ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1267/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 08
tháng 06 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC QUỐC TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục
và nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (có phụ lục đính
kèm).
Điều
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm cập nhập các
thủ tục hành chính được công bố ở Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục
hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; công bố, công khai thủ tục
hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên trang Thông tin điện tử của đơn vị;
thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này
vào cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều
4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực, Sở Tư pháp phải xây dựng quy trình giải quyết thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quốc tịch được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải
quyết theo tiêu chuẩn ISO 9001:201 5 gửi Sở Khoa học - Công nghệ cho ý kiến trước
khi ban hành.
Điều
5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh:
- Các Sở: Nội vụ, KHCN, TT và TT;
- Các PCVP và CV TP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSNC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1267/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
1
|
|
Thủ tục nhập Quốc tịch
Việt Nam
|
- Luật Quốc tịch Việt
Nam năm 2008.
- Nghị định số 97/2014/NĐ-CP
ngày 17/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong
cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí
xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
2
|
|
Thủ tục trở lại Quốc
tịch Việt Nam ở trong nước
|
- Nghị định
số 97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở
dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
3
|
|
Thủ tục cấp giấy
xác nhận có Quốc tịch Việt Nam ở trong
nước
|
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở
dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
4
|
|
Thủ tục nhập Quốc
tịch Việt Nam cho người Lào được phép cư trú tại các huyện của Việt Nam tiếp
giáp với Lào
|
- Thông tư số
03/2015/TT-BTP ngày 01/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định điều kiện
trình tự, thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam và đăng ký khai sinh, kết hôn cho
người di cư tự do tại các huyện
của Việt Nam tiếp giáp với Lào.
- Thông tư số
64/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 hướng dẫn miễn lệ phí quốc tịch, lệ phí hộ tịch,
đăng ký cư trú cho người được phép cư
trú theo quy định của Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào về việc giải quyết
vấn đề người
di cư tự do, kết hôn không giá thú trong vùng biên giới
hai nước khi làm các thủ tục về quốc tịch, đăng
ký hộ tịch, đăng
ký cư trú và các giấy tờ khác liên quan đến
nhân thân.
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC QUỐC
TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Thủ tục nhập
quốc tịch Việt Nam
Trình tự thực hiện
- Người nước ngoài và người không quốc
tịch thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế nơi người đó cư trú.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra toàn bộ hồ sơ, nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo ngay để người xin nhập quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
nếu thấy hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ghi vào Sổ thụ lý hồ sơ xin nhập quốc tịch
Việt Nam, đồng thời cấp cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy
định và phải được đóng dấu treo của Trung tâm Hành chính công tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an cấp
tỉnh xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác
minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến
hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có
trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt
Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam để làm
thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch
Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người xin nhập quốc
tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ
trình đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trường hợp người xin nhập quốc tịch
Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch thì trong
thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người
xin nhập quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam thì Bộ
trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình đề nghị Chủ tịch
nước xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Sau khi có Quyết định cho nhập quốc
tịch Việt Nam của Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước gửi đăng Công báo, Bộ
Tư pháp đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp và trong thời hạn
10 ngày, Bộ Tư pháp gửi cho người được nhập bản sao Quyết định kèm theo bản
trích sao danh sách những người được nhập quốc tịch, đồng thời gửi 01 bản cho Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận hồ sơ để theo dõi, quản lý, thống kê các việc
đã giải quyết về quốc tịch. Đồng thời, thông báo cho Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký
khai sinh trước đây của người được nhập quốc tịch Việt Nam (nếu đăng ký khai
sinh trong nước), hoặc nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh của chế độ cũ để ghi
chú vào Sổ đăng ký khai sinh. Nội dung ghi chú bao gồm: số Quyết định; ngày,
tháng, năm ban hành Quyết định; nội dung Quyết định. Cán bộ ghi chú phải ký,
ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm thực hiện ghi chú.
Cách thức thực hiện: Người xin
nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
nơi người đó cư trú.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc
giấy tờ khác có giá trị thay thế;
- Bản khai lý lịch;
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam
cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước
ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến
ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt
(gồm một trong các giấy tờ sau đây: bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học,
cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của
Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ
sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam cấp).
Trong trường hợp người xin nhập quốc tịch
Việt Nam khai báo biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam, nhưng
không có một trong các giấy tờ nêu trên, thì Sở Tư pháp tổ chức phỏng vấn trực
tiếp để kiểm tra trình độ tiếng Việt của người đó. Kết quả phỏng vấn phải được
lập thành văn bản; người trực tiếp phỏng vấn căn cứ vào tiêu chuẩn quy định tại
khoản 1 Điều 5 Nghị định số 78/2009/NĐ-CP (biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng
đồng Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được đánh giá trên cơ sở khả
năng giao tiếp bằng tiếng Việt với công dân Việt Nam trong cuộc sống, phù hợp với
môi trường sống và làm việc của người đó) để đề xuất ý kiến và chịu trách nhiệm
về ý kiến đề xuất của mình;
- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời
gian thường trú ở Việt Nam (Bản sao Thẻ thường trú);
- Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống
ở Việt Nam (gồm một trong các giấy tờ sau: giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài
sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm
việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng
minh được sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt Nam về khả
năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó).
- Trường hợp con chưa thành niên xin
nhập quốc tịch Việt Nam cùng cha mẹ thì phải nộp Bản sao Giấy khai sinh của người
con chưa thành niên hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường
hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống
cùng người đó nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì còn phải nộp văn bản
thoả thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con.
Lưu ý: Những người
được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì được miễn các giấy tờ
tương ứng với điều kiện được miễn, nhưng phải nộp một số giấy tờ sau để chứng
minh điều kiện được miễn, cụ thể là:
- Người có vợ hoặc chồng là công dân
Việt Nam phải nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân;
- Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của
công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng
minh quan hệ cha con, mẹ con;
- Người có công lao đặc biệt đóng góp
cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao Huân chương,
Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam;
- Người mà việc nhập quốc tịch Việt
Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Người (là người
có tài năng trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hoá, xã hội, nghệ thuật,
thể thao) phải nộp giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc,
được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận về
việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển của một trong
các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hoá, xã hội, nghệ thuật, thể thao.
Số lượng hồ sơ: 03 bộ
Thời hạn giải quyết: 115 ngày (thời
gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền)
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định cho phép nhập quốc tịch Việt
Nam của Chủ tịch nước
Lệ phí: 3.000.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với những trường hợp
sau:
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp
cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng thưởng
Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam
xác nhận về công lao đặc biệt đó).
+ Người không quốc tịch có hoàn cảnh
kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhập quốc
tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT)
- Tờ khai lý lịch
(Mẫu TP/QT- 2010 - TKLL)
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Công dân nước
ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc
tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện
sau đây:
+ Có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Tuân thủ Hiến
pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân
tộc Việt Nam;
+ Biết tiếng Việt
đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;
+ Đã thường trú ở
Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
+ Có khả năng bảo
đảm cuộc sống tại Việt Nam.
- Người xin nhập
quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp: là vợ, chồng, cha đẻ,
mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam; có công lao đặc biệt đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng thưởng Huân
chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam
xác nhận về công lao đặc biệt đó); có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (là người có tài năng trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn
hoá, xã hội, nghệ thuật, thể thao, được cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc
chứng nhận và cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác
nhận việc nhập quốc tịch của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển trong các lĩnh vực
nói trên của Việt Nam). Có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có
các điều sau đây:
+ Biết tiếng Việt
đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;
+ Đã thường trú ở
Việt Nam từ 5 năm trở lên tính từ ngày được cấp Thẻ thường trú;
+ Có khả năng bảo
đảm cuộc sống tại Việt Nam.
- Người
được nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người
sau đây, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép:
+ Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con
đẻ của công dân Việt Nam;
+ Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
+ Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
- Người xin nhập
quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc
tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt
Nam.
- Người xin nhập
quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại
đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số
97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Thông tư số
08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về
quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch.
- Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ
Công an về hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ.
- Thông
tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu
hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt
Nam, lệ phí quốc tịch.
2. Thủ tục trở
lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước
Trình tự thực hiện
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam
phải nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh nơi người đó cư trú.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra toàn bộ hồ sơ, nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ
sơ thông báo ngay để người xin trở lại quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ; nếu thấy hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ghi vào Sổ thụ lý hồ sơ xin trở lại
quốc tịch Việt Nam, đồng thời cấp cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ
theo mẫu quy định và phải được đóng dấu treo của Trung tâm Hành chính công tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an cấp
tỉnh xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác
minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến
hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có
trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin trở lại quốc tịch Việt
Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn
bản cho người đó để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp
người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là
người không quốc tịch.
Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của
người xin trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng
Chính phủ ký Tờ trình đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trường hợp người xin trở lại quốc tịch
Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch thì trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người
xin trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam
thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình trình Chủ
tịch nước xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Sau
khi có Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước, Văn phòng
Chủ tịch nước gửi đăng Công báo, Bộ Tư pháp đăng tải trên Trang thông tin điện
tử của Bộ Tư pháp và trong thời hạn 10 ngày, Bộ Tư pháp gửi cho người được trở
lại quốc tịch Việt Nam bản sao Quyết định kèm theo bản trích sao danh sách những
người được trở lại quốc tịch và gửi 01 bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp
nhận hồ sơ để theo dõi, quản lý, thống kê các việc đã giải quyết về quốc tịch.
Trường hợp người được trở lại quốc tịch
Việt Nam mà trước đó đã ghi chú vào Sổ đăng ký khai sinh việc thôi quốc tịch Việt
Nam thì Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký khai sinh trước đây
của người được trở lại quốc tịch Việt Nam (nếu đăng ký khai sinh trong nước),
hoặc nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh của chế độ cũ để ghi chú vào Sổ đăng ký
khai sinh. Nội dung ghi chú bao gồm: số Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
Quyết định; nội dung Quyết định. Cán bộ ghi chú phải ký, ghi rõ họ tên và ngày,
tháng, năm thực hiện ghi chú.
Trường hợp trước đây đương sự đăng ký
khai sinh tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã thì sau khi
nhận được thông báo của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo tiếp
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh
để ghi chú vào Sổ đăng ký khai sinh.
Trường hợp trước đây đương sự đã đăng
ký khai sinh tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì thông báo được gửi
cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nơi đã đăng ký khai sinh; nếu Sổ
đăng ký khai sinh đã chuyển lưu 01 quyển tại Bộ Ngoại giao thì cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm thông báo tiếp cho Bộ Ngoại giao để ghi
chú vào Sổ đăng ký khai sinh được lưu tại Bộ Ngoại giao
Cách thức thực hiện:
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam
phải nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh nơi cư trú.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc
giấy tờ khác có giá trị thay thế;
- Bản khai lý lịch;
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt
Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước
ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến
ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh người xin trở lại
quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam (Các giấy tờ chứng minh người
xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam là một trong các
giấy tờ sau đây: bản sao Giấy khai sinh; bản sao Quyết định cho thôi quốc tịch
Việt Nam hoặc Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; giấy tờ khác có ghi quốc tịch
Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó);
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở
lại quốc tịch Việt Nam (Xin hồi hương về Việt Nam; Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ
hoặc con đẻ là công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; Thực hiện đầu tư tại Việt Nam; Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập
quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ chứng
minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục xin hồi hương về Việt
Nam hoặc bản sao giấy tờ chứng nhận việc đầu tư tại Việt Nam).
- Con chưa thành niên cùng trở lại quốc
tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con hoặc
giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ trở
lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng người đó cùng trở lại
quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thoả thuận của cha mẹ
về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của con.
Số lượng hồ sơ: 03 bộ
Thời hạn giải quyết: 85 ngày (thời
gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền)
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định cho phép trở lại quốc tịch
Việt Nam của Chủ tịch nước
Lệ phí: 2.500.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với những trường hợp
sau:
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp
cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng thưởng
Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam
xác nhận về công lao đặc biệt đó).
+ Người mất quốc tịch có hoàn cảnh
kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam
(Mẫu TP/QT- 2010- ĐXTLQT)
- Tờ khai lý lịch (Mẫu
TP/QT-2010-TKLL)
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Người đã mất quốc
tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 26 của Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008 có
đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam,
nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
+ Xin hồi hương về Việt Nam;
+ Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con
đẻ là công dân Việt Nam;
+ Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam (phải
là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của
Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền
Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó);
+ Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam (là người có tài năng
trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hoá, xã hội, nghệ thuật, thể thao, được
cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc chứng nhận và cơ quan quản lý nhà nước cấp
bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận việc trở lại quốc tịch của họ sẽ đóng
góp cho sự phát triển trong các lĩnh vực nói trên của Việt Nam);
+ Thực hiện đầu tư tại Việt Nam (phải
có dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy tờ chứng nhận
việc đầu tư đó);
+ Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập
quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam
không được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích
quốc gia của Việt Nam.
- Trường hợp người bị tước quốc tịch
Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày
bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Người xin trở lại
quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây.
- Người được trở lại quốc tịch Việt
Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp
đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép:
+ Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con
đẻ của công dân Việt Nam;
+ Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
+ Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
- Giấy tờ có trong hồ sơ xin trở lại
quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp
pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên có quy định khác.
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài có
trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải được dịch sang tiếng Việt và chứng
thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP
ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số
97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Thông tư số
08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về
quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch.
- Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ
Công an về hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ.
- Thông
tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu
hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt
Nam, lệ phí quốc tịch.
3. Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
Trình tự thực hiện
- Khi có nhu cầu
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh nơi người đó cư trú.
- Đối với trường
hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:
+ Sở Tư pháp kiểm
tra, đối chiếu danh sách những người đã được thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị tước
quốc tịch Việt Nam.
+ Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy
xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu).
- Đối với trường
hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:
+ Trường hợp
không có đủ giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư
pháp và Công an cấp tỉnh nơi người yêu cầu đang cư trú hoặc nơi thường trú cuối
cùng của người đó ở Việt Nam tiến hành xác minh.
+ Trường hợp nghi
ngờ tính xác thực của giấy tờ trong hồ sơ, Sở Tư pháp đề nghị các cơ quan, tổ
chức liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh;
Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tra cứu, kiểm tra, xác
minh, Bộ Tư pháp hoặc cơ quan, tổ chức liên quan có văn bản trả lời. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh,
Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu) nếu
xác định được người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam.
+ Trường hợp sau
khi tiến hành tra cứu, kiểm tra, xác minh, vẫn không có đủ cơ sở để xác định
người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho
người đó biết.
Cách thức thực hiện: Người yêu cầu nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc
tịch:
+ Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt
Nam (theo mẫu) kèm 02 ảnh 4x6;
+ Bản
sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
+ Bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt
Nam được quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 hoặc giấy tờ
tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả giấy khai sinh trong đó không
có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nếu trên đó ghi họ tên Việt Nam (họ
tên người yêu cầu, họ tên cha, mẹ);
- Trường hợp không có giấy tờ chứng
minh quốc tịch:
+ Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt
Nam (theo mẫu) kèm 02 ảnh 4x6;
+ Bản
sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
+ Tờ khai lý lịch và các giấy tờ để phục
vụ việc xác minh về quốc tịch, gồm: Bản sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch,
quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con; Bản sao giấy tờ có nội
dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng
4 năm 1975; Bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc
Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc
đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam
- 15 ngày làm việc đối với trường hợp không
đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại
các cơ quan có thẩm quyền).
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
Lệ phí: 100.000 đồng
Miễn lệ phí đối với: người di cư từ
Lào được phép cư trú xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo quy định của điều
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; kiều bào
Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường biên giới đất liền với Việt
Nam, có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xác nhận có
quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVN).
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Thông tư liên tịch
số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 1/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ
Công an về hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ.
- Thông tư liên tịch
số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ
Công an sửa đổi, bổ sung điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA
ngày 1/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an về hướng dẫn thi hành
Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ.
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ
tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch.
4. Thủ tục nhập
quốc tịch Việt Nam cho người Lào được phép cư trú tại các huyện của Việt Nam tiếp
giáp với Lào
Trình tự thực hiện
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được danh sách người Lào di cư tự do sang các huyện biên giới của Việt
Nam tiếp giáp với Lào được phép cư trú do Trưởng đoàn đại biểu biên giới Việt
Nam phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
Công an cùng cấp và Ủy ban nhân dân huyện biên giới tổ chức đoàn công tác lưu động
đến Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc huyện biên giới để hướng dẫn, hỗ trợ việc lập
và tiếp nhận hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.
- Người Lào di cư được phép cư trú có
nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam thì đến Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
nơi cư trú để được hướng dẫn, hỗ trợ lập hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày hoàn tất hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét, kiểm tra hồ sơ, nếu thấy đầy đủ thông
tin và người xin nhập quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được nhập thì có văn bản
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo danh sách và hồ sơ xin nhập quốc tịch
Việt Nam.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, kết luận và đề xuất gửi Bộ Tư pháp kèm theo danh sách, hồ sơ xin nhập quốc
tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có
trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt
Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình đề nghị
Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Sau khi có Quyết định cho nhập quốc
tịch Việt Nam của Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước gửi đăng Công báo, Bộ
Tư pháp đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp và trong thời hạn
05 ngày làm việc, Bộ Tư pháp gửi bản sao Quyết định và danh sách những người được
nhập quốc tịch Việt Nam cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng gửi cho Trưởng đoàn
đại biểu biên giới Việt Nam.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được thông báo kết quả nhập quốc tịch Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh chỉ đạo Sở Tư pháp tổ chức trao Quyết định cho người được nhập quốc tịch
Việt Nam.
Cách thức thực hiện:
- Người Lào di cư được phép cư trú có
nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam đến Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi cư
trú để được hướng dẫn, hỗ trợ lập hồ sơ.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
- Tờ khai lý lịch;
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
Thời hạn giải quyết: 55 ngày (thời
gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền)
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Sở Tư pháp chủ trì hỗ trợ lập hồ sơ,
tiếp nhận hồ sơ; Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ, tham mưu và báo cáo Thủ tướng
Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định cho phép nhập quốc tịch Việt
Nam của Chủ tịch nước
Lệ phí: Miễn lệ phí.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhập quốc
tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2015-ĐXNQT1)
- Đơn xin nhập quốc
tịch Việt Nam (dùng cho người được giám hộ) (Mẫu TP/QT-2015-ĐXNQT.2)
- Tờ khai lý lịch
(Mẫu TP/QT- 2015 - TKLL)
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Là người Lào di cư tự do sang các huyện biên giới của Việt Nam tiếp giáp với
Lào được phép cư trú được Trưởng đoàn đại biểu biên giới Việt Nam phê duyệt và
có đủ các điều kiện sau:
+ Tự nguyện có đơn xin nhập quốc tịch
Việt Nam;
+ Tự nguyện tuân thủ Hiến pháp, pháp
luật Việt Nam;
+ Không vi phạm pháp luật hình sự;
+ Có cuộc sống ổn định, có nhà cửa tài
sản cố định, có đất canh tác tại nơi đang cư trú;
+ Không phải là người đang bị truy nã hoặc
đang phải thi hành án theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do
người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và ghi rõ trong Đơn xin nhập quốc tịch
Việt Nam.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008
- Thông tư số 03/2015/TT-BTP ngày
01/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định điều kiện, trình tự, thủ tục nhập
quốc tịch Việt Nam và đăng ký khai sinh, kết hôn cho người di cư tự do tại các
huyện của Việt Nam tiếp giáp với Lào.
- Thông tư số 64/2017/TT-BTC ngày
27/6/2017 hướng dẫn miễn lệ phí quốc tịch, lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú cho
người được phép cư trú theo quy định của Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về
việc giải quyết vấn đề người di cư tự do, kết hôn không giá thú trong vùng biên
giới hai nước khi làm các thủ tục về quốc tịch, đăng ký hộ tịch, đăng ký cư trú
và các giấy tờ khác liên quan đến nhân thân.
Ảnh 4 x 6
(Chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
TP/QT-2010-ĐXNQT.1
|
ĐƠN XIN NHẬP
QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ
tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1): ..............................................................................................................
Giới tính: Nam:
□ Nữ: □
Ngày, tháng, năm
sinh: ................................................................................................
Nơi sinh
(2): ................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ............................................................................................
Quốc tịch hiện nay
(4): .................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5):………………… Số:.......
Cấp ngày, tháng,
năm: ................................................ , Cơ quan cấp:
......................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu
có): .....................................................
Địa chỉ cư trú trước khi nhập cảnh vào Việt
Nam (nếu có): .............................................
......................................................................................................................................
Địa chỉ thường trú tại Việt
Nam:....................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thẻ thường trú số: ........................................
, cấp ngày, tháng, năm: …......................
Cơ quan cấp: ...............................................................................................................
..........................................................................
, cấp lần thứ:………...........................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi làm việc: ...............................................................................................................
......................................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật
Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam của tôi thuộc
diện được miễn một số điều kiện (6):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tôi xin lấy tên gọi Việt Nam
là: .....................................................................................
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề
trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ
các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và
pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con
chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có):
STT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Nơi sinh
|
Nơi đăng ký khai sinh
|
Tên gọi Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Về quốc tịch hiện nay (7):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của
mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có):□
|
Tôi tự xét thấy mình và con chưa thành niên nêu
trên (nếu có) thuộc trường hợp đặc biệt:
□
|
|
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam xem xét, cho phép được nhập quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch
hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến
việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay:
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là
đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của
mình.
Giấy tờ kèm theo:
...............................................
...............................................
|
………..,
ngày.....tháng ….. năm……..
Người
làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa
theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ
thay thế;
(2) Ghi địa danh hành
chính hoặc tên
cơ sở y tế;
(3) Ghi tên cơ quan
đăng ký khai sinh;
(4) Trường hợp có từ
hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ loại giấy tờ
gì;
(6) Nêu rõ trường hợp
được miễn theo quy định nào của Luật Quốc tịch Việt Nam;
(7) Đánh dấu “X” vào 1
trong 2 lựa chọn.
Ảnh 4 x 6
(Chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI LÝ LỊCH
Họ và tên (1):...............................................................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................Nơi sinh
(2): ..................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ............................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4): .................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế
(5): .....………… Số:....................................................
Cấp ngày, tháng, năm: .........................................................
, Cơ
quan cấp:
......................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: ................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi làm việc:................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ BẢN
THÂN
(Từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH
Họ và tên cha: ............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .............................................................................................................
......................................................................................................................................
Họ và tên mẹ: .............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .............................................................................................................
.....................................................................................................................................
Họ và tên vợ/chồng: ...................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .............................................................................................................
......................................................................................................................................
Họ và tên con thứ nhất:...............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .............................................................................................................
......................................................................................................................................
Họ và tên con thứ hai: ................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .............................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là
đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của
mình.
|
……….,ngày……tháng…….năm………..
Người khai
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(8) Viết chữ in
hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(9) Ghi địa
danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(10) Ghi tên cơ
quan đăng ký khai sinh;
(11) Trường hợp
có từ hai
quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(12) Ghi rõ loại giấy tờ gì
Ảnh 4 x 6
(Chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
TP/QT-2010-ĐXNQT
|
ĐƠN
XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1): ..............................................................................................................
Giới tính: Nam:
□ Nữ: □
Ngày, tháng, năm
sinh: ................................................................................................
Nơi sinh (2): ................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh
(3): ............................................................................................
Quốc tịch hiện nay
(4): .................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế
(5): .....………… Số:....................................................
Cấp ngày, tháng,
năm: .................................. , Cơ quan cấp: ……………………............
......................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm xuất cảnh khỏi Việt
Nam (nếu có): .....................................................
Địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh (nếu
có): ...................................................................
......................................................................................................................................
Địa chỉ nơi cư
trú:.........................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi làm việc: ...............................................................................................................
......................................................................................................................................
Trước đây tôi đã có quốc tịch Việt Nam,
nhưng đã mất quốc tịch Việt Nam từ
ngày ….. tháng ….. năm…………
Lý do mất quốc tịch Việt Nam (6): ................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật
Việt Nam về quốc tịch, tôi làm đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam của tôi thuộc diện
được miễn một số điều kiện (7):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tôi xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây
là: .................................................................
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề
trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ
các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp
luật Việt Nam.
Tôi cũng xin cho con chưa thành niên có tên
dưới đây được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam (nếu có):
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Địa
chỉ nơi cư trú hiện nay
|
Nơi sinh
|
Nơi
đăng ký khai sinh
|
Tên gọi Việt Nam
|
Ghi
chú (8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Về quốc tịch hiện nay (9):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của
mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có):
□
|
Tôi tự xét thấy mình và con chưa thành niên nêu
trên (nếu có) thuộc trường
hợp đặc biệt:
□
|
|
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam xem xét, cho phép được trở lại quốc tịch Việt
Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện
nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện
nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay:
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây
là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời
khai của mình.
Giấy tờ kèm theo:
-..............................................
-..............................................
-..............................................
|
………..,
ngày.....tháng ….. năm……..
Người
làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(13) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy
tờ hợp lệ thay thế;
(14) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ
sở y tế;
(15) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(16) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở
lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(17) Ghi rõ loại giấy tờ gì;
(18) Ghi rõ mất quốc tịch Việt Nam trong
trường hợp nào;
(19) Nêu rõ trường hợp được miễn theo
quy định nào của Luật Quốc tịch Việt Nam.
(20) Ghi rõ trở lại hay nhập quốc tịch
Việt Nam;
(21) Đánh dấu “X”
vào 1 trong 2 lựa chọn.
Ảnh 4 x 6
(Chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LÝ LỊCH
|
Họ và tên (1):...............................................................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Nơi sinh (2): ................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ............................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4): .................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế
(5): .....…Số:...............................................................
Cấp ngày, tháng, năm: .........................................................
, Cơ
quan cấp: ...............
......................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: ................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi làm việc:................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ BẢN
THÂN
(Từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH
Họ và tên cha: ............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .............................................................................................................
......................................................................................................................................
Họ và tên mẹ: .............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .............................................................................................................
....................................................................................................................................
Họ và tên vợ/chồng: ...................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .............................................................................................................
.....................................................................................................................................
Họ và tên con thứ nhất:...............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .............................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ và tên con thứ hai: ................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .............................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là
đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của
mình.
|
……….,
ngày……tháng…….năm………..
Người khai
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(22) Viết chữ in
hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(23) Ghi địa
danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(24) Ghi tên cơ
quan đăng ký khai sinh;
(25) Trường hợp
có từ hai
quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(26) Ghi rõ loại
giấy tờ gì.
TP/QT-2013-TKXNCQTVN
Ảnh 4 x 6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………,
ngày ……. tháng ……. năm………
.
|
TỜ KHAI XÁC
NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi:......................................................................................................................
Họ và tên người yêu cầu: .................................................................Giới
tính:..............
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Nơi
sinh: .....................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .............................................................................................................
Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh
(nếu có): .............................................
......................................................................................................................................
Quốc tịch nước ngoài (nếu
có): ....................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ có
giá trị thay thế: .....................................
Số ............................................................... cấp
ngày …… tháng …… năm…............
Nơi cấp:......................................................................................................................
Giấy tờ chứng minh hiện nay đang có quốc tịch
Việt Nam kèm theo:
1)...................................................................................................................................
2) ..................................................................................................................................
3) .................................................................................................................................
4) .................................................................................................................................
5) ...............................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc
tịch Việt Nam.
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng
sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
NGƯỜI KHAI
(
ký, ghi rõ họ, tên)
|
TP/QT-2013-TKXNLNGVN
Ảnh 4 x 6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………,
ngày ……. tháng ……. năm………
.
|
TỜ KHAI XÁC
NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
Họ và tên người yêu cầu: .................................................................. Giới
tính: ...........
Ngày, tháng, năm
sinh: ................................................................................................
Nơi
sinh: .....................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .............................................................................................................
Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh
(nếu có): .............................................
.....................................................................................................................................
Quốc tịch nước ngoài (nếu
có):.....................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế: ........................................
Số ...................................................................... cấp
ngày ……. tháng …….. năm ……………
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Giấy tờ để chứng minh là người đã từng có quốc
tịch Việt Nam theo huyết thống, giấy tờ chứng minh là con, cháu của người
mà khi sinh ra có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống:
1) ...............................................................................................................................
2) ...............................................................................................................................
3) ...............................................................................................................................
4) ...............................................................................................................................
5)...................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận là người
gốc Việt Nam.
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng
sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
NGƯỜI KHAI
(ký,
ghi rõ họ, tên)
|