Trung tâm
hòa giải thương mại sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký
hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung
tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24/02/2017;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
3.
|
Đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
4.
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại,
Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài
tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
5.
|
Chấm dứt hoạt động Trung tâm
hòa giải thương mại trong trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm
dứt hoạt động
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập của Trung tâm hòa
giải thương mại có hiệu lực
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
6.
|
Đăng ký hoạt động của chi
nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư
pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa
giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam khi thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
7.
|
Thay đổi tên gọi, Trưởng chi
nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước
ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chi nhánh
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24/02/2017;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|
8.
|
Chấm dứt hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt
Nam trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo
quyết định của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam
chấm dứt hoạt động ở nước ngoài
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận báo cáo của chi nhánh
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018;
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024.
|