CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ
CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
1. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh có trách nhiệm cập
nhật TTHC liên quan vào Hệ thống thông tin TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng
quy định.
2. Giao Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh
phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý.
3. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Thực hiện giải quyết TTHC
thuộc thẩm quyền và niêm yết, công khai các TTHC đã được ban hành kèm theo Quyết
định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại
trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị;
b) Hoàn thành việc cấu hình
TTHC liên quan đến phần việc của mình trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập
trung của tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm phổ biến và sao gửi Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã trên
địa bàn huyện.
1. Bãi bỏ các TTHC có số thứ tự
từ 55 đến 68 và 72 đến 83 mục VII. Lĩnh vực Người có công ở phần I. Danh mục
TTHC của phụ lục kèm theo Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Bãi bỏ TTHC có số thứ tự 06,
mục III. Lĩnh vực người có công ở phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 891/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Bãi bỏ các TTHC có số thứ tự
05, 06 mục III. Lĩnh vực người có công ở phần I của phụ lục kèm theo Quyết định
số 2375/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Bãi bỏ các TTHC có số thứ tự
01, 02 mục I. Lĩnh vực người có công của phần I kèm theo Quyết định số
2227/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành theo Quyết định số 1078/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC)
|
Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Địa điểm và Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
TTHC cấp tỉnh thực hiện
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng giám định y khoa (Sở Y tế); Bảo hiểm
xã hội tỉnh; Cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ trước khi hy sinh cấp tỉnh; Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
1
|
Giải quyết chế độ trợ cấp ưu
đãi đối với thân nhân liệt sĩ (1.010801)
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Trường hợp quy định tại các
điểm d, đ khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp thân nhân liệt
sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt
sĩ: 12 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số
01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
và quyết định: Sở Lao động - TB&XH;
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
UBND cấp xã (xác nhận vào Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ tại Mẫu số 05
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ- CP).
|
2
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác (1.010802)
|
- 12 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Sở Lao động - TB&XH đang quản lý hồ sơ gốc
liệt sĩ;
- 17 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Sở Lao động - TB&XH không quản lý hồ sơ gốc
liệt sĩ.
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số
01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
và quyết định: Sở Lao động - TB&XH;
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
UBND cấp xã (xác nhận vào Đơn đề nghị tại Mẫu số 17 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP)
|
3
|
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ (1.010803)
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
(Trong đó: UBND cấp xã: 05
ngày; Phòng Lao động - TB&XH: 07 ngày; Sở Lao động, TB&XH: 12 ngày)
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã; - Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; Phòng Lao động - TB&XH; Sở Lao động - TB&XH.
|
4
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam
anh hùng” (1.010804)
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
(Trong đó: UBND cấp xã: 05
ngày; Phòng Lao động - TB&XH: 07 ngày; Sở Lao động, TB&XH: 12
ngày)
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã;
- Trung tâm Hành chính công cấp
huyện; - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai,
thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; Phòng Lao động - TB&XH; Sở Lao động - TB&XH.
|
5
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng
chiến hiện không công tác trong quân đội, công an (1.010805)
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
(Trong đó: UBND cấp xã: 05
ngày; Phòng Lao động- TB&XH: 07 ngày; Sở Lao động - TB&XH: 12 ngày)
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã; - Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; Phòng Lao động - TB&XH; Sở Lao động - TB&XH.
|
6
|
Công nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh (1.010806)
|
104 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận bị thương trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy
tờ, có trách nhiệm kiểm tra, cấp giấy chứng nhận bị thương theo Mẫu số 35 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi người bị thương thường trú;
- Sở Lao động - TB&XH: 24
ngày; - Hội đồng giám định y khoa tỉnh: trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật, gửi biên bản
giám định y khoa theo Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh.
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại:
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận bị thương. - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số
01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người bị thương; Sở Lao động - TB&XH; Hội
đồng giám định y khoa cấp tỉnh (Sở Y tế).
|
7
|
Khám giám định lại tỷ lệ tổn
thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc
có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và
điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội,
công an (1.010807)
|
84 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Sở Lao động - TB&XH: 24
ngày;
- Hội đồng giám định y khoa tỉnh:
trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm tổ chức
khám giám định thương tật, gửi biên bản giám định y khoa theo Mẫu số 78 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số
01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Lao động - TB&XH; Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh (Sở Y tế).
|
8
|
Giải quyết hưởng thêm một chế
độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh (1.010808)
|
17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Sở Lao động - TBXH: trong
thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được đơn, có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ
đang quản lý để ban hành quyết định hưởng thêm chế độ trợ cấp ưu đãi theo Mẫu
số 62 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. Trợ cấp, phụ cấp đối với thương
binh được xác định theo biên bản giám định thương tật cuối cùng.
- Trường hợp hồ sơ thương
binh được công nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước không còn giấy
tờ thể hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật hoặc thất lạc thì trong thời
gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, có văn bản đề nghị Cục Chính
sách, Tổng cục Chính trị quân đội nhân dân Việt Nam (đối với sĩ quan, quân
nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công chức quốc phòng, công nhân và
viên chức quốc phòng trong quân đội) hoặc thủ trưởng Cục Tổ chức cán bộ, Bộ
Công an (đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong công an) cấp bản trích lục
hồ sơ thương binh làm căn cứ để giải quyết chế độ.
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01
Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện
và quyết định: Sở Lao động - TB&XH;
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị quân đội nhân dân Việt Nam, Cục tổ chức
cán bộ - Bộ Công an
|
9
|
Giải quyết chế độ đối với
thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động (1.0010809)
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
a) Đối với hồ sơ thương binh
đang hưởng chế độ mất sức lao động lưu tại Sở Lao động - TBXH trong thời gian
12 ngày kể từ ngày nhận được đơn, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ đang quản lý để
ban hành quyết định hưởng thêm chế độ trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 62 Phụ lục I
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
b) Đối với hồ sơ thương binh
đang hưởng chế độ mất sức lao động mà không có hồ sơ lưu ở Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc hồ sơ lưu không còn giấy tờ thể hiện tỷ lệ tổn
thương cơ thể do thương tật, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn, có văn bản đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội cung cấp bản sao toàn bộ
hồ sơ hưởng chế độ mất sức lao động; kiểm tra đối chiếu, nếu đủ căn cứ thì
trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, ban hành quyết định
hưởng thêm chế độ trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 62 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ -CP.
- Bảo hiểm xã hội tỉnh: trong
thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động - Thương binh,
có trách nhiệm cung cấp bản sao hồ sơ hưởng chế độ mất sức lao động đến Sở
Lao động - TBXH.
- Trường hợp bản sao hồ sơ hưởng
chế độ mất sức lao động không thể hiện rõ tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật
thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản đề nghị Cục Chính sách, Tổng
cục Chính trị quân đội nhân dân Việt Nam (đối với sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc
phòng trong quân đội) hoặc thủ trưởng Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an (đối với
sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong công an) cấp bản trích lục hồ sơ thương
binh làm căn cứ để giải quyết chế độ.
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số
01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Lao động - TB&XH; Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị quân đội nhân dân Việt Nam, Cục tổ chức
cán bộ - Bộ Công an
|
10
|
Công nhận đối với người bị
thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an (1.010810)
|
- Đối với người bị thương thường
trú tại địa phương nơi bị thương, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận
bị thương: 204 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Trong đó: UBND cấp
xã: 60 ngày; UBND cấp huyện: 60 ngày; Sở Lao động - TB&XH: 24
ngày; Hội đồng GĐYK tỉnh: 60 ngày).
- Đối với người bị thương thường
trú tại địa phương khác, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị
thương: 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Trong đó: UBND cấp xã:
63 ngày; UBND cấp huyện: 60 ngày; Sở Lao động - TB&XH: 24 ngày; Hội đồng
giám định y khoa tỉnh: 60 ngày)
- Đối với người bị thương thường
trú tại địa phương khác, không do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị
thương: Trên 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. (Trong đó: UBND cấp xã: 63
ngày; UBND cấp huyện: 60 ngày; Sở Lao động - TB&XH: 24 ngày; Hội đồng
GĐYK tỉnh: 60 ngày)
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã; - Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; Phòng Lao động - TB&XH; Hội đồng giám định y khoa (Sở Y tế);
Sở Lao động - TB&XH.
|
11
|
Lập sổ theo dõi, cấp phương
tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối
với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung tại
các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý (1.010811)
|
42 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. (Trong đó: Phòng Lao động - TB&XH hoặc Trung tâm Điều dưỡng,
chăm sóc người có công: 22 ngày; Sở Lao động - TB&XH: 20 ngày).
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích t:
- Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Trung tâm Điều dưỡng, chăm sóc người có công;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Lao động - TB&XH; Trung tâm Điều dưỡng, chăm sóc người có công; Sở
Lao động - TB&XH.
|
12
|
Tiếp nhận người có công vào
cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý (1.010812)
|
17 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Trong đó: UBND cấp xã: 05 ngày làm việc;
Phòng Lao động - TB&XH: 07 ngày làm việc; Sở Lao động - TB&XH:
5 ngày làm việc).
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại: - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã;
- Trung tâm Hành chính công cấp
huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; Phòng Lao động - TB&XH; Sở Lao động - TB&XH.
|
13
|
Đưa người có công đối với trường
hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh
quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình (1.010785)
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. (Trong đó: Trung tâm Điều dưỡng, chăm sóc người có công: 5
ngày; Sở Lao động - TB&XH: 5 ngày).
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại:
- Trung tâm Điều dưỡng, chăm
sóc người có công;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Trung tâm Điều dưỡng, chăm sóc người có công; Sở Lao động - TB&XH.
|
14
|
Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy
chứng nhận người có công do ngành Lao động - TB&XH quản lý và giấy chứng
nhận thân nhân liệt sĩ (1.010814)
|
17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. (Trong đó: UBND cấp xã: 05 ngày; Sở Lao động - TB&XH: 12
ngày).
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; Sở Lao động - TB&XH.
|
15
|
Công nhận và giải quyết chế độ
ưu đãi người hoạt động cách mạng (1.010788)
|
37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 05
ngày.
- Cơ quan có thẩm quyền:
trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm xem xét,
ban hành quyết định công nhận theo Mẫu số 49 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP và chuyển hồ sơ đến Sở Lao động -Thương binh và Xã hội nơi người
hưởng trợ cấp thường trú để giải quyết chế độ ưu đãi.
- Sở Lao động - TB&XH: 12
ngày.
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Ban Thường
vụ Tỉnh ủy, thành ủy; Sở Lao động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 6 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ; Sở Lao động - TB&XH.
|
16
|
Công nhận và giải quyết chế độ
ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (1.010816)
|
a) 96 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học. (Trong đó, UBND cấp xã: 05 ngày; Phòng Lao động - TB&XH: 07
ngày; Sở Lao động - TB&XH: 24 ngày; Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh: 60
ngày).
b) 89 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng,
dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ mà bố (mẹ) chưa được công
nhận là người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Trong đó,
UBND cấp xã: 05 ngày; Phòng Lao động - TB&XH: 07 ngày; Sở Lao động -
TB&XH: 17 ngày; Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh: 60 ngày).
c) 31 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ (Trong đó: UBND
cấp xã: 12 ngày; Phòng Lao động - TB&XH: 07 ngày; Sở Lao động -
TB&XH: 12 ngày).
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã; - Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; Phòng Lao động - TB&XH; Hội đồng Giám định y khoa tỉnh (Sở Y
tế); Sở Lao động - TB&XH.
|
17
|
Công nhận và giải quyết chế độ
con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (1.010817)
|
96 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (Trong đó, UBND cấp xã: 05 ngày; Phòng Lao động -
TB&XH: 07 ngày; Sở Lao động - TB&XH: 24 ngày; Hội đồng
Giám định Y khoa tỉnh: 60 ngày)
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã; - Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thực hiện: UBND cấp xã; phòng Lao động - TB&XH; Hội đồng Giám định y khoa
tỉnh (Sở Y tế); Sở Lao động - TB&XH.
|
18
|
Công nhận và giải quyết chế độ
người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế
bị địch bắt tù, đày (1.010818)
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. (Trong đó: UBND cấp xã: 05 ngày; Phòng Lao động -
TB&XH; 07 ngày; Sở Lao động - TB&XH: 12 ngày).
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã; - Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; phòng Lao động - TB&XH; Sở Lao động - TB&XH.
|
19
|
Giải quyết chế độ người hoạt
động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
(1.010819)
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. (Trong đó: UBND cấp xã: 05 ngày; Phòng Lao động -
TB&XH; 07 ngày; Sở Lao động - TB&XH: 12 ngày).
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã; - Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thực hiện: UBND cấp xã; phòng Lao động - TB&XH; Sở Lao động - TB&XH.
|
20
|
Giải quyết chế độ người có
công giúp đỡ cách mạng (1.010820)
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. (Trong đó: UBND cấp xã: 05 ngày; Phòng Lao động -
TB&XH; 07 ngày; Sở Lao động - TB&XH: 12 ngày).
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã;
- Trung tâm Hành chính công cấp
huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; phòng Lao động - TB&XH; Sở Lao động - TB&XH.
|
21
|
Giải quyết chế độ hỗ trợ để
theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân (1.010821)
|
- 24 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp hồ sơ người có công do công an, quân đội quản
lý. (Trong đó: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: 12 ngày; Phòng Lao động -
TB&XH; 05 ngày; Sở Lao động - TB&XH: 07 ngày)
- 15 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp hồ sơ người có công không do công an, quân đội
quản lý. (Trong đó: UBND cấp xã: 03 ngày; Phòng Lao động - TB&XH; 05
ngày; Sở Lao động - TB&XH: 07 ngày)
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã;
- Trung tâm Hành chính công cấp
huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
a) Trường hợp hồ sơ người có
công đang do quân đội, công an quản lý:
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Cơ quan, đơn vị quản lý người có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Sở Lao
động - TB&XH; Phòng Lao động - TB&XH.
b) Trường hợp hồ sơ người có
công không do quân đội, công an quản lý:
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Lao động - TB&XH; Phòng Lao động - TB&XH; UBND cấp xã.
|
22
|
Giải quyết phụ cấp đặc biệt hằng
tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh
binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên (1.010822)
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy
tờ hợp lệ
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số
01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện
và quyết định: Sở Lao động - TB&XH.
|
23
|
Hưởng lại chế độ ưu đãi
(1.010823)
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy
tờ hợp lệ
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số
01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện
và quyết định: Sở Lao động - TB&XH.
|
24
|
Hưởng trợ cấp khi người có
công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần (1.010824)
|
a) Đối với trợ cấp một lần và
mai táng phí: 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Trong đó: UBND
cấp xã: 05 ngày; Phòng Lao động - TB&XH: 07 ngày; Sở Lao động - TB&XH:
12 ngày)
b) Đối với trợ cấp tuất hằng
tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng:
+ 31 ngày đối với trường hợp
đủ điều kiện (Trong đó: UBND cấp xã: 12 ngày; Phòng Lao động
- TB&XH: 07 ngày; Sở Lao động - TB&XH: 12 ngày);
+ 43 ngày đối với trường hợp con
từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng (Trong
đó: UBND cấp xã: 12 ngày; Phòng Lao động - TB&XH: 07 ngày; Sở Lao động -
TB&XH: 24 ngày)
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã;
- Trung tâm Hành chính công cấp
huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
a) Đối với trợ cấp một lần và
mai táng phí:
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; Phòng Lao động - TB&XH; Sở Lao động - TB&XH.
b) Đối với trợ cấp tuất hằng
tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng:
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thực hiện: UBND cấp xã; Phòng Lao động - TB&XH; Hội đồng Giám định y khoa
tỉnh (Sở Y tế); Sở Lao động - TB&XH.
|
25
|
Bổ sung tình hình thân nhân
trong hồ sơ liệt sĩ (1.010825)
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. (Trong đó: UBND cấp xã: 05 ngày; Phòng Lao động -
TB&XH: 07 ngày; Sở Lao động - TB&XH: 12 ngày)
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã; - Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thực hiện: UBND cấp xã; Phòng Lao động - TB&XH; Sở Lao động - TB&XH.
|
26
|
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá
nhân trong hồ sơ người có công (1.010826)
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số
01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Lao động - TB&XH; Cơ quan có thẩm quyền.
|
27
|
Di chuyển hồ sơ khi người hưởng
trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú (1.010827)
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. (Trong đó: Sở Lao động - TB&XH nơi quản lý hồ sơ gốc: 12
ngày; Sở Lao động - TB&XH nơi tiếp nhận hồ sơ: 12 ngày)
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số
01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
- TB&XH.
|
28
|
Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ
người có công với cách mạng (1.010828)
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số
01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện
và quyết định: Sở Lao động - TB&XH.
|
29
|
Di chuyển hài cốt liệt sĩ
đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại diện
thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (1.010829)
|
- Trường hợp chưa được hỗ trợ:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Trong đó: Sở Lao động -
TB&XH nơi quản lý hồ sơ gốc: 04 ngày làm việc; Phòng Lao động - TB&XH
nơi quản lý mộ: 02 ngày làm việc; Sở Lao động - TB&XH nơi quản lý mộ liệt
sĩ: 01 ngày làm việc; UBND cấp xã nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ: 01 ngày làm
việc; Phòng Lao động - TB&XH nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ: 01 ngày
làm việc; Sở Lao động - TB&XH nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ: 01
ngày làm việc).
- Trường hợp đã được hỗ trợ:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Trong đó: Phòng Lao động
- TB&XH nơi thường trú của người đề nghị: 03 ngày làm việc; Sở Lao động -
TB&XH nơi quản lý mộ liệt sĩ: 01 ngày làm việc; Phòng Lao động -
TB&XH nơi quản lý mộ liệt sĩ: 02 ngày làm việc; UBND cấp xã
nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ: 01 ngày làm việc; Phòng Lao động -
TB&XH nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ: 01 ngày làm việc; Sở Lao động -
TB&XH nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ: 01 ngày làm việc; Sở Lao động -
TB&XH nơi quản lý hồ sơ gốc: 01 ngày làm việc).
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại:
- Trung tâm Hành chính công cấp
huyện; - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố
Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; phòng Lao động - TB&XH; Sở Lao động - TB&XH.
|
30
|
Di chuyển hài cốt liệt sĩ
đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ
theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt
sĩ (1.010830)
|
09 ngày làm việc từ ngày tiếp
nhận đủ giấy tờ hợp lệ (Trong đó: Sở Lao động - TB&XH nơi quản lý hồ
sơ gốc: 04 ngày làm việc; Phòng Lao động - TB&XH nơi quản lý mộ liệt sĩ:
01 ngày làm việc; UBND cấp xã nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ: 01 ngày làm việc;
Phòng Lao động - TB&XH nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ: 01 ngày làm việc; Sở
Lao động - TB&XH nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ: 02 ngày làm việc).
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại:
- Trung tâm Hành chính công cấp
huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
- Cơ quan quyết định: Sở Lao
động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; phòng Lao động - TB&XH; Sở Lao động - TB&XH.
|
31
|
Cấp giấy xác nhận thông tin về
nơi liệt sĩ hy sinh (1.010831)
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (tại Cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ trước khi hy sinh cấp tỉnh
hoặc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh)
|
Không
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ trước khi hy
sinh cấp tỉnh hoặc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện và
quyết định: Cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ trước khi hy sinh cấp tỉnh; Bộ Chỉ
huy quân sự tỉnh.
|
II
|
TTHC cấp huyện thực hiện
theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
32
|
Thăm viếng mộ liệt sĩ (1.010832)
|
06 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận đủ giấy tờ hợp lệ (Trong đó: Phòng Lao động - TB&XH nơi quản
lý hồ sơ gốc liệt sĩ: 05 làm việc; UBND cấp xã nơi quản lý mộ liệt sĩ:
01 làm việc).
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
- Cơ quan quyết định: Phòng
Lao động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; Phòng Lao động - TB&XH. .
|
III
|
TTHC cấp xã thực hiện theo
cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
|
33
|
Cấp giấy xác nhận thân nhân của
người có công (1.010833)
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định (tại UBND cấp xã nơi thường trú)
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện
và quyết định: UBND cấp xã.
|
STT
|
Tên thủ tục hành chính (Mã số TTHC)
|
Tên VBQPPL quy định TTHC
|
Ghi chú
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối
với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động (2.000978)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 60, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
2
|
Thủ tục hưởng mai táng phí,
trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần (1.002252)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 65, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
3
|
Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền
tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần (1.002271)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 64, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
4
|
Thủ tục hưởng lại chế độ ưu
đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong các trường hợp:
- Bị tạm đình chỉ chế độ do bị
kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù;
- Bị tạm đình chỉ do xuất cảnh
trái phép nay trở về nước cư trú;
- Đã đi khỏi địa phương nhưng
không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ;
- Bị tạm đình chỉ chế độ chờ
xác minh của cơ quan điều tra (1.004967)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 75, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
5
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối
với thân nhân liệt sĩ (1.002305)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 56, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
6
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ
cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác (1.002354)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 57, mục VII. Lĩnh
vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
7
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối
với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến (1.002363)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 66, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
8
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối
với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (1.002377)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 61, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
9
|
Thủ tục giám định vết thương
còn sót (1.002382)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 79, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
10
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối
với thương binh đồng thời là bệnh binh (1.002393)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 59, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
11
|
Thủ tục giải quyết hưởng chế
độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (1.002410)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 72, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
12
|
Thủ tục giải quyết hưởng chế
độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
(1.003351)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 73, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
13
|
Thủ tục giải quyết chế độ người
hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày (1.002429)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 67, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
14
|
Thủ tục giải quyết chế độ người
HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế (1.002440)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 68, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
15
|
Thủ tục giải quyết chế độ người
có công giúp đỡ cách mạng (1.003423)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 63, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
16
|
Thủ tục sửa đổi thông tin cá
nhân trong hồ sơ người có công (1.002449)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 77, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
17
|
Thủ tục di chuyển hồ sơ người
có công với cách mạng (1.002487)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 80, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
18
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ
cấp thờ cúng liệt sĩ (1.006779)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 55, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
19
|
Thủ tục giải quyết chế độ ưu
đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng (1.002519)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 58, mục VII. Lĩnh
vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
20
|
Thủ tục giám định lại thương
tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ (1.002720)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 78, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
21
|
Thủ tục xác nhận thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực
lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước
không còn giấy tờ (1.002741)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 62, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
22
|
Thủ tục bổ sung tình hình
thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ (1.002745)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 76, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
23
|
Thủ tục đính chính thông tin
trên bia mộ liệt sĩ (1.003025)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 82, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
24
|
Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (1.003042)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 83, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
25
|
Thủ tục thực hiện chế độ ưu
đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ (1.003057)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 74, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
26
|
Thủ tục hỗ trợ, di chuyển hài
cốt liệt sĩ (1.003159)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 81, mục VII.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
27
|
Thực hiện chế độ trợ cấp một
lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy
chương chết trước ngày 01/01/1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi (1.005387)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 6, mục III.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 891/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
28
|
Thủ tục cấp giấy giới thiệu
đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ (2.001375)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 5, mục III.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2375/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
29
|
Thủ tục hỗ trợ người có công
đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức
năng (2.001378)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 6, mục III.
Lĩnh vực người có công, phần I. Danh mục TTHC của phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2375/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
III
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
30
|
Thủ tục xác nhận vào đơn đề
nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (2.001382)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 1, mục I. Lĩnh
vực người có công, phần I. Danh mục TTHC tại Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày
09 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
|
31
|
Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp,
phụ cấp ưu đãi (1.003337)
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bãi bỏ TTHC số 2, mục I. Lĩnh
vực người có công, phần I. Danh mục TTHC tại Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày
09 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
|