THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH; CẤP HUYỆN,
THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1101/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Cách thức
thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp
lý
|
I. LĨNH VỰC GIÁ: 03 TTHC
|
1
|
Quyết định giá
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012 của
Quốc hội;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giá;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
|
2
|
Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc
phạm vi Sở Tài chính
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012 của
Quốc hội;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá.
|
3
|
Thủ tục lập phương án giá tiêu thụ, mức trợ giá
|
UBND cấp tỉnh quyết định giá tiêu thụ cụ thể,
mức trợ giá cụ thể sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản cho các cơ
sở hoạt động công ích trước ngày 31 tháng 07 năm trước
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012
của Quốc Hội;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm công ích.
|
II. LĨNH VỰC CÔNG SẢN: 20 TTHC
|
1
|
Quyết định mua sắm tài sản
công phục vụ hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp
không phải lập thành dự án đầu tư
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
2
|
Quyết định thuê tài sản
phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
3
|
Quyết định chuyển đổi công
năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối
tượng quản lý, sử dụng tài sản công
|
24 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
4
|
Quyết định
sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
5
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý,
sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
6
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại
các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản 1
Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
7
|
Quyết định điều chuyển tài
sản công
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
8
|
Quyết định bán tài sản công
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
9
|
Quyết định bán tài sản
công cho người duy nhất theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
10
|
Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
11
|
Quyết định thanh lý tài
sản công
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
12
|
Quyết định tiêu hủy tài
sản công
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
13
|
Quyết định xử lý tài sản
công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
14
|
Phê duyệt đề án sử dụng
tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
15
|
Phê duyệt đề án sử dụng
tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết
|
Không quá 30 ngày đối với mỗi
bước
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
16
|
Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc
|
Không quá 30 ngày đối với mỗi bước.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
17
|
Quyết định xử lý tài sản
bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử
dụng trong quá trình thực hiện dự án
|
Không quá 30 ngày đối với mỗi bước.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
18
|
Mua quyển hóa đơn
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
19
|
Mua hóa đơn lẻ
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
20
|
Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào
giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất
|
Không quy định
thời gian
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật số 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc
hội về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Nghị định số 13/2006/ND-CP ngày 03/6/2006
của Chính Phủ về việc xác định giá trị quyền
sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao
đất không thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009
của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Thông tư số 29/2006/TT-BTC ngày 04/4/2006
của Bộ Tài chính thực hiện một số nội dung của Nghị định số 13/2006/NĐ-CP
ngày 24/1/2006 của Chính phủ về việc xác định
giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
|
III. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP: 20
TTHC
|
1
|
Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp
thuộc thẩm quyền của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
- Thời điểm
công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa đảm bảo cách thời điểm xác định giá
trị doanh nghiệp tối đa không quá 06 tháng đối với trường hợp xác định giá trị doanh
nghiệp theo phương pháp tài sản và không quá 9 tháng đối với trường hợp xác
định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp dòng tiền chiết khấu và các phương
pháp khác.
- Trường hợp quá thời hạn trên chưa
công bố được giá trị của doanh nghiệp cổ phần hoá, cơ quan quyết định cổ phần
hoá xem xét, quyết định kéo dài thời gian công bố giá trị doanh nghiệp nhưng
phải đảm bảo nguyên tắc việc công bố giá trị doanh nghiệp và việc tổ chức bán
cổ phần lần đầu của doanh nghiệp cổ phần hóa cách thời điểm xác định giá trị
doanh nghiệp không quá 18 tháng trừ các trường hợp đặc thù theo quyết định
của Thủ tướng Chính phủ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước thành công ty cổ phần;
- Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày
20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2011/NĐ-CP
- Nghị định số 116/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 59/2011/NĐ-CP
- Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày
05/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị
doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công
ty cổ phần.
|
2
|
Phê duyệt phương án cổ phần hóa thuộc thẩm
quyền quyết định UBND cấp tỉnh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Nghị
định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thành công ty cổ phần;
- Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày
20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2011/NĐ-CP;
- Nghị định số 116/2015/NĐ-CP ngày
11/11/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2011/NĐ-CP;
- Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày
05/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị
doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công
ty cổ phần.
|
3
|
Thủ tục cấp tạm ứng kinh phí đối với các tổ
chức, đơn vị của địa phương
|
08 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày
08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng
lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó
khăn;
- Quyết
định số 64/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số
tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
- Thông tư số 58/2017/TT-BTC
ngày 13/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử
dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt
khó khăn.
|
4
|
Thủ tục cấp phát kinh phí đối với các tổ
chức, đơn vị trực thuộc địa phương
|
08 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày
08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng
lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó
khăn;
- Quyết
định số 64/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số
tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
- Thông tư số 58/2017/TT-BTC
ngày 13/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử
dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt
khó khăn.
|
5
|
Thủ tục Cấp phát, thanh toán, quyết
toán kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
08 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình
thuỷ lợi ngày 04/4/2001;
- Nghị định số 143/2003/NĐ-CP
ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp
lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
- Nghị định số 67/2012/NĐ-CP
ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
- Thông tư số 41/2013/TT-BTC
ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
- Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26/11/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu
thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ khai thác công
trình thủy lợi.
|
6
|
Thủ tục lập,
phân bổ dự toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn phân bổ dự toán ngân sách đã được giao trước ngày 31
tháng 12 năm trước
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Ngân
sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Quốc Hội;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
|
7
|
Thủ tục tạm ứng
kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ
công ích;
- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân
bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông
nghiệp, thủy sản.
|
8
|
Thủ tục thanh
toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ
công ích;
- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân
bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông
nghiệp, thủy sản.
|
9
|
Quyết toán kinh
phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ
công ích;
- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30
tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh
toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.
|
10
|
Thủ tục báo cáo
định kỳ
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ
công ích;
- Thông
tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30
tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh
toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.
|
11
|
Thủ tục đề nghị
hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
12 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán,
thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
|
12
|
Thủ tục
tạm ứng kinh phí đào tạo nguồn nhân lực
|
12 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán,
thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
|
13
|
Thủ tục thanh
toán kinh phí đào tạo nguồn nhân lực
|
12 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán,
thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
|
14
|
Thủ tục tạm ứng
kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường
|
12 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán,
thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
|
15
|
Thủ tục thanh
toán kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường
|
12 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán,
thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013
của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn.
|
16
|
Thủ tục tạm ứng
kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ
|
12 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán,
thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013
của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn.
|
17
|
Thủ tục thanh
toán kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ
|
12 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán,
thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013
của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn.
|
18
|
Thủ tục tạm ứng
kinh phí hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản
|
12 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán,
thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013
của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn.
|
19
|
Thủ tục thanh
toán kinh phí hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản
|
12 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán,
thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013
của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn.
|
20
|
Thủ tục thanh
toán hỗ trợ chi phí vận chuyển
|
12 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán,
thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
|
IV. LĨNH
VỰC TIN HỌC VÀ THỐNG KÊ: 01 TTHC
|
1 .Thủ tục đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
|
|
Trường hợp 1:
Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước
|
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp và nộp hồ sơ qua đường bưu chính: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký mã số
ĐVQHNS trực tuyến đầy đủ, hợp lệ.
- Đối với hồ sơ nộp qua Dịch vụ công trực tuyến thời hạn nhận
và trả kết quả trong ngày theo giờ: Sáng từ 09h đến 11h, chiều từ 14h đến 16h.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
- Luật Giao
dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007
của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
- Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007;
- Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011
|
|
Trường hợp 2:
Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
|
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp và nộp hồ sơ qua đường bưu chính: Trong
thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS
trực tuyến đầy đủ, hợp lệ.
- Đối với hồ sơ nộp qua Dịch vụ công trực tuyến thời hạn nhận
và trả kết quả trong ngày theo giờ: Sáng từ 09h đến 11h, chiều từ 14h đến 16h.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
- Luật Giao
dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007
của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
- Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007;
- Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015
của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách.
|
|
Trường hợp 3:
Đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự
án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư
|
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp và nộp hồ sơ qua đường bưu chính:
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký mã số
ĐVQHNS trực tuyến đầy đủ, hợp lệ.
- Đối với hồ sơ nộp qua Dịch vụ công trực tuyến thời hạn nhận
và trả kết quả trong ngày theo giờ: Sáng từ 09h đến 11h, chiều từ 14h đến 16h.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
- Luật Giao
dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007
của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
- Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007;
- Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015
của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách.
|
|
Trường hợp 4:
Thủ tục Đăng ký mã số ĐVQHNS cho
các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án
|
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp và Nộp hồ sơ qua đường bưu chính: Trong
thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS
trực tuyến đầy đủ, hợp lệ.
- Đối với hồ sơ nộp qua Dịch vụ công trực tuyến thời hạn nhận
và trả kết quả trong ngày theo giờ: Sáng từ 09h đến 11h, chiều từ 14h đến 16h.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
- Luật Giao
dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007
của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
- Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007;
- Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015
của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách.
|
|
Trường hợp 5:
Thủ tục Đăng ký bổ sung thông
tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư
|
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp và Nộp hồ sơ qua đường bưu chính tại Sở
Tài chính. Trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS
trực tuyến đầy đủ, hợp lệ.
- Đối với hồ sơ nộp qua Dịch vụ công trực tuyến thời hạn nhận
và trả kết quả trong ngày theo giờ: Sáng từ 09h đến 11h, chiều từ 14h đến 16h.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
- Luật Giao
dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007
của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
- Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007;
- Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015
của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách.
|
|
Trường hợp 6:
Thủ tục Đăng ký thay đổi thông
tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
|
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp và Nộp hồ sơ qua đường bưu chính tại Sở Tài chính. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến đầy đủ, hợp lệ.
- Đối với hồ sơ nộp qua Dịch vụ công trực tuyến thời hạn nhận
và trả kết quả trong ngày theo giờ: Sáng từ 09h đến 11h, chiều từ 14h đến 16h.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
- Luật Giao
dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007
của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
- Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007;
- Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015
của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách.
|