ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1196/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
25 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC SỞ
NỘI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chỉnh phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
491/QĐ-BNV ngày 10/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 230/TTr-SNV ngày 23/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, gồm:
1. Danh mục thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ: 40 thủ tục hành chính (kèm theo Phụ
lục I).
2. Danh mục thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 08 thủ tục hành chính (kèm
theo Phụ lục II).
3. Danh mục thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 10 thủ tục hành chính (kèm theo
Phụ lục III).
Điều 2. Thủ
tục hành chính lĩnh vực Tôn giáo số thứ tự từ 43 đến 77 Phần I, Phụ lục I; số
thứ tự từ 14 đến 21 Phần II, Phụ lục I; số thứ tự từ 01 đến 10 Phần III, Phụ lục
I ban hành kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Nội vụ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành.
Điều 3. Giao
Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 4. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công, UBND huyện, thị xã, thành phố, UBND
xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, TTPVHCC, TTTT;
- Lưu: VT, NC.Thảo.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TÔN
GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Nội vụ
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
1.012672
|
Thủ tục đề nghị công nhận tổ
chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
MCLT
|
60 ngày
|
60 ngày
|
30 ngày
|
UBND tỉnh: 30 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
2
|
1.012664
|
Thủ tục đăng ký sửa đổi hiến
chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
MCLT
|
30 ngày
|
30 ngày
|
15 ngày
|
UBND tỉnh: 15 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
3
|
1.012661
|
Thủ tục đề nghị thành lập,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở một tỉnh
|
MCLT
|
60 ngày
|
60 ngày
|
30 ngày
|
UBND tỉnh: 30 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
4
|
|
Thủ tục đăng ký thuyên chuyển
chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc người chưa được
xóa án tích
|
MCLT
|
30 ngày
|
30 ngày
|
15 ngày
|
UBND tỉnh: 15 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
5
|
1.012658
|
Thủ tục đề nghị sinh hoạt tôn
giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
|
MCLT
|
30 ngày
|
30 ngày
|
15 ngày
|
UBND tỉnh: 15 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
6
|
1.012657
|
Thủ tục đăng ký thay đổi người
đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp
pháp tại Việt Nam
|
MCLT
|
30 ngày
|
30 ngày
|
20 ngày
|
UBND tỉnh: 10 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
7
|
1.012656
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt
Nam trong địa bàn một tỉnh
|
MCLT
|
30 ngày
|
30 ngày
|
20 ngày
|
UBND tỉnh: 10 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
8
|
1.012653
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt
Nam đến địa bàn tỉnh khác
|
MCLT
|
30 ngày
|
30 ngày
|
20 ngày
|
UBND tỉnh: 10 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
9
|
1.012651
|
Thủ tục thông báo thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt
Nam
|
MCLT
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
10
|
1.012648
|
Thủ tục đề nghị mời tổ chức,
cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo ở một tỉnh
|
MCLT
|
30 ngày
|
30 ngày
|
15 ngày
|
UBND tỉnh: 15 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
11
|
|
Thủ tục đề nghị mời chức sắc,
nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo ở một tỉnh
|
MCLT
|
30 ngày
|
30 ngày
|
20 ngày
|
UBND tỉnh: 10 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
12
|
1.012645
|
Thủ tục đề nghị thay đổi tên
của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh
|
MCLT
|
30 ngày
|
30 ngày
|
15 ngày
|
UBND tỉnh: 15 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
13
|
1.012644
|
Thủ tục đề nghị thay đổi trụ
sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
MCLT
|
30 ngày
|
30 ngày
|
20 ngày
|
UBND tỉnh: 10 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
14
|
|
Thủ tục thông báo thay đổi trụ
sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
MCLT
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
|
|
|
15
|
1.012641
|
Thủ tục đề nghị cấp đăng ký
pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở một tỉnh
|
MCLT
|
60 ngày
|
60 ngày
|
30 ngày
|
UBND tỉnh: 30 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
16
|
|
Thủ tục đề nghị tự giải thể tổ
chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương
|
MCLT
|
45 ngày
|
45 ngày
|
30 ngày
|
UBND tỉnh: 15 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
17
|
1.012637
|
Thủ tục đề nghị giải thể tổ
chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến
chương của tổ chức
|
MCLT
|
45 ngày
|
45 ngày
|
30 ngày
|
UBND tỉnh: 15 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
18
|
1.012635
|
Thủ tục thông báo về việc đã
giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy
định của hiến chương của tổ chức
|
MCLT
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
19
|
|
Thủ tục thông báo tổ chức
quyên góp để thực hiện hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo đối với trường
hợp quyên góp không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 25 của Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP
|
MCLT
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
20
|
1.012632
|
Thủ tục đề nghị cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
MC
|
60 ngày
|
60 ngày
|
60 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
21
|
1.012631
|
Thủ tục thông báo người được phong
phẩm hoặc suy cử làm chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
22
|
1.012630
|
Thủ tục thông báo hủy kết quả
phong phẩm hoặc suy cử chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
23
|
1.012629
|
Thủ tục đăng ký người được bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
MC
|
20 ngày
|
20 ngày
|
20 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
24
|
1.012628
|
Thủ tục đăng ký người được bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
MC
|
20 ngày
|
20 ngày
|
20 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
25
|
1.012626
|
Thủ tục thông báo về người được
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
26
|
|
Thủ tục thông báo về người được
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
27
|
1.012624
|
Thủ tục thông báo kết quả bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức của tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định
tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
28
|
1.012622
|
Thủ tục thông báo kết quả bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo
có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật
tín ngưỡng, tôn giáo
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
29
|
1.012621
|
Thủ tục thông báo kết quả bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo
trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34
của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
30
|
1.012620
|
Thủ tục thông báo thuyên chuyển
chức sắc, chức việc, nhà tu hành
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
31
|
1.012619
|
Thủ tục thông báo cách chức,
bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
32
|
1.012617
|
Thủ tục thông báo cách chức,
bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
33
|
1.012616
|
Thủ tục đăng ký mở lớp bồi dưỡng
về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo
|
MC
|
30 ngày
|
30 ngày
|
30 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
34
|
1.012615
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc
một tỉnh
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
35
|
1.012613
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều
huyện thuộc một tỉnh
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
36
|
1.012608
|
Thủ tục thông báo tổ chức hội
nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn
hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
37
|
1.012607
|
Thủ tục đề nghị tổ chức đại hội
của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh
|
MC
|
30 ngày
|
30 ngày
|
30 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
38
|
1.012606
|
Thủ tục đề nghị tổ chức cuộc
lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều
huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh
|
MC
|
30 ngày
|
30 ngày
|
30 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
39
|
1.012605
|
Thủ tục đề nghị giảng đạo
ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy
mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh
|
MC
|
30 ngày
|
30 ngày
|
30 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
40
|
1.012604
|
Thủ tục thông báo về việc tiếp
nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài để hỗ trợ hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo; sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp, xây dựng mới cơ sở tôn giáo; tổ chức các nghi lễ tôn giáo hoặc cuộc
lễ tôn giáo; xuất bản, nhập khẩu kinh sách, văn hóa phẩm tôn giáo, đồ dùng
tôn giáo của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở một tỉnh
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
Ghi chú: Nơi tiếp
nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang;
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn;
Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TÔN
GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Phòng Nội vụ
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
|
Thủ tục thông báo mở lớp bồi
dưỡng về tôn giáo theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
2
|
1.012602
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc
một huyện
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
3
|
1.012601
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều
xã thuộc một huyện
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
4
|
1.012601
|
Thủ tục thông báo tổ chức hội
nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn
hoạt động ở một huyện
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
5
|
1.012599
|
Thủ tục đề nghị tổ chức đại hội
của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một huyện
|
MC
|
25 ngày
|
25 ngày
|
18 ngày
|
UBND huyện:
7 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
6
|
1.012598
|
Thủ tục đề nghị tổ chức cuộc
lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở một
huyện
|
MC
|
25 ngày
|
25 ngày
|
18 ngày
|
UBND huyện:
7 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
7
|
1.012596
|
Thủ tục đề nghị giảng đạo
ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy
mô tổ chức ở một huyện
|
MC
|
25 ngày
|
25 ngày
|
22 ngày
|
UBND huyện: 3 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
8
|
1.012593
|
Thủ tục thông báo tổ chức
quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa bàn một huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương của cơ
sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
Ghi chú: Nơi tiếp
nhận hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TÔN
GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
1.012592
|
Thủ tục đăng ký hoạt động tín
ngưỡng
|
MC
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
2
|
1.012591
|
Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt
động tín ngưỡng
|
MC
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
3
|
1.012590
|
Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn
giáo tập trung
|
MC
|
20 ngày
|
20 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
4
|
1.012588
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
5
|
1.012586
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
6
|
1.012585
|
Thủ tục đăng ký thay đổi người
đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
MC
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
7
|
1.012584
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã
|
MC
|
20 ngày
|
20 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
8
|
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác
|
MC
|
20 ngày
|
20 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
9
|
1.012580
|
Thủ tục thông báo về việc
thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
10
|
1.012579
|
Thủ tục thông báo tổ chức
quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc
|
MC
|
Không quy định
|
01 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
Ghi chú: Nơi tiếp
nhận hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở MỘT TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh đủ điều kiện
theo quy định tại Điều 21 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đề nghị công
nhận tổ chức tôn giáo đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức được
cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường
hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ Tờ trình của Sở Nội vụ công nhận hoặc không công nhận tổ chức tôn giáo có địa
bàn hoạt động ở một tỉnh và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công
của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ để trả cho tổ chức.
Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đề
nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Văn bản tóm tắt quá trình hoạt
động của tổ chức từ khi được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo;
+ Danh sách, sơ yếu lý lịch,
phiếu lý lịch tư pháp (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng), bản
tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến
lãnh đạo tổ chức;
+ Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật,
lễ nghi;
+ Hiến chương của tổ chức;
+ Bản kê khai tài sản hợp pháp
của tổ chức;
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm
hợp pháp để đặt trụ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa
bàn hoạt động ở một tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận tổ chức tôn giáo hoặc văn bản trả lời về
việc không công nhận tổ chức tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị công nhận tổ chức tôn
giáo (Mẫu B9, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Quyết định về việc công nhận
tổ chức tôn giáo (Mẫu A2, Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Hoạt động ổn định, liên tục từ
đủ 05 năm trở lên kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
- Có hiến chương theo quy định
tại Điều 23 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Người đại diện, người lãnh đạo
tổ chức là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc
tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
- Có cơ cấu tổ chức theo hiến
chương.
- Có tài sản độc lập với cá
nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
- Nhân danh tổ chức tham gia
quan hệ pháp luật một cách độc lập.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B9
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….
(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ
NGHỊ
Công
nhận tổ chức tôn giáo
Kính
gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức đề nghị (chữ in
hoa): ……………………………..(3)......................
Đề nghị công nhận tổ chức
tôn giáo với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):
........................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
............................................................................
Trụ sở của tổ chức:
................................................................................................
Tên tôn giáo:
.........................................................................................................
Người đại diện:
- Họ và tên:
...................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có): .................................................................
- Số CMTND/CCCD:
...................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
........................................................................
Số lượng tín đồ:
....................................................................................................
Địa bàn hoạt động của tổ chức tại
thời điểm đề nghị: ..........................................
Cơ cấu tổ chức:
.....................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản
tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo; danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt
quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo
tổ chức; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi; hiến chương của tổ chức; bản
kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để
đặt trụ sở.
|
TM. TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị công nhận tổ chức
tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề
nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tên tổ chức đã
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
Mẫu
A2
………….(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./QĐ-…. (2)
|
...(3)…,
ngày….. tháng….. năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công nhận tổ chức tôn giáo
…….
(4)…….
Căn cứ Điều 21 và Điều 22 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ
.…….…….…….…….…….……….(5)…….…….…….……………..;
Theo đề nghị của
….…….…….…….…….…….…….…….….…….…..……
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận tổ chức
tôn giáo:
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in
hoa): ..............................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
..................................................................
Trụ sở của tổ chức tôn giáo:
.......................................................................
Tên tôn giáo:
...............................................................................................
Năm hình thành tại Việt Nam:
....................................................................
Tôn chỉ, mục đích hoạt động:
.....................................................................
Cơ cấu tổ chức:
...........................................................................................
Địa bàn hoạt động:
......................................................................................
Điều 2. ……. (6)
được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và Hiến chương của
tổ chức đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 3. (hiệu lực của
Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành
Quyết định)./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,…….
|
…….(4)…….
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc công nhận tổ chức có
địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc công nhận
tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(2) Viết tắt tên cơ
quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban
hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành Quyết định.
(6) Tên tổ chức tôn
giáo được công nhận.
2. THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI HIẾN CHƯƠNG CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở MỘT TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo có địa
bàn hoạt động ở một tỉnh khi sửa đổi hiến chương gửi hồ sơ đăng ký đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức
tôn giáo để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết
hồ sơ phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải
quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận hiến chương sửa đổi
và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ để trả cho tổ chức. Trường hợp từ chối đăng
ký hiến chương sửa đổi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đăng
ký, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu);
+ Hiến chương sửa đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 (văn bản).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh đăng ký sửa đổi
hiến chương của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận cho tổ chức
tôn giáo được sửa đổi hiến chương.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký sửa đổi hiến chương (Mẫu B10, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ
Sửa
đổi hiến chương
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in
hoa):..……………..……………………..
Trụ sở của tổ chức tôn giáo:……………………………………………
Người đại diện:
- Họ và tên:……………………………… ……………
............................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):…………………………………. ..........
- Số CMTND/CCCD: …………………..
..................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):....................................................................
Đăng
ký sửa đổi hiến chương với các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi:
…………………………………………………………….……………
...
…………………………………………………………….……………
...
…………………………………………………………….……………
...
……………………………………………………………….……………
……………………………………………………………….……………
Lý do sửa đổi:
……………………………………………………………….……………
……………………………………………………………….……………
Văn bản kèm theo: Hiến chương sửa
đổi.
|
TM. TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc sửa đổi hiến chương
của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đối với việc sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh.
3. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP, HỢP NHẤT TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở MỘT TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc trước khi thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ
chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh có trách nhiệm gửi hồ
sơ đề nghị đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải
nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thành lập,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Hành
chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ để trả
cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đề
nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Văn bản tóm tắt quá trình hoạt
động của tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
+ Danh sách, sơ yếu lý lịch,
phiếu lý lịch tư pháp (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng), bản
tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến
lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực thuộc;
+ Hiến chương của tổ chức tôn
giáo trực thuộc (nếu có);
+ Bản kê khai tài sản hợp pháp
của tổ chức tôn giáo trực thuộc;
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm
hợp pháp để đặt trụ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc thành lập, chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận thành lập,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị thành lập tổ chức tôn
giáo trực thuộc (Mẫu B13, Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Đề nghị chia, tách, sáp nhập
hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B14, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu: Sau khi được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có
văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Hết thời hạn 01 năm kể từ ngày
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, nếu tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc không thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn
giáo trực thuộc thì văn bản chấp thuận hết hiệu lực.
- Điều kiện: Tổ chức tôn giáo,
tổ chức tôn giáo trực thuộc được thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ
chức tôn giáo trực thuộc khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Hiến chương của tổ chức tôn
giáo có quy định về việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn
giáo trực thuộc.
+ Hoạt động của tổ chức tôn
giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất không thuộc trường hợp
quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
+ Có địa điểm hợp pháp để đặt
trụ sở.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….
(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ
NGHỊ
Thành
lập tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính
gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa): ..................
Trụ sở:
..................................................................................................................
Đề nghị thành lập tổ chức
tôn giáo trực thuộc với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc
dự kiến thành lập: .............................................
Địa điểm dự kiến đặt trụ sở của
tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi thành lập:…………….……
Người đại diện của tổ chức tôn
giáo trực thuộc dự kiến thành lập:
- Họ và tên:
……………...............................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có): .................................................................
- Số CMTND/CCCD:
...................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
........................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo:
..................................................................................
Số lượng tín đồ của tổ chức tôn
giáo trực thuộc tại thời điểm thành lập:...............
…………………………………………………………………….
Cơ cấu tổ chức:
.....................................................................................................
Lý do thành lập:
....................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Danh
sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động
tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực
thuộc; hiến chương của tổ chức tôn giáo trực thuộc (nếu có); bản kê khai tài sản
hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp
pháp để đặt trụ sở.
|
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị thành lập
tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị thành lập tổ chức tôn
giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối
với đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Mẫu
B14
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…
.(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ
NGHỊ
Chia,
tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính
gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa):
...............................................................................................................................
Trụ sở:
...................................................................................................................
Đề
nghị chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc với các nội
dung sau:
1. Lý do chia, tách, sáp nhập
hoặc hợp nhất: ........................................................
2. Tổ chức tôn giáo trực thuộc
trước khi chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất:
Tên tổ chức:
..........................................................................................................
Trụ sở:
..................................................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo:
................................Số lượng tín đồ ........................
Cơ cấu tổ chức:
.....................................................................................................
Người đại diện:
- Họ và tên:
...................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
.................................................................
- Số CMTND/CCCD:
...................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
.......................................................................
3. Tổ chức tôn giáo trực thuộc
sau khi chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất:
Tên tổ chức:
..........................................................................................................
Trụ sở:
..................................................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo:
................................Số lượng tín đồ ........................
Cơ cấu tổ chức:
.....................................................................................................
Người đại diện:
- Họ và tên:
...................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có): .................................................................
- Số CMTND/CCCD:
..................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
........................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản
tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất; danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản
tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến
lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực thuộc; bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức
tôn giáo trực thuộc; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở; hiến
chương của tổ chức tôn giáo trực thuộc (nếu có).
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ
sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị chia, tách,
sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị chia, tách, sáp
nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức
tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị.
4. THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ THUYÊN CHUYỂN CHỨC SẮC, CHỨC VIỆC, NHÀ TU HÀNH LÀ NGƯỜI ĐANG BỊ BUỘC TỘI
HOẶC CHƯA ĐƯỢC XOÁ ÁN TÍCH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc trước khi thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu
hành là người đang bị buộc tội hoặc chưa được xóa án tích có trách nhiệm gửi hồ
sơ đăng ký đến Sở Nội vụ nơi dự kiến thuyên chuyển đến.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải
nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận đăng ký thuyên chuyển
và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ để trả cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đăng
ký, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc thuyên chuyển chức
sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc chưa được xóa án
tích.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận đăng ký thuyên
chuyển.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký thuyên chuyển chức sắc,
chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc chưa được xóa án tích (Mẫu B22, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B22
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ
Thuyên
chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc chưa được
xóa án tích
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in
hoa):….………………......…………………….........
Trụ sở:
….……………………………………..……………………….....
Đăng
ký thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành với các nội dung sau:
Người được thuyên chuyển:
- Họ và tên:………………………………… ……………
........................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………………. ......
- Số CMTND/CCCD: ……………………..
..............................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....………. .....
Lý do thuyên chuyển:………….…………………………………….…....
…………………………………………………………….…………...….
Địa bàn hoạt động tôn giáo trước
khi thuyên chuyển: ……..………..…...
…………………………………………………………….…………..…..
Địa bàn hoạt động tôn giáo sau
khi được thuyên chuyển đến:…………....
…………………………………………………………….…..…………..
Thời điểm dự kiến thuyên chuyển:
…………….……………….………...
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi dự kiến chức sắc, chức việc, nhà tu hành thuyên chuyển đến.
(3) Tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu
hành.
5. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CƯ TRÚ HỢP PHÁP TẠI
VIỆT NAM
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nước ngoài cư
trú hợp pháp tại Việt Nam có nhu cầu sinh hoạt tôn giáo tập trung tại cơ sở tôn
giáo hoặc tại địa điểm hợp pháp khác gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội vụ nơi có cơ
sở tôn giáo hoặc địa điểm dự kiến sinh hoạt tôn giáo tập trung.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho người đại
diện của nhóm người nước ngoài có nhu cầu sinh hoạt tôn giáo tập trung để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu
rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sinh hoạt
tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam và gửi kết
quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Nội vụ để trả cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đề
nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:,
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện;
+ Văn bản đồng ý của người đại
diện cơ sở tôn giáo hoặc giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt
tôn giáo tập trung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đại diện của nhóm người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt
Nam có nhu cầu sinh hoạt tôn giáo tập trung.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sinh
hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị sinh hoạt tôn giáo tập
trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam (Mẫu B36, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ- CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B36
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Sinh
hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
Kính
gửi: ……….(2)……….
Người đại diện:
Họ và tên: ……….…Tên gọi khác: …..……Năm
sinh: ……… ...............
Quốc tịch: ………….............…Số
hộ chiếu:..............................................
Tôn giáo: ……………....…………………
................................................
Đề
nghị sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt
Nam với các nội dung sau:
Lý do:
......………………………………………………………………...
Nội dung sinh hoạt tôn giáo:
......……………............................................
Thời gian:
...………………………………………………………………
Cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm dự
kiến sinh hoạt tôn giáo: ….....................
Số lượng người tham gia:
…………...……………………………………
…………………………………………………………………………….
Hình thức tổ chức:................................….(3)...............................................
Văn bản kèm theo gồm: Bản sao
có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại
diện; văn bản đồng ý của người đại diện cơ sở tôn giáo hoặc giấy tờ chứng minh
có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có
cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi có cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập
trung.
(3) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
6. THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA NHÓM SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG CỦA NGƯỜI
NƯỚC NGOÀI CƯ TRÚ HỢP PHÁP TẠI VIỆT NAM
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi thay đổi
người đại diện, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp
pháp tại Việt Nam có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện đến
Sở Nội vụ nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho nhóm sinh
hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu
rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần thiết) trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi người
đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp
pháp tại Việt Nam và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công của tỉnh
hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ để trả cho nhóm sinh hoạt
tôn giáo tập trung. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đăng
ký, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu);
+ Bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện mới;
+ Biên bản họp bầu, cử người đại
diện mới (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp
pháp tại Việt Nam thay đổi người đại diện của nhóm.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi
người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư
trú hợp pháp tại Việt Nam.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký thay đổi người đại diện
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt
Nam (Mẫu B37, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k)Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B37
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ
Thay
đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài
cư trú hợp pháp tại Việt Nam
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung: ………………………………... ..
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung của nhóm:……….....……………..
Họ và tên người đại diện (3):.……………………………………...………
Tên tôn
giáo:…………………………………………….......................…
Đăng ký thay đổi người đại
diện với các nội dung sau:
Người đại diện cũ của nhóm:
Họ và tên:………………………………Năm
sinh:…………… ...............
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):…………………………………. ............
Quốc tịch:....................................Số
hộ chiếu:............................................
Nơi cư trú tại Việt
Nam:.……………………………… …………….. .....
Người đại diện mới của nhóm:
Họ và tên:………………………………Năm sinh:
…………… ..............
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):…………………………………. ............
Quốc tịch:....................................Số
hộ chiếu:............................................
Nơi cư trú tại Việt
Nam:.……………………………… …………….. .....
Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):.........................................................................
Lý do thay đổi:
……………………………………………………. ..........
Dự kiến thời điểm thay đổi:
…………………………………….. .............
Văn bản kèm theo gồm: Bản sao
có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại
diện mới; biên bản họp bầu, cử người đại diện mới (nếu có).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài
(3) Người đại diện mới
của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài.
7. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CƯ
TRÚ HỢP PHÁP TẠI VIỆT NAM TRONG ĐỊA BÀN MỘT TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một tỉnh, người đại diện nhóm
sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam có
trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm đến Sở Nội vụ nơi có địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho người đại
diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại
Việt Nam để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết
hồ sơ phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải
quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần thiết) trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt
Nam và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm
Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ để trả cho người đại diện nhóm sinh
hoạt tôn giáo tập trung. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đề
nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm
hợp pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo tập trung;
+ Văn bản chấp thuận của người
đại diện cơ sở tôn giáo đối với trường hợp sinh hoạt tôn giáo tập trung tại cơ
sở tôn giáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước
ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam khi thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo
trong địa bàn một tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại
Việt Nam.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam (Mẫu B38, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày được
chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh
hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B38
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Thay
đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp
tại Việt Nam
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung: ………………………………... ..
Họ và tên người đại diện:.………………………Năm
sinh:……...………
Quốc tịch:....................................Số
hộ chiếu:............................................
Nơi cư trú tại Việt
Nam:.……………………………… …………….. .....
Tên tôn
giáo:…………………………………………….......................…
Đề
nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Lý do thay đổi:
……………………………………………………. ..........
Địa điểm nhóm đang sinh hoạt
tôn giáo tập trung:.....................................
Dự kiến địa điểm mới:
…………………………………….. .....................
Dự kiến thời điểm thay đổi:
…………………………………….. .............
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng
minh có địa điểm hợp pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo tập trung; văn bản
chấp thuận của người đại diện cơ sở tôn giáo đối với trường hợp sinh hoạt tôn
giáo tập trung tại cơ sở tôn giáo.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có
địa điểm người nước ngoài đang sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi dự kiến đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
8. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CƯ
TRÚ HỢP PHÁP TẠI VIỆT NAM ĐẾN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁC
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn tỉnh khác, người đại diện nhóm
sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm đến Sở Nội vụ nơi dự kiến đặt
địa điểm mới.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho người đại
diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại
Việt Nam để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết
hồ sơ phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải
quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần thiết) trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
dự kiến địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ,
chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam và gửi kết quả giải quyết
về Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ để trả cho người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung. Trường hợp
không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đề
nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm
hợp pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo tập trung;
+ Văn bản chấp thuận của người
đại diện cơ sở tôn giáo đối với trường hợp sinh hoạt tôn giáo tập trung tại cơ
sở tôn giáo;
+ Bản sao văn bản chấp thuận
đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung lần đầu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước
ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam khi thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo đến
địa bàn tỉnh khác.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại
Việt Nam.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam (Mẫu B38, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k)Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày được
chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh
hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B38
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Thay
đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp
tại Việt Nam
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung: ………………………………... ..
Họ và tên người đại diện:.………………………Năm
sinh:……...………
Quốc tịch:....................................Số
hộ chiếu:.............................................
Nơi cư trú tại Việt
Nam:.……………………………….…………….. .....
Tên tôn giáo:……………………………………………........................…
Đề
nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Lý do thay đổi:
……………………………………………………. ..........
Địa điểm nhóm đang sinh hoạt
tôn giáo tập trung:.....................................
Dự kiến địa điểm mới:
…………………………………….. .....................
Dự kiến thời điểm thay đổi:
…………………………………….. .............
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ
chứng minh có địa điểm hợp pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo tập trung;
văn bản chấp thuận của người đại diện cơ sở tôn giáo đối với trường hợp sinh hoạt
tôn giáo tập trung tại cơ sở tôn giáo.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có
địa điểm người nước ngoài đang sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi dự kiến đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
9. THỦ TỤC
THÔNG BÁO THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
CƯ TRÚ HỢP PHÁP TẠI VIỆT NAM
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất 10 ngày kể từ
ngày được chấp thuận thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới, nhóm
sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ nơi có địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung cũ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét,
tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ,
Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú
hợp pháp tại Việt Nam để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận phải
nêu rõ lý do.
- Bước 3: Sở Nội vụ báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh về việc đã tiếp nhận thông báo thay đổi địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn
bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản
thông báo nêu rõ tên tôn giáo; tên nhóm; họ và tên người đại diện của nhóm; thời
điểm thay đổi; địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới; thời điểm chấm dứt
sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp
pháp tại Việt Nam đã được chấp thuận thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận
thông báo: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Nội dung văn bản thông báo theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
10. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ MỜI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG TÔN
GIÁO Ở MỘT TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc trước khi mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam
để thực hiện các hoạt động tôn giáo ở một tỉnh có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị
đến Sở Nội vụ nơi diễn ra các hoạt động tôn giáo.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải
nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần thiết) trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ
Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc mời tổ chức, cá
nhân nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các hoạt động tôn giáo và gửi kết quả
giải quyết về Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Nội vụ để trả cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đề
nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Danh sách khách mời; dự kiến
chương trình;
+ Bản giới thiệu tóm tắt các hoạt
động chủ yếu của tổ chức, cá nhân nước ngoài;
+ Văn bản chứng minh chức danh
hoạt động tôn giáo của người được mời.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các
hoạt động tôn giáo ở một tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc mời tổ
chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các hoạt động tôn giáo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước
ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo hoặc hoạt động quan hệ quốc tế
về tôn giáo (Mẫu B39, Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B39
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Mời
tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo hoặc hoạt
động quan hệ quốc tế về tôn giáo
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa):….
.………………….(3).....................................
Trụ sở:…………………………………………………………………….
Đề
nghị mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện …(4)… với
các nội dung sau:
Tên tổ chức, cá nhân được mời:
………………(5)……...…………...……
Mục
đích:………………………………….......…………………………..
Nội dung các hoạt động:…………….......………………………...………
Thời gian tổ chức:…………………...…………………………….…........
Địa điểm tổ chức:
………………………………………………………..........
Hình thức tổ chức:
…………………............(6)...........................................
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách
khách mời; dự kiến chương trình; bản giới thiệu tóm tắt các hoạt động chủ yếu của
tổ chức, cá nhân nước ngoài; văn bản chứng minh chức danh hoạt động tôn giáo của
người được mời.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp mời tổ chức, cá
nhân là người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện hoạt động quốc tế về tôn
giáo hoặc hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường
hợp mời tổ chức, cá nhân là người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các hoạt
động tôn giáo ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(4) Hoạt động tôn
giáo hoặc hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo.
(5) Đối với tổ chức
được mời cần nêu rõ: Thuộc nước nào, năm thành lập, hoạt động trong lĩnh vực
gì; đối với cá nhân được mời cần nêu rõ: Họ và tên; tên gọi khác, năm sinh, quốc
tịch, số hộ chiếu, tôn giáo (nếu có). Nếu có nhiều tổ chức, cá nhân đồng thời
được mời thì lập danh sách đính kèm với đầy đủ các thông tin như trên.
(6) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
11. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ MỜI CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐẾN GIẢNG ĐẠO CHO TỔ CHỨC
ĐƯỢC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở MỘT TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh mời chức sắc,
nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị
đến Sở Nội vụ nơi dự kiến giảng đạo.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải
nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần thiết), trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc mời chức sắc,
nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo và gửi kết quả giải quyết về
Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Nội vụ để trả cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đề
nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Danh sách khách mời; dự kiến
chương trình;
+ Bản giới thiệu tóm tắt các hoạt
động chủ yếu của chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài;
+ Văn bản chứng minh chức danh
hoạt động tôn giáo của người được mời.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa
bàn hoạt động ở một tỉnh mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng
đạo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc mời chức
sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị về việc cho tổ chức được
cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mời chức sắc, nhà tu hành là người nước
ngoài giảng đạo (Mẫu B40, Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Trong quá trình giảng đạo, chức
sắc, nhà tu hành là người nước ngoài phải tôn trọng quy định của tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo ở Việt Nam và tuân thủ quy định của pháp
luật Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B40
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Về
việc cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mời chức sắc,
nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo
Kính
gửi: …………………(2)………………
Tên tổ chức (chữ in hoa):
………………………(3)…………………........
Trụ sở:…………………………………………………………………….
Đề
nghị mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo với các nội
dung sau:
Họ và
tên:.....................………………..Năm sinh..................................…
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):..................................................................
Quốc tịch:………………………Số hộ chiếu:……………………
…….
Thuộc tổ chức tôn
giáo:…………………………………………………
Trụ sở tại:…………………………………………………………………
Mục đích mời:
……………………………………………………………
Nội dung các hoạt động: .............................................................................
Thời gian tổ chức:...………………………………………………………
Địa điểm tổ chức:........................……………………………....................
Hình thức tổ chức:
…………………............(4)...........................................
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách
khách mời; dự kiến chương trình; bản giới thiệu tóm tắt các hoạt động chủ yếu của
chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài; văn bản chứng minh chức danh hoạt động
tôn giáo của người được mời.
|
TM. TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa danh nơi đặt
trụ sở của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp mời chức sắc,
nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đối với trường hợp mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo cho
tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh.
(3) Tên tổ chức được
cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mời chức sắc, nhà tu hành.
(4) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
12. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI TÊN CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC CÓ ĐỊA
BÀN HOẠT ĐỘNG Ở MỘT TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi thay đổi
tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải
nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần thiết), trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi tên
của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ để trả cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đề
nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Bản sao quyết định công nhận
tổ chức tôn giáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp thay đổi
tên của tổ chức tôn giáo;
+ Bản sao văn bản chấp thuận
thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc văn
bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Bản sao văn bản thành lập,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đối với trường hợp thay đổi
tên của tổ chức tôn giáo trực thuộc.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở một tỉnh thay đổi tên của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi
tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị thay đổi tên của tổ chức
tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B11, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu:
+ Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc phải có tên bằng tiếng Việt.
+ Tên của tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc không trùng với tên tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc khác hoặc tổ chức khác đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh
hùng dân tộc.
- Điều kiện: Tổ chức tôn giáo,
tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh thay đổi tên phải
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Thay
đổi tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính
gửi:……….(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in
hoa): …..……………………………...........
Trụ sở của tổ chức tôn
giáo:………………………………………………
Người đại diện:
- Họ và tên:……………………………………………
.............................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):………………………………...... .........
- Số CMTND/CCCD: …………………
....................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....…..... .........
Đề
nghị về việc thay đổi tên của tổ chức …(3) … với các nội dung
sau:
Lý do thay đổi:………………………………….………………………...
Tên của tổ chức trước khi thay
đổi(3):…......................................................
Tên giao dịch quốc tế trước khi
thay đổi (nếu có): ……………………....
Tên của tổ chức sau khi thay đổi(3):...........
.................................................
Tên giao dịch quốc tế sau khi
thay đổi (nếu có): ………………………. ..
Dự kiến thời điểm thay đổi:…..………………………….………….......
..
Văn bản kèm theo gồm: Bản sao
quyết định công nhận tổ chức tôn giáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với
trường hợp thay đổi tên của tổ chức tôn giáo; bản sao văn bản chấp thuận thành
lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc văn bản
xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bản sao văn bản thành lập, chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc
tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đối với trường hợp thay đổi tên của
tổ chức tôn giáo trực thuộc.
|
TM. TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc đề nghị thay đổi tên
của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở
nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc đề nghị thay đổi tên của tổ chức
tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tên tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
13. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI TRỤ SỞ CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi thay đổi trụ
sở, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm gửi hồ sơ đề
nghị đến Sở Nội vụ nơi có trụ sở mới.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải
nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần thiết), trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi trụ
sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc và gửi kết quả giải quyết
về Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ để trả cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đề
nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Bản sao quyết định công nhận
tổ chức tôn giáo đối với trường hợp thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo đến địa
bàn tỉnh khác hoặc bản sao văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập,
hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và văn
bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ
chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đối với trường
hợp thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc đến địa bàn tỉnh khác;
+ Văn bản chấp thuận của tổ chức
tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp tổ chức tôn giáo trực
thuộc về việc thay đổi địa điểm;
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm
hợp pháp để đặt trụ sở mới.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc thay đổi trụ sở của
tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị thay đổi trụ sở của tổ
chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B12, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Yêu cầu: Chậm nhất 10 ngày kể từ
ngày chuyển đến trụ sở mới, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc thay đổi trụ sở đến cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh còn có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản về việc thay đổi trụ sở đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt
trụ sở cũ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B12
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Thay
đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in
hoa):...............(3)…. ……………………………........
Người đại diện:............................................................................................
- Họ và tên:………………………………… ……………
........................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):………………………………...... .........
- Số CMTND/CCCD: …………………
....................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....…..... .........
Đề
nghị thay đổi trụ sở của tổ chức …(3) …với các nội dung sau:
Trụ sở của tổ chức trước khi
thay đổi:……………………………...…….
Trụ sở của tổ chức sau khi thay
đổi:…………...…………………...…… .
Dự kiến thời điểm thay đổi:
…………………….……………………… ..
Lý do thay đổi:
…………………………………………………………...
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản
chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực
tiếp tổ chức tôn giáo trực thuộc về việc thay đổi địa điểm; bản sao quyết định
công nhận tổ chức tôn giáo đối với trường hợp thay đổi trụ sở của tổ chức tôn
giáo đến địa bàn tỉnh khác hoặc bản sao văn bản chấp thuận thành lập, chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực
thuộc
của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đối với trường hợp thay đổi trụ sở của tổ
chức tôn giáo trực thuộc đến địa bàn tỉnh khác; giấy tờ chứng minh có địa điểm
hợp pháp để đặt trụ sở mới.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi đặt trụ sở mới.
(3) Tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
14. THỦ TỤC
THÔNG BÁO VỀ VIỆC THAY ĐỔI TRỤ SỞ CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC
THUỘC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU TỈNH (thuộc thẩm quyền tiếp nhận của 02 cơ
quan)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Kể từ ngày chuyển đến
trụ sở mới, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở
nhiều tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo về việc thay đổi trụ sở đến Ban
Tôn giáo Chính phủ và Sở Nội vụ nơi đặt trụ sở cũ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
và Sở Nội vụ xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông
báo chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ và Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để
bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ và Trung tâm Hành chính
công của tỉnh (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ); qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ, Sở Nội
vụ tiếp nhận văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính,
ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo nêu rõ tên
tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc; họ và tên người đại diện của
tổ chức; lý do, thời điểm thay đổi; trụ sở của tổ chức trước và sau khi thay đổi;
+ Bản sao có chứng thực văn bản
chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở mới.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở nhiều tỉnh thay đổi trụ sở của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ, Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Ban Tôn giáo Chính phủ và Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở cũ lưu hồ sơ để thực hiện công tác tham
mưu, công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Nội dung văn bản thông báo theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định số
95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày
chuyển đến trụ sở mới, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn
hoạt động ở nhiều tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc thay đổi
trụ sở đến Ban Tôn giáo Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở
cũ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
15. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐĂNG KÝ PHÁP NHÂN PHI THƯƠNG MẠI CHO TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC CÓ
ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở MỘT TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo đề
nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa
bàn hoạt động ở một tỉnh có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải
nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần thiết), trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc cấp đăng ký
pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở
một tỉnh và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ để trả cho tổ chức. Trường hợp
không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đề
nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Bản tóm tắt quá trình hoạt động
tôn giáo của tổ chức tôn giáo trực thuộc từ khi được thành lập, chia, tách, sáp
nhập, hợp nhất;
+ Danh sách, sơ yếu lý lịch,
phiếu lý lịch tư pháp (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng), bản
tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người lãnh đạo
của tổ chức tôn giáo trực thuộc;
+ Bản kê khai và giấy tờ chứng
minh tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc;
+ Hiến chương, điều lệ hoặc các
văn bản có nội dung tương tự của tổ chức tôn giáo trực thuộc.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại
cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc cấp
đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị cấp đăng ký pháp nhân
phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B15, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Quyết định về việc cấp đăng
ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu A3, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có
địa bàn hoạt động ở một tỉnh để được tổ chức tôn giáo để nghị cấp đăng ký pháp
nhân phi thương mại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có cơ cấu tổ chức theo hiến
chương.
- Có tài sản độc lập với cá
nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
- Nhân danh tổ chức tham gia
quan hệ pháp luật một cách độc lập.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Cấp
đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in
hoa): …………………………………….…
Trụ sở:……………………………...…………………………………......
Người đại diện:
Họ và tên:……………………………
……………….…..........................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):………………………………........ .........
Số CMTND/CCCD: ……………………
...................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....……… ........
Đề
nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc với
các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc:…………………………….……….........
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
……………………………………….......
Trụ sở của tổ chức tôn giáo trực
thuộc:.........................................................
Địa bàn hoạt động của tổ chức
tôn giáo trực thuộc:......................................
Cơ cấu tổ chức của tổ chức tôn
giáo trực thuộc: …………………....……..
Số lượng tín đồ, chức sắc, chức
việc, nhà tu hành của tổ chức tôn giáo trực thuộc tại thời điểm được đề nghị cấp
đăng ký:.….............................................................
Người đại diện:
Họ và tên:………………………………… ……………
...........................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………………. ........
Số CMTND/CCCD:
……………………...................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....………. .......
Văn bản kèm theo gồm: Bản tóm tắt
quá trình hoạt động tôn giáo của tổ chức tôn giáo trực thuộc từ khi được thành
lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất; danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch
tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những
người lãnh đạo của tổ chức tôn giáo trực thuộc; bản kê khai và giấy tờ chứng
minh tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc; hiến chương, điều lệ hoặc
các văn bản có nội dung tương tự của tổ chức tôn giáo trực thuộc.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN
GIÁO
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại đối với
tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị cấp đăng ký pháp
nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương
mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
Mẫu
A3
……… (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ- …….(2)
|
…(3)……,
ngày……tháng……năm……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc
………….(4)
Căn cứ Điều 30 của Luật tín ngưỡng,
tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Điều 11 của Nghị định
số 95/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ ………………………………(5)………………………………...;
Theo đề nghị của………………………….……………………….………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp đăng ký pháp
nhân phi thương mại cho …...(6)………….....…
Thuộc tổ chức tôn giáo:
…………………….…....……………………...…
Trụ sở của ….. (6):…………………………...…………….………….…….
Địa bàn hoạt động tôn giáo
…...... (6):……………....………………..……..
Điều 2. ….(6)…
được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và hiến chương của
tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 3. (Hiệu lực của
Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành
Quyết định)./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …..
|
………..(4)..........
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc cấp đăng ký pháp
nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại
cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(2) Viết tắt tên cơ
quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban
hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành Quyết định.
(6) Tên tổ chức tôn
giáo trực thuộc được cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại.
16. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ TỰ GIẢI THỂ CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở MỘT TỈNH THEO
QUY ĐỊNH CỦA HIẾN CHƯƠNG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo có địa
bàn hoạt động ở một tỉnh tự giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chức
có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải
nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần thiết), trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tự giải thể
theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo và gửi kết quả giải quyết về
Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Nội vụ để trả cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đề
nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Bản kê khai tài sản, tài
chính;
+ Phương thức xử lý tài sản,
tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có);
+ Danh sách tổ chức tôn giáo trực
thuộc.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ ngày hết thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) và thanh lý tài sản,
tài chính ghi trong thông báo của tổ chức mà không có khiếu nại.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh đề nghị tự giải
thể tổ chức tôn giáo theo quy định của hiến chương của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tự giải
thể theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị giải thể tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức
tôn giáo (Mẫu B16, Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Quyết định về việc chấp thuận
cho tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể theo quy định của
hiến chương của tổ chức tôn giáo (Mẫu A6,
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính
phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức tôn giáo có địa bàn
hoạt động ở một tỉnh tự giải thể theo quy định của hiến chương có trách nhiệm
đăng thông báo thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) cho các tổ chức, cá
nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên 05 (năm) số liên tiếp của
báo in ra hàng ngày hoặc 05 ngày liên tiếp trên báo điện tử ở địa phương.
- Thời điểm Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định chấp thuận cho tổ chức tôn giáo tự giải thể là thời điểm tổ chức
phải nộp lại bản chính quyết định công nhận tổ chức tôn giáo; giấy chứng nhận của
cơ quan công an về việc tổ chức đã nộp, hủy con dấu theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B16
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Giải
thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến
chương của tổ chức tôn giáo
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa):….…
Trụ sở:……………………………………..……………………………...
Người đại diện:
Họ và tên:………………………………………………
............................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………………. ........
Số CMTND/CCCD:
……………………...................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....………. .......
Đề
nghị chấp thuận cho giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
tôn giáo trực thuộc đề nghị được giải thể:......
Trụ sở của tổ chức:
…………………………..…………………………. .
Người đại diện:
- Họ và tên:………………………………… ……………
........................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………………. ......
- Số CMTND/CCCD: ……………………..
..............................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....………. .....
Cơ cấu tổ chức:............................................................................................
Lý do giải thể:
………………………………………………………...... ..
Dự kiến thời điểm giải thể:………………………………………………..
Văn bản kèm theo gồm: Bản kê
khai tài sản, tài chính; phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh
toán các khoản nợ (nếu có); danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi
có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị giải thể.
(2) Cơ quan quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị giải thể tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị.
Mẫu
A6
………(1)
………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-……(2)
|
...(3)…,
ngày….. tháng….. năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc chấp thuận cho tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể
theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo
………………
(4)
Căn cứ Điều 31 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Điều 14 Nghị định số
95/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ …………………………………(5)........................................................
;
Theo đề nghị của
...............................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho
………………………….(6)...............................
Trụ sở:
.........................................................................................................
Cơ cấu tổ chức:
...........................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo:
........................................................................
Được giải thể theo hiến chương
của tổ chức từ ngày….tháng….. năm .....
Điều 2. …...…...(6)
có trách nhiệm thực hiện việc giải thể tổ chức theo hồ sơ đề nghị giải thể
ngày... tháng... năm.... của tổ chức.
Điều 3. Quyết định này
được công bố công khai trên (7) ………...………
Điều 4. (Hiệu lực của
Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành
Quyết định)./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-....................;
- Lưu: VT,...
|
………..(4)………..
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc chấp thuận giải thể
tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc chấp thuận giải thể tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(2) Viết tắt tên cơ
quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban
hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành Quyết định.
(6) Tên tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(7) Cổng hoặc Trang thông
tin điện tử của cơ quan ra quyết định; 01 số báo in hoặc báo điện tử ở trung
ương hoặc địa phương nơi tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có
trụ sở.
17. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở MỘT TỈNH
THEO QUY ĐỊNH CỦA HIẾN CHƯƠNG CỦA TỔ CHỨC
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức có trách nhiệm gửi hồ sơ đề
nghị đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải
nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần thiết), trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ Tờ trình của Sở Nội vụ, chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giải thể tổ
chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến
chương của tổ chức và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công của tỉnh
hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ để trả cho tổ chức. Trường
hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đề
nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Bản kê khai tài sản, tài
chính;
+ Phương thức xử lý tài sản,
tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có);
+ Danh sách tổ chức tôn giáo trực
thuộc.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ ngày hết thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) và thanh lý tài sản,
tài chính ghi trong thông báo của tổ chức mà không có khiếu nại.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể tổ chức
tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến
chương của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giải
thể tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị giải thể tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức
tôn giáo (Mẫu B16, Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Quyết định về việc chấp thuận
cho tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể theo quy định của
hiến chương của tổ chức tôn giáo (Mẫu
A6, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức tôn giáo trực thuộc
có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bị giải thể theo quy định của hiến chương của tổ
chức có trách nhiệm đăng thông báo thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có)
cho các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên 05 (năm)
số liên tiếp của báo in ra hàng ngày hoặc 05 ngày liên tiếp trên báo điện tử ở
địa phương.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận việc giải thể, tổ chức tôn giáo hoặc
tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc
và nộp lại cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các văn bản sau đây:
+ Bản chính văn bản chấp thuận
thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Bản chính văn bản thành lập,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp.
+ Danh sách tổ chức tôn giáo trực
thuộc thuộc tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể.
+ Giấy chứng nhận hoặc văn bản
xác nhận của cơ quan công an về việc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể đã nộp,
hủy con dấu theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B16
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Giải
thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến
chương của tổ chức tôn giáo
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa):….…
Trụ sở:……………………………………..……………………………...
Người đại diện:
Họ và tên:………………………………………………
............................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………………. ........
Số CMTND/CCCD:
……………………...................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....………. .......
Đề
nghị chấp thuận cho giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo
quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
tôn giáo trực thuộc đề nghị được giải thể:......
Trụ sở của tổ chức:
…………………………..…………………………. .
Người đại diện:
Họ và tên:………………………………… ……………
...........................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………………. ........
Số CMTND/CCCD:
……………………...................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....………. .......
Cơ cấu tổ chức:............................................................................................
Lý do giải thể:
………………………………………………………...... ..
Dự kiến thời điểm giải thể:………………………………………………..
Văn bản kèm theo gồm: Bản kê
khai tài sản, tài chính; phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh
toán các khoản nợ (nếu có); danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi
có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị giải thể.
(2) Cơ quan quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị giải thể tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị.
Mẫu
A6
………(1)
………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-……(2)
|
...(3)…,
ngày….. tháng….. năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc chấp thuận cho tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể
theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo
………………
(4)
Căn cứ Điều 31 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Điều 14 Nghị định số
95/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ …………………………………(5)........................................................
;
Theo đề nghị của
...............................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho
………………………….(6)...............................
Trụ sở:
.........................................................................................................
Cơ cấu tổ chức:
...........................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo:
........................................................................
Được giải thể theo hiến chương
của tổ chức từ ngày….tháng….. năm .....
Điều 2. …...…...(6)
có trách nhiệm thực hiện việc giải thể tổ chức theo hồ sơ đề nghị giải thể
ngày... tháng... năm.... của tổ chức.
Điều 3. Quyết định này
được công bố công khai trên (7) ………...………
Điều 4. (Hiệu lực của
Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành
Quyết định)./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-....................;
- Lưu: VT,...
|
………..(4)………..
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc chấp thuận giải thể
tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc chấp thuận giải thể tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(2) Viết tắt tên cơ
quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban
hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành Quyết định.
(6) Tên tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(7) Cổng hoặc Trang
thông tin điện tử của cơ quan ra quyết định; 01 số báo in hoặc báo điện tử ở
trung ương hoặc địa phương nơi tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
có trụ sở.
18. THỦ TỤC
THÔNG BÁO VỀ VIỆC ĐÃ GIẢI THỂ TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở
MỘT TỈNH THEO QUY ĐỊNH CỦA HIẾN CHƯƠNG CỦA TỔ CHỨC
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất 20 ngày kể từ
ngày tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bị giải thể
theo quy định của hiến chương của tổ chức, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn
giáo trực thuộc quản lý trực tiếp có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Sở Nội
vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét,
tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ,
Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận phải
nêu rõ lý do.
- Bước 3: Sở Nội vụ báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh về việc tiếp nhận thông báo đã giải thể tổ chức tôn giáo
trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ
chức.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn
bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể tổ chức
tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến
chương của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận thông báo: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc đã giải thể tổ
chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B17, Phụ
lục Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất 20 ngày kể từ ngày tổ
chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bị giải thể theo quy định
của hiến chương của tổ chức, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
quản lý trực tiếp có trách nhiệm thông báo về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo
trực thuộc.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B17
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Về
việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo (chữ in hoa): …………………………..(3)
…………….............……..
Trụ sở của tổ chức:………………………………………………………
.
Người đại diện:
- Họ và tên:……………………………………..………
...........................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):…………………………………… .......
- Số CMTND/CCCD: ……………………
................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu có):………………………………....……
..........
Căn cứ văn bản số.....ngày....tháng....năm.....của…..(2)
……về việc chấp thuận cho tổ chức tôn giáo giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc;
Căn cứ văn bản số.....ngày....tháng....năm.....của
tổ chức tôn giáo về việc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Thông
báo về việc đã giải thể …..(4) ……với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc
bị giải thể:.. …………… ………… ........
Trụ sở của tổ chức tôn giáo trực
thuộc bị giải thể:……..……….……… ..
Người đại diện:
- Họ và tên:……………………………………..………
...........................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):…………………………………… .......
- Số CMTND/CCCD: ……………………
................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....…… ..........
Thời điểm giải thể:………………………………………………………..
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị giải thể tổ
chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với thông báo giải thể tổ chức
tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đối với thông báo giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh.
(3) Tên của tổ chức
có trách nhiệm thông báo việc giải thể.
(4) Tên của tổ chức
tôn giáo trực thuộc bị giải thể.
19. THỦ TỤC
THÔNG BÁO TỔ CHỨC QUYÊN GÓP ĐỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG, HOẠT ĐỘNG TÔN
GIÁO ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP QUYÊN GÓP KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM A VÀ ĐIỂM B KHOẢN
3 ĐIỀU 25 CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 95/2023/NĐ-CP
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi tổ chức
quyên góp 15 ngày, người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp để thực hiện hoạt động
tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo đối với trường hợp không thuộc quy định tại điểm
a, điểm b khoản 3 Điều 25 của Nghị định số 95/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo có trách nhiệm gửi văn
bản thông báo đến Sở Nội vụ nơi tổ chức quyên góp.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét,
tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ,
Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp
nhận phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Sở Nội vụ báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh về việc tiếp nhận thông báo quyên góp.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn
bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đại diện cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc tổ chức quyên góp không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản
3 Điều 25 của Nghị định số 95/2023/NĐ- CP.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận thông báo: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo và kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong văn bản thông báo của cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc tổ chức quyên
góp (Mẫu B49, Phụ lục Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Trước khi tổ chức quyên góp
15 ngày, người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng; tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp không thuộc quy định tại điểm a, điểm
b khoản 3 Điều 25 của Nghị định số 95/2023/NĐ-CP có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản đến Sở Nội vụ nơi tổ chức quyên góp.
- Hoạt động quyên góp của cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc phải có sổ sách thu,
chi bảo đảm công khai, minh bạch. Tài sản được quyên góp phải được quản lý, sử
dụng đúng mục đích đã thông báo, phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng, hoạt động
tôn giáo.
- Không được lợi dụng danh
nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quyên
góp nhằm trục lợi hoặc trái mục đích quyên góp.
- Người đại diện hoặc ban quản
lý cơ sở tín ngưỡng; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc thực hiện hoạt
động quyên góp không đúng quy định tại Điều 25 của Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận thông báo quyên góp có văn bản yêu
cầu dừng tiếp nhận, sử dụng tài sản được quyên góp và xử lý theo quy định của
pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B49
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Về
việc tổ chức quyên góp
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên (chữ in hoa):
…………………...…(3)………………………………..
Địa chỉ:.…………………………………………........…………………...
Người đại diện:……………………………………………………………
- Họ và tên:……………………………… ……………
............................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………………. ......
- Số CMTND/CCCD: ……………………..
..............................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....………. .....
Thông báo về việc tổ chức quyên
góp với các nội dung sau:
Mục đích quyên
góp:……………………………………………………
Địa bàn tổ chức quyên
góp:…..…………………………………………
Cách thức quyên
góp:……………………………………………………
Thời gian thực hiện quyên
góp:..……………………………………….....
Phương thức quản lý và sử dụng
tài sản được quyên góp:.………………
.……………………………………………………………………………
.......
……………………………………………………………………………
........
……………………………………………………………………………
........
Hình thức tổ chức:…………………… (4)……………………………...…
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài địa bàn một huyện; Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một
xã nhưng trong địa bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp
tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã.
(3) Cơ sở tín ngưỡng,
tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc, người đại diện phải ký tên và đóng dấu.
(4) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
20. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CHO TỔ CHỨC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG
Ở MỘT TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở một tỉnh có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 18 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đến
Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ
lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Sở Nội vụ phối hợp với
các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần). Sau khi thẩm định hồ sơ, Sở Nội
vụ cấp hoặc không cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức và gửi
kết quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Nội vụ để trả cho tổ chức. Trường hợp từ chối cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật; hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đề
nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu);
+ Danh sách, sơ yếu lý lịch,
phiếu lý lịch tư pháp (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng), bản
tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến
lãnh đạo tổ chức;
+ Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật,
lễ nghi;
+ Quy chế hoạt động của tổ chức;
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm
hợp pháp để đặt trụ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở một tỉnh có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 18 của Luật tín ngưỡng,
tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc văn bản trả lời
về việc không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đăng ký cấp chứng nhận hoạt động
tôn giáo (Mẫu B8, Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo (Mẫu A1, Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có giáo lý, giáo luật, lễ
nghi.
- Có tôn chỉ, mục đích, quy chế
hoạt động không trái với quy định của pháp luật.
- Tên của tổ chức không trùng với
tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh
hùng dân tộc.
- Người đại diện, người lãnh đạo
tổ chức là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc
tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
- Có địa điểm hợp pháp để đặt
trụ sở.
- Nội dung hoạt động tôn giáo
không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B8
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ
Cấp
chứng nhận hoạt động tôn giáo
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức:……………...…………………….………………...............
Họ và tên người đại diện:..………………………………………………
Đăng ký cấp chứng nhận hoạt động
tôn giáo với các nội dung sau:
Tên tổ chức (chữ in
hoa):..………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):…………………………........................
Tên tôn
giáo:.............................................................................................
Trụ sở của tổ chức:…………….…………………………..……………
Người đại diện:
- Họ và tên:……………………………… ……………
..........................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):………………………………….........
- Số CMTND/CCCD: …………………..
................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):....................................................................
Nguồn gốc hình thành, quá trình
phát triển ở Việt Nam: ……………….
Tôn chỉ, mục
đích:……………………………………………………….
Nội dung hoạt động:……………………………………………….….....
Địa bàn hoạt động:…………………………………………..………......
Số lượng người tin
theo:.……………………………………..………….
Cơ cấu tổ chức:………………………………………………………….
Địa điểm dự kiến đặt trụ sở:……….………….…………………………
Văn bản kèm theo gồm: Danh
sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động
tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức; bản tóm tắt
giáo lý, giáo luật, lễ nghi; quy chế hoạt động của tổ chức; giấy tờ chứng minh
có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi dự
kiến có trụ sở của tổ chức.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với tổ chức có địa bàn hoạt động
ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với tổ chức
có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
Mẫu
A1
……… (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/CN- …….(2)
|
…(3)……,
ngày……tháng……năm……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng
ký hoạt động tôn giáo
…………...............…… (1)
……………………… chứng nhận:
Tên tổ chức (chữ in
hoa):..………………………………………………..
Tên giao dịch quốc tế của tổ chức
(nếu có): …………………...…………
Trụ sở:…………….…………………………………..……....…………..
Tên tôn giáo:
...……………………………………....................................
Nguồn gốc hình thành, quá trình
phát triển ở Việt Nam:................................
……………………………………………………….
Tôn chỉ, mục đích hoạt động:……………………………………………
Địa bàn hoạt động:…………………………………………..………......
Cơ cấu tổ chức:
………………………………………………………. .....
Được hoạt động tôn giáo theo
quy định của pháp luật Việt Nam và theo nội dung đăng ký đã được chấp thuận kể
từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo./.
Nơi nhận:
- ……….;
- ……….;
- Lưu: VT,…
|
………(4)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Cơ quan quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở
nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với tổ chức
có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(2) Viết tắt tên cơ
quan cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(3) Địa danh nơi cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Thủ trưởng cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
21. THỦ TỤC
THÔNG BÁO NGƯỜI ĐƯỢC PHONG PHẨM HOẶC SUY CỬ LÀM CHỨC SẮC ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP
QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 33 CỦA LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày phong phẩm hoặc suy cử chức sắc đối với các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm
gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ nơi chức sắc cư trú và hoạt động tôn giáo.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét,
tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ,
Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức tôn giáo để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp
nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn
bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo (theo mẫu);
+ Tóm tắt quá trình hoạt động
tôn giáo; sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ
không quá 06 tháng) của chức sắc.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo phong phẩm hoặc suy cử chức sắc đối với các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận
thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo người được phong phẩm
hoặc suy cử làm chức sắc (Mẫu B18, Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày phong phẩm hoặc suy cử, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản về người được phong phẩm hoặc suy cử.
- Điều kiện: Người được phong
phẩm hoặc suy cử làm chức sắc phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ.
+ Không trong thời gian bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
+ Không có án tích hoặc không
phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B18
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Người
được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in
hoa): ……..……………………………….
Trụ sở:
…………………………………………………………………..
Thông báo việc phong phẩm
hoặc suy cử chức sắc với các nội dung sau:
TT
|
Họ và tên
|
Tên gọi trong tôn giáo
|
Năm sinh
|
Nơi cư trú
|
Phẩm vị trước và sau khi được phong phẩm hoặc suy cử
|
Địa bàn hoạt động tôn giáo trước và sau khi được phong phẩm
hoặc suy cử
|
Trước
|
Sau
|
Trước
|
Sau
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản kèm theo gồm: Tóm tắt
quá trình hoạt động tôn giáo; sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của chức sắc.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN
GIÁO
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp phong phẩm hoặc
suy cử phẩm vị theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo;
cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp phong phẩm
hoặc suy cử phẩm vị theo quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
22. THỦ TỤC
THÔNG BÁO HỦY KẾT QUẢ PHONG PHẨM HOẶC SUY CỬ CHỨC SẮC ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP
QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 33 CỦA LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 20 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm gửi văn bản
thông báo đến Sở Nội vụ về việc hủy kết quả người được phong phẩm hoặc suy cử
làm chức sắc quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo trong
trường hợp không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét,
tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ,
Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức tôn giáo để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp
nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn
bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản
thông báo và các tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo hủy kết quả phong phẩm hoặc suy cử chức sắc đối
với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Nội dung văn bản thông báo theo quy định tại khoản 4 Điều 33 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
yêu cầu, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm hủy kết quả phong phẩm hoặc suy cử chức
sắc và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc hủy kết quả đến Sở Nội vụ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
23. THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ NGƯỜI ĐƯỢC BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ LÀM CHỨC VIỆC ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP
QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 34 CỦA LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc trước khi thực hiện việc bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức
việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo có trách
nhiệm gửi hồ sơ đăng ký đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải
nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Sở Nội vụ phối hợp với
các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần). Sau khi thẩm định hồ sơ, Sở Nội
vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử làm chức việc và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công của
tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ để trả cho tổ chức.
Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đăng
ký, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu);
+ Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch
tư pháp (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng) của người được dự kiến
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử;
+ Bản tóm tắt quá trình hoạt động
tôn giáo của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc bổ nhiệm,
bầu cử, suy cử chức việc.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử làm chức việc (Mẫu B19, Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người được bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử làm chức việc phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ.
- Không trong thời gian bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
- Không có án tích hoặc không
phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B19
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ
Người
được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa) : …………(3)…………………………………
Trụ sở:
…………………………………………………………………..
Đăng
ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau:
TT
|
Họ và tên người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Tên gọi trong tôn giáo
|
Năm sinh
|
Nơi cư trú
|
Phẩm vị
|
Chức vụ trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Địa bàn phụ trách trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy
cử
|
Trước
|
Sau
|
Trước
|
Sau
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý
lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử; bản
tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc
theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người thay
mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
24. THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ NGƯỜI ĐƯỢC BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ LÀM CHỨC VIỆC CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC CẤP
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở MỘT TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh trước khi thực
hiện việc bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký đến
Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ
lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Sở Nội vụ phối hợp với
các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần). Sau khi thẩm định hồ sơ, Sở Nội
vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử làm chức việc và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công của
tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ để trả cho tổ chức.
Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đăng
ký, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu);
+ Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch
tư pháp (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng) của người được dự kiến
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử;
+ Bản tóm tắt quá trình hoạt động
tôn giáo của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa
bàn hoạt động ở một tỉnh bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc bổ nhiệm,
bầu cử, suy cử chức việc.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử làm chức việc (Mẫu B19,
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính
phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người được bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử làm chức việc phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ.
- Không trong thời gian bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
- Không có án tích hoặc không
phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày
29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B19
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ
Người
được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa) : …………(3)…………………………………
Trụ sở:
…………………………………………………………………..
Đăng ký người được bổ nhiệm,
bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau:
TT
|
Họ và tên người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Tên gọi trong tôn giáo
|
Năm sinh
|
Nơi cư trú
|
Phẩm vị
|
Chức vụ trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Địa bàn phụ trách trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy
cử
|
Trước
|
Sau
|
Trước
|
Sau
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý
lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử; bản
tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc
theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người thay
mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
25. THỦ TỤC
THÔNG BÁO VỀ NGƯỜI ĐƯỢC BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ LÀM CHỨC VIỆC ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG
HỢP QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 34 CỦA LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc có trách nhiệm gửi văn bản thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy
cử làm chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét,
tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ,
Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận
phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn
bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại Sở
Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo kết quả người được bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu
B20, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc gửi văn bản thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
làm chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B20
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Kết
quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……….…(3)………………………………….
Trụ sở:.…………………………………………………………………..
Thông
báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung
sau:
TT
|
Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Tên gọi trong tôn giáo
|
Năm sinh
|
Nơi cư trú
|
Phẩm vị
|
Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Địa bàn phụ trách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ
sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc
theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người
thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
26. THỦ TỤC
THÔNG BÁO VỀ NGƯỜI BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ LÀM CHỨC VIỆC CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC CẤP
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở MỘT TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo về
người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét,
tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ,
Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận
phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn
bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa
bàn hoạt động ở một tỉnh bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo kết quả người được bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu
B20, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo về
người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc chậm nhất là 20 ngày kể từ
ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B20
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Kết
quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……….…(3)………………………………….
Trụ sở:.…………………………………………………………………..
Thông
báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung
sau:
TT
|
Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Tên gọi trong tôn giáo
|
Năm sinh
|
Nơi cư trú
|
Phẩm vị
|
Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Địa bàn phụ trách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc
theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người
thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
27. THỦ TỤC
THÔNG BÁO KẾT QUẢ BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ NHỮNG NGƯỜI LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC CỦA TỔ
CHỨC ĐƯỢC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở MỘT
TỈNH THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 7 ĐIỀU 34 CỦA LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử đối với người dự kiến lãnh đạo của tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến
Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét,
tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ,
Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận
phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn
bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa
bàn hoạt động ở một tỉnh bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức
theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo kết quả người được bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu
B20, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến
Sở Nội vụ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B20
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Kết
quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……….…(3)………………………………….
Trụ sở:.…………………………………………………………………..
Thông
báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung
sau:
TT
|
Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Tên gọi trong tôn giáo
|
Năm sinh
|
Nơi cư trú
|
Phẩm vị
|
Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Địa bàn phụ trách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc
theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người
thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
28. THỦ TỤC
THÔNG BÁO KẾT QUẢ BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ NHỮNG NGƯỜI LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐỐI VỚI
TỔ CHỨC TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở MỘT TỈNH THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 7 ĐIỀU
34 CỦA LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người dự kiến lãnh đạo tổ chức theo
quy định tại Điều 22 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, tổ chức tôn giáo có trách
nhiệm gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét,
tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ,
Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận
phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn
bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận
thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo kết quả người được bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu
B20, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức theo quy định tại Điều 22
của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
có trách nhiệm gửi văn bản thông báo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B20
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Kết
quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……….…(3)………………………………….
Trụ sở:.…………………………………………………………………..
Thông
báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung
sau:
TT
|
Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Tên gọi trong tôn giáo
|
Năm sinh
|
Nơi cư trú
|
Phẩm vị
|
Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Địa bàn phụ trách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ
sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc
theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người
thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
29. THỦ TỤC
THÔNG BÁO KẾT QUẢ BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ NHỮNG NGƯỜI LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐỐI VỚI
TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở MỘT TỈNH THEO QUY ĐỊNH TẠI
KHOẢN 7 ĐIỀU 34 CỦA LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người dự kiến lãnh đạo tổ chức tôn
giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều
34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm gửi
văn bản thông báo đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét,
tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ,
Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận
phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn
bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức theo quy định tại khoản 7 Điều
34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận
thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo kết quả người được bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu
B20, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức, tổ chức tôn giáo trực
thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến
Sở Nội vụ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B20
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Kết
quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……….…(3)………………………………….
Trụ sở:.…………………………………………………………………..
Thông báo kết quả người được
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau:
TT
|
Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Tên gọi trong tôn giáo
|
Năm sinh
|
Nơi cư trú
|
Phẩm vị
|
Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Địa bàn phụ trách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc
theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người
thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
30. THỦ TỤC
THÔNG BÁO THUYÊN CHUYỂN CHỨC SẮC, CHỨC VIỆC, NHÀ TU HÀNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
trước khi thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ nơi
đi và nơi đến.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét,
tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ,
Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận
phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn
bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài
liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có chức sắc, chức
việc, nhà tu hành thuyên chuyển.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo thuyên chuyển chức sắc,
chức việc, nhà tu hành (Mẫu B21, Phụ
lục ban hành kèm heo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày trước khi thuyên chuyển chức
sắc, chức việc, nhà tu hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B21
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Thuyên
chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in
hoa):…………..…(3) ………………………….…..
Trụ sở:
……………………………………..……………………………
Thông báo thuyên chuyển chức
sắc, chức việc, nhà tu hành với các nội dung sau:
Người được thuyên chuyển:
- Họ và
tên:..................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có): ………………….…………………… .
- Số CMTND/CCCD:.................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):…...……......................………………….....
Lý do thuyên chuyển:………….………………………………………...
…………………………………………………………….……………..
.........
…………………………………………………………….……………..
.........
…………………………………………………………….……………..
.........
…………………………………………………………….……………..
.........
Địa bàn hoạt động tôn giáo trước
khi thuyên chuyển: ……………….......
.............................................................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo sau
khi được thuyên chuyển đến:………… ...
Dự kiến thời điểm thuyên chuyển:
…………….………………………. ..
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ
sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan chuyên
môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi thuyên chuyển đi và nơi thuyên chuyển
đến.
(3) Tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
31. THỦ TỤC
THÔNG BÁO CÁCH CHỨC, BÃI NHIỆM CHỨC SẮC, CHỨC VIỆC ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP QUY ĐỊNH
TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 33 VÀ KHOẢN 2 ĐIỀU 34 CỦA LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày có văn bản về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc theo quy
định tại khoản 2 Điều 33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm gửi văn bản thông báo
đến đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét,
tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ,
Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận
phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn
bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo (theo mẫu);
+ Văn bản của tổ chức tôn giáo,
tổ chức tôn giáo trực thuộc về việc cách chức, bãi nhiệm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với các trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều 33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo cách chức, bãi nhiệm
chức sắc, chức việc (Mẫu B23, Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày
có văn bản về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại
khoản 2 Điều 33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Sở Nội
vụ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B23
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Cách
chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in
hoa):………..…………… (3)………….……………..
Trụ sở:
…………………………………………………………………..
Thông
báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc với các nội dung sau:
Người bị cách chức, bãi nhiệm:
- Họ và
tên:....................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………….….………
- Số
CMTND/CCCD:....................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):….........................………………..…………..
Lý do cách chức, bãi nhiệm:
………….………………………….....……...
…………………………………………………………….………….....….
…………………………………………………………….………….....….
Thời điểm cách chức, bãi nhiệm:
..................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản của
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc về việc cách chức, bãi nhiệm.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc cách chức, bãi nhiệm
chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 33, khoản 1 Điều 34 của Luật
tín ngưỡng, tôn giáo và đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh;
cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc cách chức, bãi
nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 33, khoản 2 Điều 34 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo và đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
32. THỦ TỤC
THÔNG BÁO CÁCH CHỨC, BÃI NHIỆM CHỨC VIỆC CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở MỘT TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày có văn bản về việc cách chức, bãi nhiệm chức việc, tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh có trách
nhiệm gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét,
tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở
Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận
phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp văn
bản thông báo trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch
vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua
Cổng dịch vụ công trực tuyến. Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản thông báo và có Giấy
tiếp nhận. NNếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được
tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo (theo mẫu);
+ Văn bản của tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc cách chức, bãi nhiệm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn
hoạt động ở một tỉnh cách chức, bãi nhiệm chức việc.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận
thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc (Mẫu B23, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày có văn bản về việc cách chức,
bãi nhiệm chức việc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có
địa bàn hoạt động ở một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B23
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Cách
chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in
hoa):………..…………… (3)………….……………..
Trụ sở:
…………………………………………………………………..
Thông
báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc với các nội dung sau:
Người bị cách chức, bãi nhiệm:
- Họ và
tên:....................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………….….………
- Số
CMTND/CCCD:....................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):….........................………………..…………..
Lý do cách chức, bãi nhiệm:
………….………………………….....……...
…………………………………………………………….………….....….
…………………………………………………………….………….....….
Thời điểm cách chức, bãi nhiệm:
..................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản của
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc về việc cách chức, bãi nhiệm.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc cách chức, bãi nhiệm
chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 33, khoản 1 Điều 34 của Luật
tín ngưỡng, tôn giáo và đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh;
cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc cách chức, bãi
nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 33, khoản 2 Điều 34 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo và đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
33. THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ MỞ LỚP BỒI DƯỠNG VỀ TÔN GIÁO CHO NGƯỜI CHUYÊN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động
tôn giáo có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Sở Nội vụ nơi mở lớp.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét
văn bản đăng ký, trường hợp văn bản đăng ký chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng
dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản
cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải
nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện văn bản đăng ký không tính vào thời hạn giải
quyết.
- Bước 3: Sở Nội vụ phối hợp với
các cơ quan liên quan thẩm định văn bản đăng ký (nếu cần). Sau khi thẩm định, Sở
Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn
giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm
Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ để
trả cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá
nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản
đăng ký, có Giấy tiếp nhận văn bản đăng ký và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua
đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản đăng ký được tính theo ngày ghi trên dấu
công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu);
+ Chương trình; danh sách giảng
viên.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ văn bản đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc mở lớp bồi dưỡng
về tôn giáo cho những người chuyên hoạt động tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc mở lớp
bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn
giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo (Mẫu
B27, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B27
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ
Mở
lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in
hoa):…………….……(3)…………………………....
Trụ sở:
………………………………………………..………………......
Đăng
ký mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo với các nội
dung sau:
Tên lớp:
…………...……………………………………………………...
Địa điểm mở lớp:……………………… …(4)…………....………………
Lý do mở lớp:……………………………………………………………
.
Thời gian học:
………………………………………………………...... ..
Nội dung học:
……………………………………………...................... ..
.............................................................................................................................
Thành phần, số lượng tham dự:……..…..….………………....................
.
Hình thức mở lớp bồi dưỡng(5):...................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương
trình; danh sách giảng viên.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan chuyên
môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi mở lớp.
(3) Tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(4) Đối với các lớp
học trực tiếp tại nơi diễn ra hoạt động bồi dưỡng.
(3) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
34. THỦ TỤC
THÔNG BÁO DANH MỤC HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO ĐỐI VỚI TỔ CHỨC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG TÔN
GIÁO Ở NHIỀU HUYỆN THUỘC MỘT TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 30 ngày
kể từ ngày được công nhận, chấp thuận hoặc được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
tôn giáo, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc
một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo về danh mục hoạt động tôn giáo diễn
ra hằng năm đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét,
tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ,
Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận
phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn
bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện
thuộc một tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Sở Nội vụ để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo danh mục hoạt động tôn
giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ
ngày được công nhận, chấp thuận hoặc được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một
tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng
năm đến Sở Nội vụ.
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ
ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc, tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa
bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh trước ngày Luật có hiệu lực
có trách nhiệm thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Sở Nội
vụ.
- Việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ thực hiện một lần.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B30
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Danh
mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in
hoa):…….………………… (3)……………………....
Trụ sở:………..…………………………………………………………...
Thông báo danh mục hoạt động
...(4)... với các nội dung sau:
TT
|
Tên các hoạt động tôn giáo
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục
hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh
đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc
hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều
xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn
giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
35. THỦ TỤC
THÔNG BÁO DANH MỤC HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO BỔ SUNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG
TÔN GIÁO Ở NHIỀU HUYỆN THUỘC MỘT TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo, người
đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc
một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét,
tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ,
Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận
phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn
bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc,
tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo bổ sung.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại Sở
Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo danh mục hoạt động
tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 20 ngày trước khi
diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã được thông báo, người đại
diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc
một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Sở Nội vụ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B30
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Danh
mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in
hoa):…….………………… (3)……………………....
Trụ sở:………..…………………………………………………………...
Thông báo danh mục hoạt động
...(4)... với các nội dung sau:
TT
|
Tên các hoạt động tôn giáo
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ
sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục
hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh
đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc
hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều
xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn
giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
36. THỦ TỤC
THÔNG BÁO TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO
TRỰC THUỘC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU HUYỆN THUỘC MỘT TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
trước ngày tổ chức hội nghị, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa
bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản
thông báo về việc tổ chức hội nghị thường niên đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét,
tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ,
Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận
phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn
bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo (theo mẫu);
+ Dự kiến thành phần, số lượng
người tham dự; chương trình tổ chức hội nghị thường niên.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh tổ chức hội nghị thường niên.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo tổ chức hội nghị thường
niên (Mẫu B31, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 20 ngày trước ngày
tổ chức hội nghị, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo
về việc tổ chức hội nghị thường niên đến Sở Nội vụ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B31
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Tổ
chức hội nghị thường niên
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa):
………………….............(3)...............................
Trụ sở:
……………………………………………………………………
Thông báo về việc tổ
chức hội nghị thường niên với các nội dung sau:
Nội dung: ………………………………………………............................
Thời gian:
………………………………………………...........................
Địa điểm:
………………………………………………............................
Hình thức tổ chức:
…………………................(4).......................................
Văn bản kèm theo gồm: Dự kiến
thành phần, số lượng người tham dự; chương trình tổ chức hội nghị thường niên.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Ký, ghi rõ họ tên, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc tổ chức hội nghị thường
niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan
chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc tổ chức hội nghị thường
niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức
tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
(4) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
37. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC ĐẠI HỘI CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC, TỔ
CHỨC ĐƯỢC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU
HUYỆN THUỘC MỘT TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh trước khi tổ chức đại hội
có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ
lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Sở Nội vụ phối hợp với
các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần). Sau khi thẩm định hồ sơ, Sở Nội
vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc về việc tổ chức đại hội và gửi kết
quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Nội vụ để trả cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đề
nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Chương trình tổ chức đại hội;
dự kiến thành phần, số lượng người tham dự;
+ Báo cáo tổng kết hoạt động của
tổ chức;
+ Dự thảo hiến chương hoặc hiến
chương sửa đổi (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc
một tỉnh tổ chức đại hội.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức
đại hội.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị về việc tổ chức đại hội
(Mẫu B33, Phụ lục Nghị định số
95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B33
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Tổ
chức đại hội............
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa):
……………….………(3)………………...........
Trụ sở:
……………………………………………………………………
Đề nghị tổ chức đại hội với
các nội dung sau:
Lý do tổ chức: ……………………………………………….....................
Thời gian:
………………………………………………...........................
Địa điểm:
………………………………………………............................
Thành phần:.................................................................................................
Nội dung:
………………………………………………............................
Hình thức tổ chức:
…………………................(4).......................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình
tổ chức đại hội; dự kiến thành phần, số lượng người tham dự; báo cáo tổng kết
hoạt động của tổ chức; dự thảo hiến chương hoặc hiến chương sửa đổi (nếu có).
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Ký, ghi rõ họ tên, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ
sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc tổ chức đại hội của
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về
tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc tổ chức đại hội của tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp
huyện đối với việc tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn
hoạt động ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
(4) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
38. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC CUỘC LỄ NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO, ĐỊA ĐIỂM HỢP PHÁP ĐÃ ĐĂNG KÝ CÓ
QUY MÔ TỔ CHỨC Ở NHIỀU HUYỆN THUỘC MỘT TỈNH HOẶC Ở NHIỀU TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi tổ chức cuộc
lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều
huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có trách nhiệm gửi
văn bản đề nghị đến Sở Nội vụ nơi dự kiến tổ chức.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét
văn bản đề nghị, trường hợp văn bản đề nghị chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng
dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản
cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện văn bản đề nghị. Trường hợp từ chối tiếp nhận,
giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện văn bản đề nghị không tính
vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Sở Nội vụ phối hợp với
các cơ quan liên quan thẩm định văn bản đề nghị (nếu cần). Sau khi thẩm định
văn bản đề nghị, Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức cuộc
lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký và gửi kết quả giải quyết
về Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ để trả cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản đề nghị trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá
nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản đề
nghị, có Giấy tiếp nhận văn bản đề nghị và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản đề nghị được tính theo ngày ghi trên dấu công
văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Chương trình tổ chức cuộc lễ;
dự kiến thành phần tham dự cuộc lễ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ văn bản đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa
điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở
nhiều tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức
cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài
cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký (Mẫu B34, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B34
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Tổ
chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa):
………………………(3)………………............
Trụ sở:
………………………………………………………………........
Đề nghị về việc tổ chức cuộc
lễ …(4)… với các nội dung sau:
Tên cuộc lễ:
………………………………………………………………
Người chủ trì:
…………………………………………………………….
Thời gian thực hiện: …………………………………………………...…
Địa điểm thực hiện:
………………………………………………………
Nội dung:
…………………………………………………………………
Quy mô:
……………………………………………………………..……
Hình thức tổ chức(5):....................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương
trình tổ chức cuộc lễ; dự kiến thành phần tham dự cuộc lễ.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan chuyên
môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi dự kiến tổ chức cuộc lễ đối với cuộc lễ
có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với cuộc lễ có quy mô tổ chức ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn giáo,
tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người thay mặt
tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
(4) Tên cuộc lễ
ngoài cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
(5) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
39. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ GIẢNG ĐẠO NGOÀI ĐỊA BÀN PHỤ TRÁCH, CƠ SỞ TÔN GIÁO, ĐỊA ĐIỂM HỢP PHÁP ĐÃ
ĐĂNG KÝ CÓ QUY MÔ TỔ CHỨC Ở NHIỀU HUYỆN THUỘC MỘT TỈNH HOẶC Ở NHIỀU TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi giảng đạo
ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô
tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh, chức sắc, chức việc,
nhà tu hành có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét
văn bản đề nghị, trường hợp văn bản đề nghị chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng
dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản
cho chức sắc, chức việc, nhà tu hành để bổ sung, hoàn thiện văn bản đề nghị.
Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện
văn bản đề nghị không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Sở Nội vụ phối hợp với
các cơ quan liên quan thẩm định văn bản đề nghị (nếu cần). Sau khi thẩm định
văn bản đề nghị, Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giảng đạo
ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký và gửi kết
quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Nội vụ để trả cho chức sắc, chức việc, nhà tu hành. Trường hợp
không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản đề nghị trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá
nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản đề
nghị, có Giấy tiếp nhận văn bản đề nghị và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản đề nghị được tính theo ngày ghi trên dấu công
văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Chương trình tổ chức; nội
dung; thành phần tham dự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ văn bản đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chức sắc, chức việc, nhà tu hành giảng đạo ngoài địa bàn phụ
trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giảng đạo
ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn
phụ trách, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký (Mẫu B35, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B35
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Giảng
đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký
Kính
gửi:...................(2)…………………
Họ và tên người đề nghị:.............................................................................
Chức vụ, phẩm vị:.......................................................................................
Địa bàn phụ
trách:.......................................................................................
Thuộc tổ chức .........…(3)
…………….............……………………..……
Trụ sở: ……………………………………………………………………
Đăng ký giảng đạo …(4)…
với các nội dung sau:
Lý do:
................................……………………………………………….
Thời gian:
……………………………………………………………...…
Địa điểm thực hiện:
………………………………………………………
Hình thức tổ chức:.............................…(5)...................................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương
trình tổ chức; nội dung; thành phần tham dự.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa danh nơi chức
sắc, chức việc, nhà tu hành hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan chuyên
môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi dự kiến giảng đạo đối với việc giảng đạo
có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với việc giảng đạo có quy mô tổ chức ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
(4) Giảng đạo ngoài
địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
(5) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
40. THỦ TỤC
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TIẾP NHẬN TÀI TRỢ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI ĐỂ HỖ TRỢ
HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ TÔN GIÁO CHO NGƯỜI CHUYÊN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO; SỬA
CHỮA, CẢI TẠO, NÂNG CẤP, XÂY DỰNG MỚI CƠ SỞ TÔN GIÁO; TỔ CHỨC CÁC NGHI LỄ TÔN
GIÁO HOẶC CUỘC LỄ TÔN GIÁO; XUẤT BẢN, NHẬP KHẨU KINH SÁCH, VĂN HÓA PHẨM TÔN
GIÁO, ĐỒ DÙNG TÔN GIÁO CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC CÓ ĐỊA
BÀN HOẠT ĐỘNG Ở MỘT TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: 20 ngày trước khi tiếp
nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài để hỗ trợ hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo; sửa chữa, cải tạo, nâng
cấp, xây dựng mới cơ sở tôn giáo; tổ chức các nghi lễ tôn giáo hoặc cuộc lễ tôn
giáo; xuất bản, nhập khẩu kinh sách, văn hóa phẩm tôn giáo, đồ dùng tôn giáo, tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh có
trách nhiệm gửi văn bản thông báo về việc tiếp nhận tài trợ đến Sở Nội vụ nơi đặt
trụ sở.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét,
tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ,
Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận
phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn
bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo (theo mẫu);
+ Bản cam kết của tổ chức, cá
nhân nước ngoài tài trợ về nguồn gốc các khoản tài trợ đã hoàn thành nghĩa vụ về
thuế và tuân thủ quy định của pháp luật của nước sở tại trước khi thực hiện hoạt
động tài trợ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở một tỉnh khi tiếp nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc tiếp nhận tài
trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài (Mẫu
B50, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của
Chính phủ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc tiếp nhận và quản lý các khoản tài trợ của tổ chức, cá
nhân nước ngoài để hỗ trợ hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về tôn giáo cho người
chuyên hoạt động tôn giáo; sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới cơ sở tôn
giáo; tổ chức các nghi lễ tôn giáo hoặc cuộc lễ tôn giáo; xuất bản, nhập khẩu
kinh sách, văn hóa phẩm tôn giáo, đồ dùng tôn giáo phải công khai, minh bạch,
đúng mục đích, thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan. Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với việc
tiếp nhận, quản lý các khoản tài trợ.
- Sau khi kết thúc việc
tiếp nhận tài trợ (đối với hiện vật) và sử dụng các khoản tài trợ (đối với khoản
tài trợ bằng tiền), trong thời hạn 20 ngày, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc tiếp nhận tài trợ có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả sử dụng các khoản
tài trợ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định
số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Báo cáo nêu rõ các khoản đã chi,
thời gian chi (đối với các khoản tài trợ bằng tiền) và các nội dung được quy định
trong văn bản thông báo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số
95/2023/NĐ-CP. Đối với các khoản tài trợ tiếp nhận, sử dụng có thời hạn quá 12
tháng kể từ ngày tiếp nhận thì tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc gửi
báo cáo tiến độ sử dụng hằng năm đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại
khoản 2 Điều 26 Nghị định số 95/2023/NĐ-CP .
- Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc tiếp nhận, quản lý, sử dụng các khoản tài trợ không đúng quy định
tại Điều này và các quy định của pháp luật có liên quan thì cơ quan nhà nước có
thẩm quyền tiếp nhận thông báo tài trợ có văn bản yêu cầu tổ chức dừng tiếp nhận,
quản lý, sử dụng các khoản tài trợ và xử lý theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B50
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….
(1) …., ngày……. tháng…… năm…..
THÔNG
BÁO
Về
việc tiếp nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài
Kính
gửi: ……..(2)…….
Tên (chữ in hoa): ………………...………(3)......................................................
Trụ sở chính:.......................................................................................................
Người đại diện:
- Họ và tên:
................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có): ..............................................................
- Số CMTND/CCCD:
................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
.....................................................................
Thông
báo về việc tiếp nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài với các nội dung
sau:
Tên của tổ chức, cá nhân nước
ngoài tài trợ (chữ in hoa): ……………….……
Trụ sở của tổ chức nước ngoài
tài trợ:................................................................
Người đại diện:
- Họ và tên:
…………………………………………...…………………
- Năm sinh:
...............................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có): ….........................................................
- Quốc tịch:
……………………………………....………………………
- Số hộ chiếu:
............................................................................................
Mục đích tiếp nhận tài trợ: ..................................................................................
Thời gian thực hiện tiếp nhận
tài trợ: ………………...…………………....…………
Cách thức thực hiện tiếp nhận
tài trợ: …………………………………..………
Hình thức tài trợ (tiền hay hiện
vật): …………………...……………………….
Giá trị tài trợ (4):
…………………………………………...…………………………
Dự kiến thời gian sử dụng các
khoản tài trợ:…………………………...… ..………..
Phương thức quản lý và sử dụng
các khoản tài trợ: ...................................................
..............................................................................................................................
Thông tin tài khoản tiếp nhận:
……………………………………...……………….
Tại ngân
hàng:………………………………………….. ………………………….
Hình thức tổ chức (5) ………………………………………………….…………
Văn bản kèm theo gồm: Bản cam kết
của tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ về nguồn gốc các khoản tài trợ đã hoàn
thành nghĩa vụ về thuế và tuân thủ quy định của pháp luật của nước sở tại trước
khi thực hiện hoạt động tài trợ.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc tiếp nhận tài trợ của
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh;
cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc tiếp nhận tài
trợ của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc tiếp nhận tài trợ.
(4) Đơn vị tính Việt
Nam đồng.
(5) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. THỦ TỤC
THÔNG BÁO MỞ LỚP BỒI DƯỠNG VỀ TÔN GIÁO THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 41 CỦA LUẬT
TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
trước ngày khai giảng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc mở lớp bồi
dưỡng về tôn giáo theo quy định tại khoản 2 Điều 41 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Phòng Nội vụ huyện nơi mở lớp.
- Bước 2: Phòng Nội vụ xem
xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp
lệ, Phòng Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn
điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối
tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng Nội vụ báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện về việc tiếp nhận thông báo.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh
nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến.
Phòng Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính, ngày tiếp nhận
văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản
thông báo nêu rõ tên lớp, địa điểm, lý do, thời gian học, nội dung, chương
trình, thành phần tham dự, danh sách giảng viên.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc mở lớp bồi dưỡng
về tôn giáo theo quy định tại khoản 2 Điều 41 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy
ban nhân dân cấp huyện để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng,
tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Nội dung văn bản thông báo theo quy định tại khoản 2 Điều 41 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chậm nhất là 20 ngày
trước ngày khai giảng lớp bồi dưỡng về tôn giáo, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo.
- Trường hợp việc mở lớp bồi dưỡng
về tôn giáo có hành vi quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, Ủy
ban nhân dân cấp huyện có văn bản yêu cầu tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc không tổ chức hoặc dừng việc mở lớp bồi dưỡng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
2. THỦ TỤC
THÔNG BÁO DANH MỤC HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO ĐỐI VỚI TỔ CHỨC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG TÔN
GIÁO Ở NHIỀU XÃ THUỘC MỘT HUYỆN
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện có trách nhiệm gửi
văn bản thông báo về danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Phòng Nội
vụ huyện.
- Bước 2: Phòng Nội vụ xem
xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp
lệ, Phòng Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn
điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối
tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng Nội vụ báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện về việc tiếp nhận thông báo.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh
nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến.
Phòng Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính, ngày tiếp nhận
văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã
thuộc một huyện.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận thông báo: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy
ban nhân dân cấp huyện để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng,
tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo danh mục hoạt động
tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ
ngày được công nhận, chấp thuận hoặc được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một
huyện có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra
hằng năm đến Phòng Nội vụ.
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ
ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc, tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa
bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện trước ngày Luật có hiệu lực
có trách nhiệm thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Phòng
Nội vụ.
- Việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ thực hiện một lần.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B30
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Danh
mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in
hoa):…….………………… (3)……………………....
Trụ sở:………..…………………………………………………………...
Thông
báo danh mục hoạt động ...(4)... với các nội dung sau:
TT
|
Tên các hoạt động tôn giáo
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối
với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc
hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều
xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn
giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
3. THỦ TỤC
THÔNG BÁO DANH MỤC HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO BỔ SUNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG
TÔN GIÁO Ở NHIỀU XÃ THUỘC MỘT HUYỆN
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã được thông báo,
người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được
cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều
xã thuộc một huyện có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Phòng Nội vụ
huyện.
- Bước 2: Phòng Nội vụ xem
xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp
lệ, Phòng Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn
điện thoại hoặc văn bản cho người đại diện của tổ chức để bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng Nội vụ báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện về việc tiếp nhận thông báo.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh
nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến.
Phòng Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính, ngày tiếp nhận
văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc,
tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo bổ sung.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận thông báo: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy
ban nhân dân cấp huyện để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng,
tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo danh mục hoạt động
tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 20 ngày trước khi
diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục hoạt động tôn giáo đã được
thông báo, người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn
giáo ở nhiều xã thuộc một huyện có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến
Phòng Nội vụ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B30
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Danh
mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in
hoa):…….………………… (3)……………………....
Trụ sở:………..…………………………………………………………...
Thông
báo danh mục hoạt động ...(4)... với các nội dung sau:
TT
|
Tên các hoạt động tôn giáo
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ
sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục
hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh
đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc
hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều
xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn
giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
4. THỦ TỤC
THÔNG BÁO TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO
TRỰC THUỘC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở MỘT HUYỆN
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
trước ngày tổ chức hội nghị, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa
bàn hoạt động tôn giáo ở một huyện có trách nhiệm gửi văn bản thông báo về việc
tổ chức hội nghị thường niên đến Phòng Nội vụ.
- Bước 2: Phòng Nội vụ xem
xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp
lệ, Phòng Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn
điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối
tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng Nội vụ báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện về việc tiếp nhận thông báo.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Phòng Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính, ngày tiếp nhận
văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo (theo mẫu);
+ Dự kiến thành phần, số lượng
người tham dự; chương trình tổ chức hội nghị thường niên.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở một huyện tổ chức hội nghị thường niên.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận thông báo: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy
ban nhân dân cấp huyện để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng,
tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo tổ chức hội nghị thường
niên (Mẫu B31, Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 20 ngày trước ngày
tổ chức hội nghị, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở một huyện có trách nhiệm gửi văn bản thông báo về việc tổ chức
hội nghị thường niên đến Phòng Nội vụ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B31
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Tổ
chức hội nghị thường niên
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa):
………………….............(3)...............................
Trụ sở:
……………………………………………………………………
Thông báo về việc tổ
chức hội nghị thường niên với các nội dung sau:
Nội dung:
………………………………………………............................
Thời gian:
………………………………………………...........................
Địa điểm:
………………………………………………............................
Hình thức tổ chức:
…………………................(4).......................................
Văn bản kèm theo gồm: Dự kiến
thành phần, số lượng người tham dự; chương trình tổ chức hội nghị thường niên.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Ký, ghi rõ họ tên, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ
sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc tổ chức hội nghị thường
niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan
chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc tổ chức hội nghị thường
niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức
tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
(4) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
5. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC ĐẠI HỘI CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC, TỔ CHỨC
ĐƯỢC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở MỘT HUYỆN
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo có địa bàn hoạt động ở một huyện trước khi tổ chức đại hội có trách nhiệm
gửi hồ sơ đề nghị đến Phòng Nội vụ.
- Bước 2: Phòng Nội vụ xem xét
hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Phòng Nội vụ hướng dẫn trực
tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức
để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu
rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Phòng Nội vụ phối hợp
với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần). Sau khi thẩm định hồ sơ,
Phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận hoặc không chấp thuận về
việc tổ chức đại hội và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công hoặc
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện để trả cho tổ chức.
Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá
nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Phòng Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đề
nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Chương trình tổ chức đại hội;
dự kiến thành phần, số lượng người tham dự;
+ Báo cáo tổng kết hoạt động của
tổ chức;
+ Dự thảo hiến chương hoặc hiến
chương sửa đổi (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 25
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một huyện tổ chức
đại hội.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức
đại hội.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị về việc tổ chức đại hội
(Mẫu B33, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày
29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B33
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Tổ
chức đại hội............
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa):
……………….………(3)………………...........
Trụ sở:
……………………………………………………………………
Đề nghị tổ chức đại hội với
các nội dung sau:
Lý do tổ chức:
……………………………………………….....................
Thời gian:
………………………………………………...........................
Địa điểm:
………………………………………………............................
Thành phần:.................................................................................................
Nội dung:
………………………………………………............................
Hình thức tổ chức:
…………………................(4).......................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương
trình tổ chức đại hội; dự kiến thành phần, số lượng người tham dự; báo cáo tổng
kết hoạt động của tổ chức; dự thảo hiến chương hoặc hiến chương sửa đổi (nếu
có).
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Ký, ghi rõ họ tên, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc tổ chức đại hội của tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín
ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
đối với việc tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
(4) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
6. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC CUỘC LỄ NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO, ĐỊA ĐIỂM HỢP PHÁP ĐÃ ĐĂNG KÝ CÓ
QUY MÔ TỔ CHỨC Ở MỘT HUYỆN
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi tổ chức cuộc
lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở một
huyện, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị đến Phòng Nội vụ.
- Bước 2: Phòng Nội vụ xem xét
văn bản đề nghị, trường hợp văn bản đề nghị chưa đầy đủ, hợp lệ, Phòng Nội vụ
hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc
văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện văn bản đề nghị. Trường hợp từ chối
tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện văn bản đề nghị
không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Phòng Nội vụ phối hợp
với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản đề nghị (nếu cần). Sau khi thẩm định
văn bản đề nghị, Phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận hoặc
không chấp thuận về việc tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp
pháp đã đăng ký và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công hoặc Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện để trả cho tổ chức.
Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản đề nghị trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Phòng Nội vụ tiếp nhận văn bản
đề nghị, có Giấy tiếp nhận văn bản đề nghị và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua
đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản đề nghị được tính theo ngày ghi trên dấu
công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Chương trình tổ chức cuộc lễ;
dự kiến thành phần tham dự cuộc lễ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 25
ngày kể từ ngày nhận đủ văn bản đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa
điểm hợp pháp đã đăng ký.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức
cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài
cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký (Mẫu B34, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B34
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Tổ
chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa):
………………………(3)………………............
Trụ sở:
………………………………………………………………........
Đề nghị về việc tổ chức cuộc
lễ …(4)… với các nội dung sau:
Tên cuộc lễ:
………………………………………………………………
Người chủ trì:
…………………………………………………………….
Thời gian thực hiện:
…………………………………………………...…
Địa điểm thực hiện:
………………………………………………………
Nội dung:
…………………………………………………………………
Quy mô:
……………………………………………………………..……
Hình thức tổ chức(5):....................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương
trình tổ chức cuộc lễ; dự kiến thành phần tham dự cuộc lễ.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ
sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan chuyên
môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi dự kiến tổ chức cuộc lễ đối với cuộc lễ
có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với cuộc lễ có quy mô tổ chức ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người
thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
(4) Tên cuộc lễ
ngoài cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
(5) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
7. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ GIẢNG ĐẠO NGOÀI ĐỊA BÀN PHỤ TRÁCH, CƠ SỞ TÔN GIÁO, ĐỊA ĐIỂM HỢP PHÁP ĐÃ
ĐĂNG KÝ CÓ QUY MÔ TỔ CHỨC Ở MỘT HUYỆN
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi giảng đạo
ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô
tổ chức ở một huyện, chức sắc, chức việc, nhà tu hành có trách nhiệm gửi văn bản
đề nghị đến Phòng Nội vụ.
- Bước 2: Phòng Nội vụ xem xét
văn bản đề nghị, trường hợp văn bản đề nghị chưa đầy đủ, hợp lệ, Phòng Nội vụ
hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc
văn bản cho chức sắc, chức việc, nhà tu hành để bổ sung, hoàn thiện văn bản đề
nghị. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian
hoàn thiện văn bản đề nghị không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Phòng Nội vụ phối hợp
với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản đề nghị (nếu cần). Sau khi thẩm định
văn bản, Phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận hoặc không chấp
thuận về việc giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp
pháp đã đăng ký và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công hoặc Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện để trả cho chức sắc,
chức việc, nhà tu hành. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản đề nghị trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
Phòng Nội vụ tiếp nhận văn bản
đề nghị, có Giấy tiếp nhận văn bản và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản đề nghị được tính theo ngày ghi trên dấu công
văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Chương trình tổ chức; nội
dung; thành phần tham dự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 25
ngày kể từ ngày nhận đủ văn bản đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chức sắc, chức việc, nhà tu hành giảng đạo ngoài địa bàn phụ
trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở một huyện.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giảng
đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn
phụ trách, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký (Mẫu B35, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B35
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Giảng
đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký
Kính
gửi:...................(2)…………………
Họ và tên người đề nghị:.............................................................................
Chức vụ, phẩm vị:.......................................................................................
Địa bàn phụ
trách:.......................................................................................
Thuộc tổ chức .........…(3)
…………….............……………………..……
Trụ sở:
……………………………………………………………………
Đăng
ký giảng đạo …(4)… với các nội dung sau:
Lý do: ................................……………………………………………….
Thời gian:
……………………………………………………………...…
Địa điểm thực hiện:
………………………………………………………
Hình thức tổ chức:.............................…(5)...................................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương
trình tổ chức; nội dung; thành phần tham dự.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa danh nơi chức
sắc, chức việc, nhà tu hành hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan chuyên
môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi dự kiến giảng đạo đối với việc giảng đạo
có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với việc giảng đạo có quy mô tổ chức ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
(4) Giảng đạo ngoài
địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
(5) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
8. THỦ TỤC
THÔNG BÁO TỔ CHỨC QUYÊN GÓP NGOÀI ĐỊA BÀN MỘT XÃ NHƯNG TRONG ĐỊA BÀN MỘT HUYỆN,
QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG CỦA CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG, TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi tổ chức
quyên góp 10 ngày, người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng; tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã
nhưng trong địa bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
thuộc thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến
Phòng Nội vụ nơi tổ chức quyên góp.
- Bước 2: Phòng Nội vụ xem
xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp
lệ, Phòng Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn
điện thoại hoặc văn bản cho người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng; tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ
chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng Nội vụ báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện về việc tiếp nhận thông báo.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh
nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến.
Phòng Nội vụ tiếp nhận văn bản
thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính, ngày tiếp nhận
văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng; tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng
trong địa bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận thông báo: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy
ban nhân dân cấp huyện để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng,
tôn giáo và kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong văn bản thông báo của cơ
sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc tổ chức quyên
góp (Mẫu B49, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Trước khi tổ chức quyên góp
10 ngày, người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng; tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa
bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực
thuộc trung ương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Phòng Nội vụ nơi tổ
chức quyên góp.
- Hoạt động quyên góp của cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc phải có sổ sách thu,
chi bảo đảm công khai, minh bạch. Tài sản được quyên góp phải được quản lý, sử
dụng đúng mục đích đã thông báo, phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng, hoạt động
tôn giáo.
- Không được lợi dụng danh
nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quyên
góp nhằm trục lợi hoặc trái mục đích quyên góp.
- Người đại diện hoặc ban quản
lý cơ sở tín ngưỡng; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc thực hiện hoạt
động quyên góp không đúng quy định thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận
thông báo quyên góp có văn bản yêu cầu dừng tiếp nhận, sử dụng tài sản được
quyên góp và xử lý theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B49
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Về
việc tổ chức quyên góp
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên (chữ in hoa): …………………...…(3)………………………………..
Địa chỉ:.…………………………………………........…………………...
Người đại diện:……………………………………………………………
- Họ và tên:……………………………………………
.............................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………………. ......
- Số CMTND/CCCD: ……………………..
..............................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....………. .....
Thông
báo về việc tổ chức quyên góp với các nội dung sau:
Mục đích quyên
góp:……………………………………………………
Địa bàn tổ chức quyên
góp:…..…………………………………………
Cách thức quyên
góp:……………………………………………………
Thời gian thực hiện quyên
góp:..………………………………………...
Phương thức quản lý và sử dụng
tài sản được quyên góp:.………………
.……………………………………………………………………………
.......
……………………………………………………………………………
........
……………………………………………………………………………
........
Hình thức tổ chức (4)
:..…………................……………………………...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài địa bàn một huyện; Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một
xã nhưng trong địa bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp
tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã.
(3) Cơ sở tín ngưỡng,
tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc, người đại diện phải ký tên và đóng dấu.
(4) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
C. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. THỦ
TỤC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 30 ngày trước
ngày cơ sở tín ngưỡng bắt đầu hoạt động tín ngưỡng, người đại diện hoặc ban quản
lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét văn bản đăng ký, trường hợp văn bản chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban
nhân dân cấp xã hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện
thoại hoặc văn bản cho người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng để bổ
sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do.
Thời gian hoàn thiện văn bản đăng ký không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Sau khi thẩm định văn
bản đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc
đăng ký hoạt động tín ngưỡng và gửi kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người đại diện hoặc ban quản
lý cơ sở tín ngưỡng. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã; qua dịch vụ bưu
chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo
quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
văn bản đăng ký, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua
đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản đăng ký được tính theo ngày ghi trên dấu
công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận đủ văn bản đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
và trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng
ký hoạt động tín ngưỡng.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng
năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung (Mẫu
B1, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Người đại diện hoặc ban quản
lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng
năm chậm nhất là 30 ngày trước ngày cơ sở tín ngưỡng bắt đầu hoạt động tín ngưỡng.
- Đối với cơ sở tín ngưỡng đã
thông báo hoạt động tín ngưỡng hằng năm trước ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có
hiệu lực, chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm gửi
văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
- Việc đăng ký hoạt động tín
ngưỡng hằng năm chỉ thực hiện một lần.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ
Hoạt
động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in
hoa):………...….…...……………………
Địa chỉ:…………………………………………………………..……….
Người đại diện (3):
- Họ và
tên:……………………………..................………………..……
- Số CMTND/CCCD:
…........................................………………….…..
Đăng
ký hoạt động tín ngưỡng …(4)… với các nội dung sau:
TT
|
Tên hoạt động tín ngưỡng
|
Nội dung
|
Quy mô
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có
cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở
tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký bản đăng ký.
(4) Hoạt động tín
ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung.
2. THỦ
TỤC ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
trước ngày diễn ra hoạt động tín ngưỡng không có trong văn bản đã được đăng ký,
người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản
đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở
tín ngưỡng.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét văn bản đăng ký, trường hợp văn bản đăng ký chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy
ban nhân dân cấp xã hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn
điện thoại hoặc văn bản cho người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng để
bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý
do. Thời gian hoàn thiện văn bản đăng ký không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Sau khi thẩm định văn
bản đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc
đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng và gửi kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người đại diện hoặc
ban quản lý cơ sở tín ngưỡng. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã; qua dịch vụ bưu
chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo
quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
văn bản đăng ký, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua
đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản đăng ký được tính theo ngày ghi trên dấu
công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận đủ văn bản đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
và trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng
ký hoạt động tín ngưỡng bổ sung.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng
năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung (Mẫu
B1, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất 20 ngày trước ngày diễn
ra hoạt động tín ngưỡng không có trong văn bản đã được đăng ký, người đại diện
hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký bổ sung hoạt
động tín ngưỡng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ
Hoạt
động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in
hoa):………...….…...……………………
Địa chỉ:…………………………………………………………..……….
Người đại diện (3):
- Họ và
tên:……………………………..................………………..……
- Số CMTND/CCCD:
…........................................………………….…..
Đăng
ký hoạt động tín ngưỡng …(4)… với các nội dung sau:
TT
|
Tên hoạt động tín ngưỡng
|
Nội dung
|
Quy mô
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có
cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở
tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký bản đăng ký.
(4) Hoạt động tín
ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung.
3. THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của
nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật
tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân
cấp xã hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp
nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào
thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Sau khi thẩm định hồ
sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký
sinh hoạt tôn giáo tập trung và gửi kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho các tổ chức hoặc trả cho người
đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật
tín ngưỡng, tôn giáo. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
hồ sơ đăng ký và có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua
đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn
đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu);
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm
hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo;
+ Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch
tư pháp (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng) của người đại diện
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung;
+ Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật
đối với việc đăng ký quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức tôn giáo, tổ chức được
cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối
với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
và trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng
ký sinh hoạt tôn giáo tập trung.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung (Mẫu B5, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức tôn giáo đăng ký sinh
hoạt tôn giáo tập trung cho tín đồ tại những nơi chưa đủ điều kiện thành lập tổ
chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho những người thuộc tổ chức khi đáp
ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Có địa điểm hợp pháp để sinh
hoạt tôn giáo.
+ Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung có người đại diện là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là
người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
+ Nội dung sinh hoạt tôn giáo
không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Những người theo tôn giáo
không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo được đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu
trên và các điều kiện sau đây:
+ Có giáo lý, giáo luật.
+ Tên của nhóm sinh hoạt tôn
giáo tập trung không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ
Sinh
hoạt tôn giáo tập trung
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo; tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện nhóm sinh hoạt
tôn giáo tập trung (chữ in hoa):.………….………………………………… ……………...
Trụ sở của tổ chức:……………………… (3)…………………………....
Tên tôn
giáo:...………………………………………….................... ........
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập
trung với các nội dung sau:
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung: ………………………………... ..
Người đại diện của nhóm:
- Họ và
tên:………………………………...…………… ..........................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):…………………………………. ..........
- Số CMTND/CCCD: …………………..
..................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):......................................................................
Nội dung sinh hoạt tôn giáo:
..…….…………………..………………….
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo
(4): ……………………...……………………
Thời gian sinh hoạt tôn
giáo:.……………………..……………………… Số lượng người tham gia:….……………………..……………………….
Hình thức thực hiện (5):
………...............…………………………………
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ
chứng minh có địa điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; sơ yếu lý lịch của
người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật
đối với việc đăng ký của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại
khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (6)
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có trụ
sở của tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo
hoặc nơi dự kiến có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật
tín ngưỡng, tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
(3) Tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Địa chỉ nơi sinh
hoạt tôn giáo tập trung (ghi rõ số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã,
huyện, tỉnh).
(5) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
(6) Người đại diện của
tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc
người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn
giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Đối với người đại diện của tổ chức tôn giáo phải ký tên và đóng dấu của tổ chức.
4. THỦ TỤC
THÔNG BÁO DANH MỤC HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO ĐỐI VỚI TỔ CHỨC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG TÔN
GIÁO Ở MỘT XÃ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 30 ngày
kể từ ngày được chấp thuận, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở một xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn
giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy
đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư
điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một
xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
và trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy
ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo danh mục hoạt động
tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ
ngày được chấp thuận, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo
ở một xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn
ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ
ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa
bàn hoạt động tôn giáo ở một xã trước ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm
thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ thực hiện một lần.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B30
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Danh
mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in
hoa):…….………………… (3)……………………....
Trụ sở:………..…………………………………………………………...
Thông
báo danh mục hoạt động ...(4)... với các nội dung sau:
TT
|
Tên các hoạt động tôn giáo
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối
với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc
hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều
xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn
giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
5. THỦ TỤC
THÔNG BÁO DANH MỤC HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO BỔ SUNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG
TÔN GIÁO Ở MỘT XÃ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày trước
khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã được thông báo hằng
năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn
giáo ở một xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo
bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy
đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư
điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho người đại diện của tổ chức để bổ
sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở một xã bổ sung hoạt động tôn giáo không có trong danh mục hoạt
động tôn giáo hàng năm đã được thông báo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
và trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy
ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo danh mục hoạt động
tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 20 ngày trước khi
diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục hoạt động tôn giáo hàng năm
đã được thông báo, người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở một xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban
nhân dân cấp xã.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B30
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Danh
mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in
hoa):…….………………… (3)……………………....
Trụ sở:………..…………………………………………………………...
Thông
báo danh mục hoạt động ...(4)... với các nội dung sau:
TT
|
Tên các hoạt động tôn giáo
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ
sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục
hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh
đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc
hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều
xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn
giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
6. THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA NHÓM SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi thay đổi
người đại diện, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng
ký thay đổi người đại diện đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp xã hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện
thoại hoặc văn bản cho nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung để bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện
hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Sau khi thẩm định hồ
sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký
thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung và gửi kết quả giải
quyết về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
hồ sơ đăng ký, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu);
+ Sơ yếu lý lịch của người đại
diện mới;
+ Văn bản chấp thuận của tổ chức
tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc
thay đổi người đại diện đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung do tổ chức
đăng ký;
+ Biên bản cuộc họp bầu, cử người
đại diện mới (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi người đại diện của
nhóm.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
và trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng
ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký thay đổi người đại diện
của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung là người Việt Nam (Mẫu B6, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ- CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ
Thay
đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung là người Việt Nam
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung: ………………………………... ..
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung của nhóm:……………………..
Họ và tên người đại diện (3):.……………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo:…….......................................……………………………………
Đăng ký thay đổi người đại
diện với các nội dung sau:
Người đại diện cũ của nhóm:
- Họ và tên:……………………………………………
.............................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):…………………………………. ..........
- Số CMTND/CCCD: …………………..
..................................................
- Nơi cư trú (4):...............................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có)........................................................................
Người đại diện mới của nhóm:
- Họ và tên:……………………………………………
.............................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):…………………………………. ..........
- Số CMTND/CCCD: …………………..
..................................................
- Nơi cư trú (4):...............................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có)........................................................................
Lý do thay đổi:
……………………………………………………. ..........
Dự kiến thời điểm thay đổi:
…………………………………….. .............
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý
lịch của người đại diện mới; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi người đại diện
đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung do tổ chức đăng ký; biên bản cuộc họp
bầu, cử người đại diện mới (nếu có).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(3) Người đại diện mới
của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(4) Ghi rõ số nhà,
đường phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh.
7. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG TRONG ĐỊA BÀN MỘT XÃ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung, người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp xã hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện
thoại hoặc văn bản cho người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý
do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Sau khi thẩm định hồ
sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký
thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung và gửi
kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã để trả cho người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung. Trường hợp
không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
hồ sơ đề nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm
hợp pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo tập trung;
+ Văn bản chấp thuận của tổ chức
tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc
thay đổi địa điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo trong địa bàn một xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
và trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc
không chấp thuận về việc đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung là người Việt Nam
(Mẫu B7, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày
được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt
sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến
Ủy ban nhân dân cấp xã.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Thay
đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
là người Việt Nam
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung:.………………………………...
Tên tôn
giáo:.............................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo:…............................………………………………………………
Người đại diện:
- Họ và
tên:.................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):...............................................................
- Số
CMTND/CCCD:.................................................................................
Đề
nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Lý do thay đổi:.………………………………………………………….
Địa điểm nhóm đang sinh hoạt
tôn giáo tập trung:…………..…….……
Dự kiến địa điểm mới:……..…………………………………………….
Dự kiến thời điểm thay đổi:.………………………………………..…...
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ
chứng minh có địa điểm hợp pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; văn bản chấp
thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
tôn giáo về việc thay đổi địa điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức
đăng ký. Đối với việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa
bàn xã khác, người đại diện còn có trách nhiệm gửi kèm theo bản sao văn bản chấp
thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung lần đầu.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có
địa điểm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
8. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG ĐẾN ĐỊA BÀN XÃ KHÁC
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác, người đại diện của nhóm
sinh hoạt tôn giáo tập trung có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
dự kiến có địa điểm mới.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp xã hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện
thoại hoặc văn bản cho người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý
do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Sau khi thẩm định hồ
sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký
thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác và gửi kết
quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để
trả cho người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung. Trường hợp không chấp
thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
hồ sơ đề nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm
hợp pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo tập trung;
+ Văn bản chấp thuận của tổ chức
tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc
thay đổi địa điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký;
+ Bản sao văn bản chấp thuận
đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung lần đầu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
và trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến
có địa điểm mới.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung (Mẫu B7, Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày
được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt
sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Thay
đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
là người Việt Nam
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung:.………………………………...
Tên tôn
giáo:.............................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo:…............................………………………………………………
Người đại diện:
- Họ và
tên:.................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):...............................................................
- Số
CMTND/CCCD:.................................................................................
Đề
nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Lý do thay đổi:.………………………………………………………….
Địa điểm nhóm đang sinh hoạt
tôn giáo tập trung:…………..…….……
Dự kiến địa điểm mới:……..…………………………………………….
Dự kiến thời điểm thay đổi:.………………………………………..…...
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ
chứng minh có địa điểm hợp pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; văn bản chấp
thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
tôn giáo về việc thay đổi địa điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức
đăng ký. Đối với việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa
bàn xã khác, người đại diện còn có trách nhiệm gửi kèm theo bản sao văn bản chấp
thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung lần đầu.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có
địa điểm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi dự kiến đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
9. THỦ TỤC
THÔNG BÁO VỀ VIỆC THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 10 ngày
kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải
chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm gửi văn bản thông
báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy
đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư
điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo nêu rõ tên tổ
chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; tên
nhóm; họ và tên người đại diện của nhóm; thời điểm thay đổi; địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung mới; thời điểm chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt
tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
và trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy
ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Nội dung văn bản thông báo theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định số
95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày
được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt
sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
10. THỦ
TỤC THÔNG BÁO TỔ CHỨC QUYÊN GÓP TRONG ĐỊA BÀN MỘT XÃ CỦA CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG, TỔ
CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi tổ chức
quyên góp 05 ngày làm việc, người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng; tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một
xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức
quyên góp.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy
đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư
điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho người đại diện hoặc ban quản lý
cơ sở tín ngưỡng; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để bổ sung,
hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
và trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức
quyên góp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy
ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo và kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong văn bản thông báo của cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc tổ chức quyên
góp (Mẫu B49, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Trước khi tổ chức quyên góp
05 ngày làm việc, người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng; tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
- Hoạt động quyên góp của cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc phải có sổ sách thu,
chi bảo đảm công khai, minh bạch. Tài sản được quyên góp phải được quản lý, sử
dụng đúng mục đích đã thông báo, phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng, hoạt động
tôn giáo.
- Không được lợi dụng danh
nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quyên
góp nhằm trục lợi hoặc trái mục đích quyên góp.
- Người đại diện hoặc ban quản
lý cơ sở tín ngưỡng; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc thực hiện hoạt
động quyên góp không đúng quy định thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận
thông báo quyên góp có văn bản yêu cầu dừng tiếp nhận, sử dụng tài sản được
quyên góp và xử lý theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B49
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Về
việc tổ chức quyên góp
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên (chữ in hoa): …………………...…(3)………………………………..
Địa chỉ:.…………………………………………........…………………...
Người đại diện:……………………………………………………………
- Họ và tên:……………………………………………
.............................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………………. ......
- Số CMTND/CCCD: …………………….. ..............................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....………. .....
Thông
báo về việc tổ chức quyên góp với các nội dung sau:
Mục đích quyên
góp:……………………………………………………
Địa bàn tổ chức quyên
góp:…..…………………………………………
Cách thức quyên
góp:……………………………………………………
Thời gian thực hiện quyên
góp:..………………………………………...
Phương thức quản lý và sử dụng
tài sản được quyên góp:.………………
.……………………………………………………………………………
.......
……………………………………………………………………………
........
……………………………………………………………………………
........
Hình thức tổ chức (4)
:..…………................……………………………...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có
cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài địa bàn một huyện; Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một
xã nhưng trong địa bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp
tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã.
(3) Cơ sở tín ngưỡng,
tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc, người đại diện phải ký tên và đóng dấu.
(4) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.