ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1114/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 14 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, SỞ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH
VÀ PHÒNG CÓ CHỨC NĂNG VỀ XÂY DỰNG THUỘC UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết
định số 477/QĐ-BXD ngày 29/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản
lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 898/TTr-SXD ngày 12/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01
(một) thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công
trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành và Phòng có chức năng về xây dựng thuộc UBND cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đã được công bố tại Quyết định số
2523/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố phối hợp với Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh:
- Niêm yết,
công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở d liệu quốc
gia về thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Căn cứ cách
thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này b
sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân cấp huyện; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Tham mưu Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này, trong thời hạn chậm nhất 10 ngày
làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực
hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Công Thương, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công
nghiệp Vĩnh Long, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, P.KTNV;
- Lưu: VT, 1.12.15.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, SỞ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH
VÀ PHÒNG CÓ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ VỀ XÂY DỰNG THUỘC UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY
THẾ
STT
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Thời gian thực hiện
|
Điạ điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
|
|
LĨNH VỰC QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
|
|
|
1
|
1.002696 .000.00.0 0.H61
|
Kiểm tra
công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa
bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm
thu Nhà nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc
Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
Kiểm tra
công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa
bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm
tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng và cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành)
|
20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra
công tác nghiệm thu
|
* Cấp tỉnh:
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành
phố Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long
(địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Cơ quan
thực hiện: Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban quản lý các khu công nghiệp.
* Cấp huyện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan
thực hiện: Phòng có chức năng về xây dựng thuộc
UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số
06/2021/NĐ- CP ngày 06/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các
công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra
của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng và cơ
quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành).
1.1. Trình
thực thực hiện:
- Trước 10
ngày so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình,
chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
hoặc đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Sở Xây dựng,
Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Sở Giao thông vận tải, Sở Công
Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các khu công nghiệp)
hoặc phòng có chức năng quản lý về xây dựng thuộc thuộc UBND cấp huyện (gọi
chung là cơ quan kiểm tra công tác nghiệm thu) thực hiện kiểm tra các điều kiện
nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào khai thác, sử dụng. Trường hợp công
trình không được kiểm tra trong quá trình thi công thì thực hiện kiểm tra sự
tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi công
xây dựng công trình của chủ đầu tư và các nhà thầu và kiểm tra các điều kiện
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
- Trong thời hạn
20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu, cơ
quan kiểm tra công tác nghiệm thu ra thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
1.2. Cách
thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Báo cáo hoàn
thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng theo Phụ lục
VIa Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
- Danh mục hồ
sơ hoàn thành công trình theo Phụ lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn
giải quyết: 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề
nghị kiểm tra công tác nghiệm thu.
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
1.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Xây dựng, Sở
Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban
Quản lý các khu công nghiệp, phòng có chức năng quản lý về xây dựng thuộc thuộc
UBND cấp huyện.
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả kiểm
tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạnh mục công trình, công trình xây dựng.
1.8. Lệ
phí, phí: Không có.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo hoàn
thành thi công hạng mục công trình, công trình xây dựng theo mẫu quy định tại
Phụ lục VIa Nghị định 06/2021/NĐ-CP ;
- Danh mục hồ
sơ hoàn thành công trình theo Phụ lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14, ngày 17/6/2020.
- Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
PHỤ LỤC VIa
BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
01 năm 2021 của Chính phủ)
…….(1)…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………..
|
…….,
ngày……. tháng……. năm………
|
BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG
Kính gửi: ………………….(2)…………………………….
……..(1)…………
báo cáo kết quả nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình,
công trình xây dựng với các nội dung sau:
1. Tên hạng mục
công trình, công trình xây dựng …..(3)…… thuộc dự án………
2. Địa điểm
xây dựng: ……………………………………………………………………..
3. Tên và số
điện thoại liên lạc của cá nhân phụ trách trực tiếp: ……………………….
4. Quy mô hạng
mục công trình, công trình xây dựng: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ
yếu của công trình).
5. Danh sách
các nhà thầu (tổng thầu xây dựng, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế
xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi
công và ngày hoàn thành (dự kiến).
7. Khối lượng
của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
8. Đánh giá về
chất lượng hạng mục công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
9. Báo cáo về
các điều kiện để đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
10. Kèm theo
báo cáo là danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Chủ đầu tư cam
kết đã tổ chức thi công xây dựng theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định,
phê duyệt, giấy phép xây dựng (hoặc căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật);
tập hợp hồ sơ hoàn thành công trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công
trình, công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị
....(2)....tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình
xây dựng theo thẩm quyền.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
Ghi chú:
(1) Tên của chủ
đầu tư.
(2) Cơ quan chuyên
môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy
định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này.
(3) Tên hạng mục
công trình, công trình xây dựng hoặc phần công trình trong trường hợp đề nghị
kiểm tra công tác nghiệm thu từng phần công trình.
PHỤ LỤC VIb
DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
01 năm 2021 của Chính phủ)
I. HỒ SƠ
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1. Quyết định
chủ trương đầu tư xây dựng và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
(nếu có).
2. Quyết định
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Nhiệm vụ
thiết kế, các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan
trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền
bù giải phóng m t bằng và xây dựng tái định cư (nếu có).
5. Văn bản của
các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch,
thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên
ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao
thông, an toàn cho các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định giao
đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường
hợp không được cấp đất.
7. Giấy phép
xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
8. Quyết định
chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng gia
chủ đầu tư với các nhà thầu.
9. Các tài liệu
chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ,
tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
II. HỒ SƠ
KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Nhiệm vụ khảo
sát, phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Văn bản
thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm
tra, thẩm định thiết kế xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công
trình kèm theo: hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục
bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật.
4. Văn bản
thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.
5. Các văn bản,
tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng
công trình.
III. HỒ SƠ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Danh mục
các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản
thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Bản vẽ hoàn
công (có danh mục bản vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch,
biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng từ
chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp
dụng đối với sản phẩm, hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo
tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn
(nếu có) theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
5. Các kết quả
quan trắc (nếu có), đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công.
6. Các biên bản
nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu
có) trong quá trình thi công xây dựng.
7. Các kết quả
thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu
lực kết cấu xây dựng (nếu có).
8. Hồ sơ quản
lý chất lượng của thiết bị lắp đ t vào công trình.
9. Quy trình vận
hành, khai thác công trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa
thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu
có) về:
a) Di dân vùng
lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;
b) An toàn
phòng cháy, chữa cháy;
c) An toàn môi
trường;
d) An toàn lao
động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện Giấy
phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu
nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
g) Văn bản của
cơ quan chuyên môn về xây dựng, quản lý phát triển đô thị về việc hoàn thành các
công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan của dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại
Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được thẩm định, phê duyệt;
h) Các văn bản
khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
11. Hồ sơ giải
quyết sự cố công trình (nếu có).
12. Phụ lục
các tồn tại cần sửa ch a, khắc phục (nếu có) sau khi đưa hạng mục công trình,
công trình xây dựng vào sử dụng.
13. Biên bản
nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
14. Văn bản
thông báo của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này
(nếu có).
15. Các hồ sơ,
tài liệu có liên quan trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu
theo quy định tại Điều 24 Nghị định này (nếu có).
16. Các hồ
sơ/văn bản/tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm
thu công trình xây dựng.
Ghi chú:
Trường hợp
công trình không được kiểm tra trong quá trình thi công theo quy định tại Khoản
5 Điều 24 của Nghị định này, khi gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu
hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại điểm a
khoản 6 Điều 24 Nghị định này, chủ đầu tư phải gửi các tài liệu nêu tại mục I,
II và III của Phụ lục này trừ các hồ sơ tài liệu quy định tại khoản 13, 14, 15
Phụ lục này.