ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1205/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 08
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC TIẾP
CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định 193/QĐ-TTCP ngày 20 tháng 5
năm 2022 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay
thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định 194/QĐ-TTCP ngày 20 tháng 5
năm 2022 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay
thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính
phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ
trình số 626/TTr-TT ngày 30 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
các thủ tục hành chính (số 4, 5) trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn ban
hành kèm theo Quyết định số 2768/QĐ-UBND ngày 11
tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 05 thủ tục
hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và xử
lý đơn thư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Giao Thanh tra tỉnh dự thảo Quyết định thay thế 02 quy trình
nội bộ (số 4, 5) được ban hành tại Quyết định số 671/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực khiếu
nại, tố cáo, tiếp công dân và xử lý đơn thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Thanh tra tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng: KSTT, HC-TC, NC, Ban TCD;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Nh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC
TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1205/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được thay thế:
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được
thay thế
|
Tên TTHC thay
thế
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
01
|
2.002174
|
Tiếp công dân
|
Tiếp công dân tại
cấp huyện
|
Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân
|
Tiếp công dân
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Thanh tra huyện, Ban Tiếp công dân cấp huyện
|
02
|
2.001879
|
Xử lý đơn
|
Xử lý đơn tại cấp
huyện
|
Thông tư số 05/2021/TT- TTCP ngày 01/10/2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn
kiến nghị, phản ánh
|
Xử lý đơn
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Thanh tra huyện, Ban Tiếp công dân cấp huyện
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1205/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Thủ tục: Tiếp công dân tại
cấp huyện
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Xác định nhân thân của công dân
+ Xác định nhân thân của người khiếu nại, người tố
cáo, người kiến nghị, phản ánh: Khi tiếp người khiếu nại, cán bộ tiếp công dân
yêu cầu họ nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy giới thiệu,
giấy ủy quyền (nếu có); tiếp người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh cán bộ tiếp
công dân yêu cầu người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh nêu rõ họ tên, địa chỉ
và xuất trình giấy tờ tùy thân.
+ Xác định tính hợp pháp của người đại diện, người
được ủy quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý:
. Trường hợp cơ quan, tổ chức thực hiện việc khiếu
nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì người tiếp
công dân yêu cầu người đại diện xuất trình giấy giới thiệu, giấy tờ tùy thân.
. Trong trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức ủy
quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để thực hiện việc khiếu nại
thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền xuất trình giấy tờ tùy
thân, giấy ủy quyền của người ủy quyền.
. Trường hợp người đến trình bày việc khiếu nại là
người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại được quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân yêu cầu xuất trình giấy
tờ chứng minh việc đại diện, ủy quyền hợp pháp hoặc giấy tờ khác có liên quan.
. Trường hợp người đến trình bày là người đại diện,
người được ủy quyền hợp pháp thì người tiếp công dân tiến hành các thủ tục tiếp
như đối với người khiếu nại.
. Trường hợp người khiếu nại ủy quyền cho luật sư hoặc
trợ giúp viên pháp lý thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân yêu cầu
luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình Thẻ luật sư, Thẻ trợ giúp viên
pháp lý và Giấy ủy quyền khiếu nại.
.Trường hợp công dân không có giấy ủy quyền hoặc việc
ủy quyền không theo đúng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu
nại thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ sơ vụ việc và giải thích rõ lý
do, hướng dẫn công dân làm các thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại
theo đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh
+ Khi công dân đến trình bày trực tiếp và không có
đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung trình bày của
công dân; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc
lại cho công dân nghe và đề nghị họ ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
+ Trường hợp công dân đến trình bày và có đơn với nội
dung cụ thể, rõ ràng, có thể xác định được rõ tính chất vụ việc và cơ quan có
thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân gửi đơn đến cơ
quan có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ cử người
đại diện để trình bày; ghi lại nội dung trình bày và đề nghị người đại diện ký
tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
+ Trường hợp công dân trình bày nhiều nội dung, vừa
có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp
công dân hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh theo quy định của pháp luật.
+ Việc tiếp nhận, ghi chép nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh và việc hướng dẫn công dân viết đơn phải được ghi vào
Sổ tiếp công dân hoặc được nhập vào phần mềm cơ sở dữ liệu về tiếp công dân.
Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
+ Việc phân loại, xử lý nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh được căn cứ vào bản ghi nội dung trình bày hoặc đơn của
công dân và thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, phản ánh.
+ Ý kiến trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị tiếp công
dân thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn gửi đến cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, đơn vị mình thì người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu
để báo cáo người có thẩm quyền giải quyết. Nếu công dân cung cấp các thông tin,
tài liệu, chứng cứ có liên quan đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì
người tiếp công dân xem xét để tiếp nhận các thông tin, tài liệu, chứng cứ đó.
Việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ được thực hiện bằng giấy biên nhận
theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
- Cách thức thực hiện:
Công dân đến trình bày trực tiếp tại Trụ sở Tiếp
công dân cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản
ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ
ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng
văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
- Đối tượng thực hiện TTHC:
+ Cá nhân.
+ Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân cấp
huyện.
- Kết quả thực hiện TTHC:
Cán bộ tiếp dân trả lời trực tiếp hoặc có thông báo
bằng văn bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Đơn khiếu nại theo Nghị định số
124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ.
+ Mẫu Giấy ủy quyền khiếu nại theo Nghị định số
124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ.
+ Mẫu Đơn rút tố cáo theo Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
+ Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số
04/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình tiếp công dân.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Theo Điều 9, Luật Tiếp công dân, người tiếp công
dân từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây:
+ Người trong tình trạng say do dùng chất kích
thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc
khả năng điều khiển hành vi của mình;
+ Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức,
đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm
nội quy nơi tiếp công dân;
+ Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết
đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà
soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố
tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
+ Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Tiếp công dân năm 2013;
+ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
+ Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày...
tháng... năm ….
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:…………………………..
(1)
Họ và tên người khiếu nại:………………………………………………………………………
;
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………… (2);
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân……… , ngày cấp
……… nơi cấp:…….. (3).
Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại:……………………………………………
;
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………… (4);
Khiếu nại về việc:……………………………………………..………………………………
(5);
Nội dung khiếu nại:……………………………………………………………………………
(6).
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có).
|
NGƯỜI KHIẾU NẠI
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại.
(2) Họ, tên và địa chỉ của người khiếu nại:
- Nếu là người đại diện của cơ quan, tổ chức thực
hiện việc khiếu nại thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình được đại
diện;
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ
cơ quan, tổ chức, cá nhân ủy quyền.
(3) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(4) Tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị
khiếu nại.
(5) Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành
chính về việc gì (ghi rõ khiếu nại lần đầu hoặc lần hai).
(6) Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại; ghi rõ cơ sở của
việc khiếu nại; yêu cầu giải quyết khiếu nại.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày...
tháng... năm ….
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU
NẠI
Họ và tên người khiếu nại:……………………………………………………………..……
;
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………… ;
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân……… , ngày cấp………
, nơi cấp: …….
Họ và tên người được ủy quyền khiếu nại
…………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………… ;
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân……… , ngày cấp………
, nơi cấp: ……..
Nội dung ủy quyền khiếu nại:………………………………………………………………
(1)
(Trong quá trình thực hiện việc khiếu nại, người được
ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền).
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY
QUYỀN
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN,
TỔ CHỨC CÓ THẨM QUYỀN(2)
(Chức danh, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Ủy quyền toàn bộ hay ủy quyền một số nội dung
khiếu nại (trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền
khiếu nại).
(2) Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ
quan công chứng.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)...,
ngày... tháng...năm...
ĐƠN RÚT TỐ CÁO
Kính gửi:…………… (2)
…………………………
Tên tôi là:………………………… (3) …………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Tôi đề nghị với…………… (2).... cho tôi rút nội dung tố
cáo…………… (4)
|
NGƯỜI RÚT TỐ
CÁO (3)
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Chức vụ, chức danh của người giải quyết tố cáo.
(3) Họ và tên người làm đơn rút tố cáo. Trường hợp
nhiều người tố cáo thì có chữ ký (hoặc điểm chỉ) của người đại diện hoặc những
người tố cáo.
(4) Ghi rõ từng nội dung tố cáo được rút hoặc rút
toàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo ngày ...tháng... năm....
Mẫu số 01
…………………………(1)
…………………………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
TB-….(2)
|
..., ngày ...
tháng ... năm….
|
THÔNG BÁO
Kính gửi:……………………………………………………(3)
Ngày ... tháng ... năm ..., ông
(bà)………………………………………………………… (3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):..., ngày
cấp:../…/….., nơi cấp ……………
Địa chỉ:…………… đến ……………(2) để khiếu nại (tố cáo) về
việc…………… (4)
Vụ việc đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật,
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và thông báo trả lời bằng
văn bản theo đúng quy định của pháp luật.
Căn cứ khoản 3 Điều 9 Luật Tiếp công dân, ……………(2)
từ chối tiếp nhận nội dung khiếu nại (tố cáo) của ông (bà)…………… (3) và thông
báo để ông (bà) được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (1)... (để b/c);
- (5)... (để p/h);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Thủ trưởng, cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố cáo).
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan.
Mẫu số 02
…………………………(1)
…………………………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày ...
tháng ... năm…
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Thông tin, tài liệu
Vào ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..., tại:…………………………………………………(2)
Tôi là………………………… (3) Chức vụ: ……………………………………………………
Đã nhận của ông (bà)……………………………………………………………………… (4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ..., ngày
cấp:…/…/…. nơi cấp ……………
Địa chỉ:…………………………………………………………… các thông tin, tài
liệu sau:
1………………………………………………………………………………………………… (5)
2……………………………………………………………………………………………………
3……………………………………………………………………………………………………
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, được lập thành
... bản, giao cho người cung cấp thông tin, tài liệu 01 bản./.
Người cung cấp
thông tin, tài liệu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên cán bộ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh);
người có liên quan đến vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(5) Ghi rõ tên, số trang, tình trạng của thông tin,
tài liệu, bằng chứng (tài liệu, bằng chứng là bản phô tô hoặc bản sao công chứng).
2. Thủ tục: Xử lý đơn tại cấp
huyện
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ theo dõi (hoặc nhập vào máy
tính).
Bước 2: Phân loại đơn
1. Đối với đơn khiếu nại:
a) Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và không
thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại
Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật. Việc đề xuất thụ
lý giải quyết được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng
chưa đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì hướng dẫn cho người khiếu nại bổ sung
thông tin, tài liệu để thực hiện việc khiếu nại theo quy định của pháp luật. Việc
hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng
quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại mà chưa được giải quyết
thì người xử lý đơn báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét,
quyết định theo quy định của pháp luật.
b) Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn hướng dẫn người
khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
Đơn khiếu nại do lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Hội đồng
Dân tộc, các Ủy ban và cơ quan khác của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, Thành viên Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng
Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Trung ương, Ủy ban Kiểm
tra trung ương và các ban đảng Trung ương, cơ quan Trung ương của các tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp chuyển đến thì người
xử lý đơn trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và có văn bản phúc đáp.
Đơn khiếu nại do Ban Tiếp công dân trung ương, các
cơ quan của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân, tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp ở cấp tỉnh, cấp huyện chuyển đến
thì Ban Tiếp công dân báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp để xin ý kiến
chỉ đạo việc xử lý.
c) Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết
khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại
đã có hiệu lực pháp luật theo quy định tại Điều 44 Luật Khiếu nại thì người xử
lý đơn không thụ lý, không chuyển đơn mà hướng dẫn người khiếu nại khởi kiện vụ
án hành chính tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
tố tụng hành chính, trừ trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều này.
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại
đã có hiệu lực pháp luật nhưng qua nghiên cứu, xem xét phát hiện việc giải quyết
khiếu nại vi phạm pháp luật, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi
ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 38 Nghị định
số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo để
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị mình xem xét, quyết định theo quy định
của pháp luật.
d) Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền có họ
tên, chữ ký của nhiều người:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, tổ chức, đơn vị mình mà có họ tên, chữ ký của nhiều người thì người xử
lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có địa chỉ rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ
quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn được thực
hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày
01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn
tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
đ) Đơn khiếu nại có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu
gốc:
Đơn khiếu nại có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc
thì người xử lý đơn trả lại cho người gửi đơn giấy tờ, tài liệu đó.
e) Đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính
có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc thi hành
quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người xử lý đơn phải
kịp thời báo cáo để người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định
tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi
hành quyết định hành chính.
Sau khi nhận được báo cáo hoặc kiến nghị, người có
thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, quyết định việc tạm đình chỉ, chịu trách nhiệm
về quyết định của mình và thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã kiến nghị
biết kết quả xử lý.
2. Đối với đơn tố cáo:
a) Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan,
tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật
Tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo người đứng đầu để thụ lý giải quyết theo quy
định. Việc đề xuất thụ lý giải quyết được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
b) Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn đề xuất với người đứng đầu chuyển
đơn và các thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Việc chuyển đơn tố cáo được
thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày
01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn
tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. Việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền chỉ
thực hiện một lần đối với đơn tố cáo có cùng nội dung.
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan,
tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của Luật Tố
cáo mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị ra văn bản yêu cầu người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
dưới trực tiếp báo cáo về quá trình giải quyết tố cáo, lý do chậm giải quyết,
xác định trách nhiệm giải quyết tố cáo và phải báo cáo kết quả giải quyết.
c) Đơn tố cáo đối với đảng viên:
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm Điều lệ Đảng,
chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, kết luận của Đảng được chuyển
đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của Đảng.
d) Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt
hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi
ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức:
Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại
hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi
ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức thì người xử lý đơn phải kịp thời
báo cáo, tham mưu, đề xuất để người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị áp dụng
biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền kịp thời áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật.
đ) Đơn tố cáo hành vi vi phạm thẩm quyền, trình
tự, thủ tục giải quyết khiếu nại:
Đơn tố cáo người giải quyết khiếu nại vi phạm về thẩm
quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại thì không thụ lý đơn theo quy định
của Luật Tố cáo. Trong trường hợp này, người xử lý đơn hướng dẫn người có đơn
tiếp tục thực hiện việc khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Đối với đơn tố cáo mà người tố cáo cung cấp được
thông tin, tài liệu, chứng cứ xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi vi
phạm một trong các điều cấm được quy định tại các khoản 1, 2 và 4 của Điều 6 Luật
Khiếu nại thì thụ lý giải quyết theo quy định của Luật Tố cáo.
e) Xử lý thông tin có nội dung tố cáo:
Khi nhận được thông tin có nội dung tố cáo quy định
tại khoản 2 Điều 25 Luật Tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo người có thẩm quyền
để xem xét, quyết định việc thanh tra, kiểm tra hoặc chuyển đến cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền để quyết định việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công
tác quản lý.
Trong quá trình xử lý đơn, cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có trách nhiệm giữ bí mật thông tin của người tố cáo, nội dung tố cáo
theo quy định của pháp luật. Trường hợp người tố cáo đề nghị được bảo vệ thì
người xử lý đơn báo cáo người đứng đầu xem xét, giải quyết theo quy định của
pháp luật.
3. Xử lý các loại đơn khác:
a) Đơn kiến nghị, phản ánh
Đơn kiến nghị, phản ánh về những nội dung thuộc
trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn báo
cáo, đề xuất người đứng đầu giải quyết, trả lời theo quy định của pháp luật.
Đơn kiến nghị, phản ánh mà nội dung không thuộc
trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn báo
cáo, đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho người gửi đơn. Việc chuyển
đơn kiến nghị, phản ánh được thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
b) Đơn có nhiều nội dung khác nhau
Đơn có cả nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi
đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng
dẫn được thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
c) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
tiến hành tố tụng, thi hành án
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến
hành tố tụng, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo, đề
xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được
giải quyết theo quy định của pháp luật.
d) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Quốc hội,
Hội đồng nhân dân các cấp
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Quốc hội, Hội đồng
nhân dân các cấp thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền
để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
đ) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ
quan khác của Nhà nước
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Chủ tịch
nước, Kiểm toán nhà nước và các cơ quan khác của Nhà nước thì người xử lý đơn
hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định
việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của
pháp luật.
e) Đơn thuộc trách nhiệm giải quyết của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức tôn giáo
Đơn có nội dung liên quan đến tổ chức, hoạt động của
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị- xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức tôn giáo
thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến tổ chức có trách nhiệm giải quyết
theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế hoạt động của tổ chức đó.
g) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị, tổ chức khác
Đơn liên quan đến tổ chức, hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập, của doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị, tổ chức khác thì người
xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị, doanh nghiệp đó để giải
quyết theo quy định của pháp luật.
h) Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản
ánh về những vụ việc có tính chất phức tạp
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh
về vụ việc phức tạp, tồn đọng, kéo dài, có sự tham gia của nhiều người; vụ việc
có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo, an ninh chính trị và trật tự an
toàn xã hội thì người xử lý đơn phải báo cáo với người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị để kịp thời áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị với
các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý theo quy định
của pháp luật.
- Cách thức thực hiện:
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch
vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản
ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
- Đối tượng thực hiện TTHC:
+ Cá nhân.
+ Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân cấp
huyện.
- Kết quả thực hiện TTHC:
Phiếu đề xuất thụ lý đơn, Phiếu hướng dẫn gửi đơn
khiếu nại, Phiếu chuyển đơn tố cáo, Phiếu chuyển đơn kiến nghị, phản ánh, Phiếu
hướng dẫn đơn có nhiều nội dung khác nhau.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Đơn khiếu nại theo Nghị định số
124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ.
+ Mẫu Giấy ủy quyền khiếu nại theo Nghị định số
124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ.
+ Mẫu Đơn rút tố cáo theo Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
+ Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số
05/2021/TT-TTCP ngày 01/01/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Theo điểm a, khoản 2, Điều 6, Thông tư
05/2021/TT-TTCP ngày 01/01/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. Đơn đủ điều kiện xử lý
là đơn đáp ứng các yêu cầu sau đây:
+ Đơn dùng chữ viết là tiếng Việt và được người khiếu
nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh ghi rõ ngày, tháng, năm viết đơn;
họ, tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ của người viết đơn;
+ Đơn khiếu nại phải ghi rõ tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu
của người khiếu nại;
+ Đơn tố cáo phải ghi rõ nội dung tố cáo; cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo, hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo;
+ Đơn kiến nghị, phản ánh phải ghi rõ nội dung kiến
nghị, phản ánh;
+ Đơn chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận
đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý nhưng người khiếu nại,
người tố cáo được quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
+ Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
+ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo;
+ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
+ Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, phản ánh.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày...
tháng... năm ….
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:……………………….....................…..
(1)
Họ và tên người khiếu nại:……………………………………………………………………
;
Địa chỉ:………………………………………………………………….…………………… (2);
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân…… , ngày cấp
……… nơi cấp:…….. (3).
Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại:……………………………………………
;
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………… (4);
Khiếu nại về việc:……………………………………………..……………………………
(5);
Nội dung khiếu nại:…………………………………………………………………………
(6).
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có).
|
NGƯỜI KHIẾU NẠI
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại.
(2) Họ, tên và địa chỉ của người khiếu nại:
- Nếu là người đại diện của cơ quan, tổ chức thực
hiện việc khiếu nại thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình được đại
diện;
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ
cơ quan, tổ chức, cá nhân ủy quyền.
(3) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(4) Tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị
khiếu nại.
(5) Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành
chính về việc gì (ghi rõ khiếu nại lần đầu hoặc lần hai).
(6) Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại; ghi rõ cơ sở của
việc khiếu nại; yêu cầu giải quyết khiếu nại.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày...
tháng... năm ….
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU
NẠI
Họ và tên người khiếu nại:……………………………………………………….……………
;
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………… ;
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân……… , ngày cấp………
, nơi cấp: ……….
Họ và tên người được ủy quyền khiếu nại
……………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………… ;
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân……… , ngày cấp………
, nơi cấp: ………..
Nội dung ủy quyền khiếu nại:…………………………………………………………………
(1)
(Trong quá trình thực hiện việc khiếu nại, người được
ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền).
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY
QUYỀN
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN,
TỔ CHỨC CÓ THẨM QUYỀN(2)
(Chức danh, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Ủy quyền toàn bộ hay ủy quyền một số nội dung
khiếu nại (trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền
khiếu nại).
(2) Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ
quan công chứng.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)...,
ngày... tháng...năm...
ĐƠN RÚT TỐ CÁO
Kính gửi:…………… (2)
…………………………
Tên tôi là:………………………… (3) ……………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Tôi đề nghị với…………… (2).... cho tôi rút nội dung tố
cáo…………… (4)
|
NGƯỜI RÚT TỐ
CÁO (3)
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Chức vụ, chức danh của người giải quyết tố cáo.
(3) Họ và tên người làm đơn rút tố cáo. Trường hợp
nhiều người tố cáo thì có chữ ký (hoặc điểm chỉ) của người đại diện hoặc những
người tố cáo.
(4) Ghi rõ từng nội dung tố cáo được rút hoặc rút
toàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo ngày ...tháng... năm....
Mẫu số 01
……………………………(1)
……………………………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐX-…. (3)
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ
LÝ ĐƠN…………… (4)
Kính gửi:……………………………………………………
(5)
Ngày .../.../...(2) nhận được
đơn…………………………………………………… (4)
của ông (bà)……………………………………………………………………………… (6)
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Nội dung đơn:……………………………………………………………………………… (7)
Vụ việc đã được…………............................…
(8) giải quyết ngày .../.../... (nếu có).
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của
pháp luật, .... (2) đề xuất (5) thụ lý để giải quyết đơn của ông (bà)…………………………
(6)
Phê duyệt của…..
(5)
Ngày…. tháng….. năm....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo đơn vị
đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý
đơn.
(4) Đơn khiếu nại hoặc đơn tố cáo.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền giải quyết.
(6) Họ tên người khiếu nại hoặc người tố cáo.
(7) Trích yếu tóm tắt về nội dung đơn.
(8) Người có thẩm quyền đã giải quyết (nếu có)
Mẫu số 02
…………………………(1)
…………………………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…(3)-……
V/v hướng dẫn gửi đơn khiếu nại
|
…., ngày...
tháng... năm...
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN
Kính gửi:……………………………………………………(4)
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
Đơn có nội dung: ………………………………………………………………………………(5)
Căn cứ Luật Khiếu nại, Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Khiếu nại, Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm
2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn kiến nghị, phản ánh, thì khiếu nại của ông (bà) thuộc thẩm quyền giải
quyết của…………… (6) đề nghị ông (bà) gửi đơn khiếu nại đến………………………… (6) để được
giải quyết theo thẩm quyền.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; ... (3).
|
…………………………(7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý
đơn.
(4) Họ tên của người khiếu nại.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết.
(7) Chức danh Thủ trưởng cơ quan, đơn vị gửi phiếu
hướng dẫn.
Mẫu số 03
…………………………(1)
…………………………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…(3)-…(4)
V/v chuyển đơn tố cáo
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
PHIẾU CHUYỂN ĐƠN
TỐ CÁO
Kính gửi:………………………………………
(5)
Ngày...tháng...năm……………………………………… (2) nhận được đơn
tố cáo ghi ngày...tháng.. .năm... của công dân về……………………………………… (6)
Căn cứ quy định của Luật Tố cáo, Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo, Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10
năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn kiến nghị, phản ánh,…………………………………………………… (2) chuyển đơn của công dân đến……………
(5)…………… để xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật và thông báo kết quả
đến…………… (2)
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….;
- Lưu: VT;... (4).
|
…………………………(7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản
chuyển đơn tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản chuyển
đơn.
(5) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn
vị có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(6) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản chuyển
đơn tố cáo.
Mẫu số 04
…………………………(1)
…………………………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…(3)-….(4)
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
PHIẾU CHUYỂN ĐƠN
KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
Kính gửi:……………………………………………………
(5)
Ngày... tháng... năm…………………………………………………………………………
(6)
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Đơn có nội dung:……………………………………………………………………………… (7)
Sau khi xem xét nội dung đơn, căn cứ Thông tư số
05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh và quy định của
pháp luật,…………… (2) chuyển đơn của ……………(6) đến…………… (5) để được xem xét, giải
quyết theo quy định của pháp luật và thông báo kết quả giải quyết đến…………… (2).
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(6);
- Lưu: VT;... (4).
|
………………………… (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản
chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản chuyển
đơn.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người hoặc tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
có kiến nghị, phản ánh.
(7) Tóm tắt nội dung kiến nghị, phản ánh.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản chuyển
đơn.
Mẫu số 05
…………………………(1)
…………………………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HD-…(3)
|
…., ngày...
tháng... năm...
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN
(Đơn có nhiều nội
dung khác nhau)
Kính gửi:……………………………………………………(4)
Ngày... tháng... năm……… (2) nhận được đơn ghi
ngày.. .tháng...năm...của………… (4).
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Sau khi xem xét nội dung đơn và thông tin, tài liệu
kèm theo (nếu có), căn cứ quy định của pháp luật, đơn của ông (bà) thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cơ quan sau đây:
1. Nội dung ...(5) thuộc thẩm quyền giải quyết của………………………………………
(6)
2. ……………………………………………………………………………………………
Vì vậy, đề nghị…………… (4) viết tách các nội dung đơn
như đã hướng dẫn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định
của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(4);
- Lưu: VT; ... (3).
|
…………………………(7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản
hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành văn bản hướng dẫn.
(4) Họ tên của người viết đơn.
(5) Trích yếu nội dung khiếu nại, tố cáo hoặc kiến
nghị phản ánh.
(6) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền giải quyết.
(7) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản hướng dẫn.