ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1123/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 02 tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 10/TTr-SKHCN ngày 29 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới; 05 thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ, Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công
nghệ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Những quy định trước đây về thủ tục
hành chính thuộc các lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ, Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số
1213/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương và Quyết định
số 2790/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới; thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương trái với Quyết định này bị
bãi bỏ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở và Công nghệ; Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP KSTT, VX, Website;
- Trung tâm Hành chính công;
- Lưu: VT, Thắm.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định 1123/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Trang
|
I
|
Lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ
|
|
1
|
Thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng
trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
khoa học và công nghệ
|
3
|
II
|
Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất
lượng
|
|
1
|
Thủ tục miễn giảm kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
7
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công
nghệ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Trang
|
I
|
Lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ
|
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ
|
10
|
2
|
Thủ tục cấp thay đổi nội dung, cấp
lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
17
|
II
|
Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất
lượng
|
|
1
|
Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự
phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
24
|
2
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm vi,
lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định
|
32
|
3
|
Thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng
sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
40
|
Ghi chú:
Thay thế nội dung thủ tục hành
chính từ trang 5 đến trang 13 (thủ tục hành chính từ
số 1 đến số 3 thuộc lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ). Phần II. Bộ
thủ tục hành chính ban hành theo Quyết định số 1213/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình
Dương.
Sửa đổi, bổ sung một phần nội dung
thủ tục hành chính từ trang 28 đến trang 43 (thủ tục hành chính từ số 1 đến số 2 thuộc lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
chất lượng) và từ trang 52 đến trang 59 (thủ tục
hành chính từ số 5 thuộc lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng). Phần II. Bộ thủ tục hành chính ban hành theo Quyết định số 2790/QĐ-UBND
ngày 05/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành
chính mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương.
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
A. Thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
I. Lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ
1. Thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng
trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa
học và công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về
Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) nơi có dự án, cơ sở
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ một lần đầy đủ, chính xác và nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ
sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ không hợp lệ, cần
bổ sung hoặc sửa đổi;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trả lời bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân trong đó xác định rõ danh mục hàng hóa
sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh
nghiệp khoa học và công nghệ; trường hợp từ chối xác nhận phải có văn bản nêu rõ lý do;
Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân về việc gia hạn thời
gian trả lời trong trường hợp phải thẩm tra hồ sơ.
- Trường hợp cần
thiết, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hội đồng
để thẩm tra hồ sơ trước khi có văn bản trả lời. Thời gian thẩm tra và trả lời không
quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối xác nhận phải
có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả;
Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính (nếu
doanh nghiệp có nhu cầu).
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ - tầng 1, tháp B, Trung
tâm hành chính công tỉnh, phường Hòa Phú, tp Thủ Dầu Một, Bình Dương) hoặc gửi
qua đường bưu điện theo địa chỉ trên.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị xác nhận.
(2) Thuyết minh về hàng hóa thuộc
Danh mục hoặc đáp ứng tiêu chí theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ về
hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo
doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
(3) Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng ủy
thác (bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu)
hoặc các tài liệu khác liên quan để xác định giao dịch mua bán, nhập khẩu.
(4) Ngoài các tài liệu trên, tổ chức,
cá nhân đề nghị xác nhận nộp các giấy tờ sau:
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao
xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu có);
- Danh mục máy móc, thiết bị, phụ
tùng, vật tư để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cơ sở ươm tạo công
nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ (đối với trường hợp đề
nghị xác nhận hàng hóa là máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng sử dụng
trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa
học và công nghệ).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
Văn bản trả lời tổ chức, cá nhân về đề
nghị xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công
nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần
thiết, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hội đồng để
thẩm tra hồ sơ trước khi có văn bản trả lời. Thời gian thẩm tra và trả lời
không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận hàng
hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh
nghiệp khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản trả lời tổ chức, cá nhân về đề
nghị xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu
số 01: Văn bản đề nghị xác nhận hàng hóa sử dụng trực
tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học
và công nghệ.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Hàng hóa thuộc Danh mục hoặc đáp ứng
tiêu chí theo quy định của Thông tư số 14/2017/TT-BKHCN ngày 01/12/2017 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tiêu chí xác định phương tiện vận tải,
máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng và danh mục tài liệu, sách báo,
tạp chí khoa học quy định tại khoản 2 điều 40 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Quyết định số 30/2018/QĐ-TTg ngày 31
tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác nhận
hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ; phương tiện vận tải
chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
của dự án đầu tư.
Thông tư số 14/2017/TT-BKHCN ngày 01
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tiêu chí xác
định phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng và danh
mục tài liệu, sách báo, tạp chí khoa học quy định tại khoản 2 điều 40 Nghị định
số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
Quyết định số 2405/QĐ-BKHCN ngày 24
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Mẫu số 01
30/2018/QĐ-TTg
TÊN
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/……
V/v: đề nghị xác nhận hàng hóa sử dụng
trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
khoa học và công nghệ
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Tổ chức /Cá nhân ……………………………………………………………………………………….
Mã số thuế ……………………………………………………………………………………………….
CMND/Hộ chiếu số:
…………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại/số fax: …………………………………………………………………………………….
Đại diện pháp luật: ………………………………………………………………………………………
Đề nghị ……………… (1)
xem xét xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo
công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ cụ thể như sau:
Nhập khẩu tại cơ quan hải quan (dự kiến):
…………………………………………………………..
Thời gian nhập khẩu (dự kiến): ………………………………………………………………………..
Hợp đồng ủy thác/hợp đồng mua bán,
tài liệu liên quan khác (nếu có): ………………………….
Đơn vị ủy thác nhập khẩu (nếu có):
…………………………………………………………………...
Nội dung về hàng hóa dự kiến nhập khẩu:
……………………………………………………………
Số
TT
|
Tên
hàng
|
Số
lượng
|
Đơn
vị tính
|
Trị
giá dự kiến
|
Số,
ngày chứng từ liên quan (nếu có)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức/Cá nhân …… cam kết về tính chính xác của thông tin trên. Tổ chức/cá nhân
……. cam kết nhập khẩu hàng hóa vì mục đích ươm tạo công nghệ, ươm
tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ và chịu hoàn toàn trước pháp luật về cam
kết này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..
- Lưu: ……….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
(1): Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
nơi có dự án, cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công
nghệ
II. Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
1. Thủ tục miễn giảm kiểm tra chất
lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Người nhập khẩu khi có nhu cầu miễn
giảm kiểm tra lập 01 bộ hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra, gửi về:
- Cơ quan kiểm tra chuyên ngành thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
(sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và
Công nghệ, trừ xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), Dầu nhờn động cơ đốt trong và các loại hàng hóa
khác theo sự chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền) hoặc gửi
thông qua dịch vụ bưu chính tại địa chỉ: tầng 1, tháp B, Trung tâm Hành chính
công, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương hoặc trên Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định.
(Sau đây gọi tắt là Cơ quan kiểm tra)
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ
sở cơ quan kiểm tra, các tài liệu quy định chưa được chứng thực từ bản chính,
người nhập khẩu phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện,
các tài liệu quy định, người nhập khẩu phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản
chính.
Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan kiểm tra, thực hiện theo văn bản
hướng dẫn về giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ, xem
xét, kiểm tra theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo
quy định, Cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức công nhận sửa
đổi, bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
Cơ quan kiểm tra xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng với các thông
tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản
xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị
tính.
Trong trường hợp từ chối việc xác nhận
miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng, cơ quan kiểm tra phải thông báo lý do bằng
văn bản cho người nhập khẩu.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Cơ
quan kiểm tra hoặc theo đường bưu điện hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ
quan kiểm tra theo quy định.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (tầng 1, tháp B,
Trung tâm Hành chính công, phường Hòa Phú,
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương) hay Cơ quan kiểm
tra chuyên ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; hoặc qua Cổng
dịch vụ công trực tuyến của Cơ quan kiểm tra.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị miễn kiểm tra với
các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ,
nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính.
(2) Bản sao kết quả đánh giá phù hợp
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của 03 lần liên tiếp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, cơ
quan kiểm tra thông báo bằng văn bản yêu cầu người nhập khẩu sửa đổi, bổ sung hồ
sơ;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn kiểm tra
nhà nước về chất lượng với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại;
đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo
đăng ký; đơn vị tính.
Trong trường hợp từ chối việc xác nhận
miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng, cơ quan kiểm tra phải thông báo lý do bằng
văn bản cho người nhập khẩu.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân có hoạt động nhập khẩu
hàng hóa nhóm 2.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan kiểm tra
g. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
Văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước
về chất lượng;
Hoặc văn bản thông báo lý do cho người
nhập khẩu trong trường hợp từ chối việc xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất
lượng.
h. Lệ phí: Theo quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Đối với hàng hóa nhập khẩu có cùng
tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật của cùng một cơ sở
sản xuất, xuất xứ do cùng một người nhập khẩu, sau 03 lần nhập khẩu liên tiếp,
có kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được cơ quan kiểm tra
có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng
trong thời hạn 02 năm.
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
Quyết định số 3727/QĐ-BKHCN ngày 06
tháng 12 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
B. Thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung và thay thế
I. Lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ[1]
a. Trình tự thực hiện[2]:
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị
chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ (tầng 1, tháp B, Trung tâm hành chính công tỉnh, phường
Hòa Phú, tp Thủ Dầu Một, Bình Dương).
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ một lần đầy đủ, chính xác và nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ
chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ
chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ tổ
chức thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời doanh nghiệp về tính
hợp lệ của hồ sơ, trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung và thời
hạn sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ và quyết
định việc cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công
nghệ.
+ Trường hợp kết quả khoa học và công
nghệ có liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau, cần mời chuyên gia hoặc
thành lập hội đồng tư vấn, thời hạn cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp Sở Khoa học và Công nghệ
chưa đủ điều kiện kỹ thuật đánh giá kết quả khoa học và công nghệ, trong thời hạn
05 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ gửi công
văn kèm theo toàn bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và
công nghệ về Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Bước 3: Trả kết quả
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả;
Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính (nếu
doanh nghiệp có nhu cầu).
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Sở Khoa học
và Công nghệ công bố trên cổng thông tin điện tử của cơ
quan về tên, địa chỉ và danh mục sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và
công nghệ của doanh nghiệp đó.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học
và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ (tầng 1, tháp B, Trung tâm hành chính công tỉnh, phường
Hòa Phú, tp Thủ Dầu Một, Bình Dương).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ[3]:
* Thành phần hồ sơ:
(1) Đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và
công nghệ (theo Mẫu);
(2) Văn bản xác nhận, công nhận kết
quả khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực), thuộc một
trong các văn bản sau:
+ Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
+ Quyết định công nhận giống cây trồng
mới, giống vật nuôi mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm nghiệp mới, tiến bộ
kỹ thuật;
+ Bằng chứng nhận giải thưởng đối với
kết quả thực hiện nhiệm vụ đã đạt được các giải thưởng về khoa học và công nghệ
do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải
thưởng hoặc đồng ý cho tổ chức xét tặng giải thưởng;
+ Quyết định công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách
nhà nước; Giấy xác nhận hoặc giấy thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;
+ Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao
công nghệ;
+ Các văn bản xác nhận, công nhận
khác có giá trị pháp lý tương đương.
(3) Phương án sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình
thành từ kết quả khoa học và công nghệ (theo Mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết[4]: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ; trường hợp kết quả khoa học và công nghệ có liên quan đến nhiều
ngành, lĩnh vực khác nhau có nội dung phức tạp cần mời chuyên gia hoặc thành lập
hội đồng tư vấn thẩm định, đánh giá, thời hạn cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Các doanh nghiệp đáp ứng điều kiện để
được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ hoặc văn bản từ chối.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai[5]:
Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ (Mẫu số 01);
Phương án sản xuất, kinh doanh sản phẩm
hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ (Mẫu số 02).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính[6]:
- Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ khi đáp ứng các điều kiện sau:
+ Được thành lập và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp;
+ Có khả năng tạo ra hoặc ứng dụng kết
quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định, công
nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định 13/2019/NĐ-CP ;
+ Có doanh thu từ việc sản xuất, kinh
doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu
30% trên tổng doanh thu.
- Doanh nghiệp mới thành lập dưới 5
năm: được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp và có khả năng tạo ra
hoặc ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh
giá, thẩm định, công nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định
13/2019/NĐ-CP được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Quyết định số 395/QĐ-BKHCN ngày 28
tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực hoạt động
khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
[1] Được thay thế bởi Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh
nghiệp khoa học và công nghệ.
[2] Được thay thế bởi Nghị
định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và
công nghệ.
[3] Được thay thế bởi Nghị
định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh
nghiệp khoa học và công nghệ.
[4] Được thay thế bởi Nghị
định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và
công nghệ.
[5] Được thay thế bởi Nghị định số 13/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
[6] Được thay thế bởi Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh
nghiệp khoa học và công nghệ.