|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1174/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính Giáo dục Sở Giáo dục Thanh Hóa
Số hiệu:
|
1174/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Đầu Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
10/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1174/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
10 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 889/TTr-SGDĐT ngày 30/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng
quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục
và Đào tạo xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính gửi Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh để xây dựng quy trình điện tử trước ngày 25/4/2023.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đầu Thanh Tùng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO/UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH
HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 10/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thanh Hoá)
Sửa đổi, bổ sung:
- 03 TTHC lĩnh vực Giáo dục
và đào tạo đã được công bố tại Quyết định số 3350/QĐ-UBND ngày 06/9/2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo
dục và đào tạo; Quy chế thi, tuyển sinh; Hệ thống văn bằng chứng chỉ thuộc phạm
vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hoá;
- 01 TTHC lĩnh vực Giáo dục
và đào tạo đã được công bố tại Quyết định số 998/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hoá;
- 02 TTHC lĩnh vực Giáo dục
và đào tạo đã được công bố tại Quyết định số 3352/QĐ-UBND ngày 06/9/2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC lĩnh vực Giáo dục và đào tạo;
Quy chế thi, tuyển sinh; Hệ thống văn bằng chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hoá;
- 01 TTHC lĩnh vực Giáo dục
và đào tạo đã được công bố tại Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện tỉnh Thanh Hoá;
- 02 TTHC lĩnh vực Giáo dục
mầm non đã được công bố tại Quyết định số 4890/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/được
sửa đổi lĩnh vực Giáo dục mầm non thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện tỉnh Thanh Hóa.
Stt
|
Tên thủ tục hành chính (Mã hồ sơ
TTHC trên Cổng DVC Quốc gia)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Nội dung được sửa đổi, bổ sung
|
I. THỦ TỤC HÀNH HÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Đề
nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối
với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục
thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
(1.005144.000.00.00.H56)
|
Kinh
phí cấp bù miễn, giảm học phí; hỗ trợ đóng học phí được cấp theo thời gian
học thực tế nhưng không quá 9 tháng/năm học đối với trẻ em mầm non, học sinh
phổ thông, học viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên và 10 tháng/năm học
đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục
đại học và thực hiện chi trả cho người học hai lần trong năm vào đầu các học
kỳ của năm học.
Nhà
nước thực hiện hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho các đối tượng quy định
tại Điều 18 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP với mức 150.000 đồng/học sinh/tháng để
mua sách, vở và các đồ dùng học tập khác. Thời gian được hưởng theo thời gian
học thực tế và không quá 9 tháng/1 năm học và thực hiện chi trả 2 lần trong
năm vào đầu các học kỳ của năm học.
Trường
hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ), học sinh phổ thông, học viên tại cơ sở giáo
dục thường xuyên, học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục đại học chưa nhận được tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập
theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
|
-
Trường Trung học phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục
khác trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi học sinh đang theo học.
-
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học công lập nơi học sinh,
sinh viên đang theo học.
|
Không
|
-
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong
lĩnh vực giáo dục đào tạo.
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
-
Tên TTHC;
-
Trình tự thực hiện;
-
Địa điểm thực hiện;
-
Thời hạn giải quyết;
-
Thành phần hồ sơ;
-
Yêu cầu, điều kiện;
-
Căn cứ pháp lý.
|
2
|
Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc
Kinh
(1.004435.000.00.00.H56)
|
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, nhà trường tổ
chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo.
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của
các nhà trường, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, thẩm định trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt.
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình của Sở Giáo dục
và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt.
-
Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát
hằng tháng.
-
Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
Trường
Trung học phổ nơi học sinh đề nghị hỗ trợ đang theo học.
|
Không
|
-
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách
hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
-
Thành phần hồ sơ;
-
Căn cứ pháp lý.
|
3
|
Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc
thiểu số.
(1.004436.000.00.00.H56)
|
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, nhà trường tổ
chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo.
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của
các nhà trường, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, thẩm định trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt.
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình của Sở Giáo dục
và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt.
-
Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát
hằng tháng.
-
Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
Trường
Trung học phổ nơi học sinh đề nghị hỗ trợ đang theo học.
|
Không
|
-
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách
hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
-
Thành phần hồ sơ;
-
Căn cứ pháp lý.
|
4
|
Hỗ
trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít
người.
(1.002982.000.00.00.H56)
|
-
Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định
là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
-
Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết
định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.
|
-
Cơ sở giáo dục nơi học sinh đề nghị hỗ trợ đang theo học (đối với học sinh
trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục công lập)
-
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hoá, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá (đối với học sinh trung học phổ
thông học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập)
|
Không
|
-
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách
ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh
viên dân tộc thiểu số rất ít người.
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
-
Thành phần hồ sơ;
-
Căn cứ pháp lý.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
Đề
nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối
với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục
thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
(1.005144.000.00.00.H56)
|
Kinh
phí cấp bù miễn, giảm học phí; hỗ trợ đóng học phí được cấp theo thời gian
học thực tế nhưng không quá 9 tháng/năm học đối với trẻ em mầm non, học sinh
phổ thông, học viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên và 10 tháng/năm học
đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục
đại học và thực hiện chi trả cho người học hai lần trong năm vào đầu các học
kỳ của năm học.
Nhà
nước thực hiện hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho các đối tượng quy định
tại Điều 18 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP với mức 150.000 đồng/học sinh/tháng để
mua sách, vở và các đồ dùng học tập khác. Thời gian được hưởng theo thời gian
học thực tế và không quá 9 tháng/1 năm học và thực hiện chi trả 2 lần trong
năm vào đầu các học kỳ của năm học.
Trường
hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ), học sinh phổ thông, học viên tại cơ sở giáo
dục thường xuyên, học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục đại học chưa nhận được tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập
theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
|
-
Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường
xuyên thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi học sinh đang theo học.
-
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học tư thục nơi học sinh,
sinh viên đang theo học.
|
Không
|
-
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong
lĩnh vực giáo dục đào tạo.
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
-
Tên TTHC;
-
Trình tự thực hiện;
-
Địa điểm thực hiện;
-
Thời hạn giải quyết;
-
Thành phần hồ sơ;
-
Yêu cầu, điều kiện;
-
Căn cứ pháp lý.
|
2
|
Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu
học, trung học cở sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
(1.004438.000.00.00.H56)
|
-
Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát
hằng tháng.
-
Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
-
Cơ sở giáo dục nơi học sinh đề nghị hỗ trợ đang theo học.
|
Không
|
-
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ Quy định chính sách
hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
-
Thành phần hồ sơ;
-
Căn cứ pháp lý.
|
3
|
Hỗ
trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ
sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người.
(1.003702.000.00.00.H56)
|
-
Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công
lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
-
Đối trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công
lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học
mới.
|
-
Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công
lập: nộp hồ sơ tại Các cơ sở giáo dục nơi trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên
đang theo học.
-
Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài
công lập: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND
- UBND cấp huyện.
|
Không
|
-
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách
ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh
viên dân tộc thiểu số rất ít người.
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
-
Thành phần hồ sơ;
-
Căn cứ pháp lý.
|
4
|
Hỗ
trợ ăn trưa đối với trẻ mẫu giáo.
(1.001622.000.00.00.H56)
|
-
Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê
duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa.
-
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần trong năm học do cơ
sở giáo dục mầm non chi trả: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng
12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng
năm.
|
Cơ
sở giáo dục mầm non
|
Không
|
-
Nghị định số 105/2020/NĐCP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát
triển giáo dục mầm non.
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
-
Thành phần hồ sơ;
-
Căn cứ pháp lý.
|
5
|
Trợ
cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu
công nghiệp.
(1.008950.000.00.00.H56)
|
-
Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê
duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa.
-
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần trong năm học do cơ
sở giáo dục mầm non chi trả: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng
12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng
năm.
|
Cơ
sở giáo dục mầm non.
|
Không
|
-
Thành phần hồ sơ;
-
Căn cứ pháp lý.
|
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1174/QĐ-UBND ngày 10/04/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
1.728
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|