ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1060/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 02
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN
LÝ, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019 ;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1105/QĐ-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2023 của Bộ Xây dựng Về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung; thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
1801/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Xây
dựng tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tỉnh An Giang tại Tờ trình số 2525/TTr-SXD ngày 14 tháng 6 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm
theo Quyết định này Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền
quản lý, giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thay thế Quyết định số
1617/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang về việc công bố Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính
trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây
dựng.
Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan trên cơ sở quy trình
nội bộ được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP. UBND tỉnh: LĐVP, TH, KTN;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Website tỉnh;
- Viễn thông An Giang (VNPT);
- Lưu: VT, TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|
PHỤ LỤC
QUY
TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1060/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục Cấp chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước
ngoài. (1.009987.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
Thủ tục Cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng
II, III của các nhân nước ngoài.
|
Mã TTHC:
|
1.009987.00 0.00.00.H01
|
Ngày BH
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Trần Ngọc Hiếu Ân
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Nguyễn Quốc Cường
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
PTP.Giám định xây dựng
|
TP.Giám định xây dựng
|
GĐ. Sở Xây dựng
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD
|
Các nội dung dự thảo lần trước
|
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện
|
Lần 3
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và
hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp chuyển đổi chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của các nhân nước ngoài.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các cá nhân trong
trường hợp đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng
II, III của các nhân nước ngoài trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; thiết kế quy
hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; định giá xây dựng; quản lý dự án;
giám sát thi công xây dựng công trình.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.
- Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 38/2022/TT-BTC
ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ
tục hành chính
|
|
- Điều kiện chung
+ Có đủ năng lực hành vi dân
sự theo quy định của pháp luật có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động
tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
+ Hạng II: Có trình độ đại
học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc
phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên; 87
+ Hạng III: Có trình độ
chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với
nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có
trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc
trung cấp.
- Chuyên môn phù hợp về
1. Khảo sát xây dựng:
a) Khảo sát địa hình: Chuyên
môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành v ề địa chất công trình,
trắc địa, bản đồ, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan;
b) Khảo sát địa chất công trình:
Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về địa chất công trình,
địa chất thủy văn, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan.
2. Thiết kế quy hoạch xây
dựng: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc, quy hoạch xây
dựng, hạ tầng kỹ thuật, giao thông.
3. Thiết kế xây dựng:
a) Thiết kế kết cấu công
trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có
liên quan đến kết cấu công trình (không bao gồm các công trình khai thác mỏ,
giao thông, công trình thủy lợi, đê điều);
b) Thiết kế cơ - điện công
trình (không bao gồm công trình đường dây và trạm biến áp); Chuyên môn được
đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến hệ thống kỹ thuật điện,
cơ khí thông gió - cấp thoát nhiệt;
c) Thiết kế cấp - thoát nước
công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan
đến cấp - thoát nước.
d) Thiết kế xây dựng công
trình khai thác mỏ: chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ thuật
xây dựng có liên quan đến công trình ngầm và mỏ;
đ) Thiết kế xây dựng công
trình giao thông (gồm: đường bộ; cầu - hầm: đường sắt: đường thủy nội địa,
hàng hải): Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có
liên quan đến công trình giao thông:
e) Thiết kế xây dựng công
trình cấp nước - thoát nước; xử lý chất thải rắn: Chuyên môn được đào tạo
thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến cấp nước, thoát nước, kỹ thuật
môi trường đô thị và các chuyên ngành kỹ thuật tương ứng;
g) Thiết kế xây dựng công
trình thủy lợi, đê điều: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật
xây dựng có liên quan đến công trình thủy lợi, đê điều và các chuyên ngành kỹ
thuật tương ứng.
4. Giám sát thi công xây dựng:
a) Giám sát công tác xây dựng
công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về kỹ
thuật xây dựng, kinh tế xây dựng, kiến trúc, chuyên ngành kỹ thuật có liên
quan đến xây dựng công trình;
b) Giám sát công tác lắp đặt
thiết bị vào công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên
ngành v ề điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt, cấp - thoát nước, chuyên
ngành kỹ thuật có liên quan đến lắp đặt thiết bị công trình.
5. Định giá xây dựng: Chuyên
môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kinh tế xây dựng, kỹ thuật xây dựng và
các chuyên ngành kỹ thuật có liên quan.
6. Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về
kỹ thuật xây dựng, kiến trúc, kinh tế xây dựng, chuyên ngành kỹ thuật có liên
quan đến xây dựng công trình.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chuyển
đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 03 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-
CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
X
|
|
|
5.3.2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm
và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong
thời gian không quá 06 tháng.
|
X
|
|
|
5.3.3. Chứng chỉ hành nghề do
cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng
Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
|
X
|
|
5.3.4. Giấy tờ hợp pháp về cư
trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo
quy định.
|
|
X
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 25
ngày (200 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả :
- Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ Bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
|
5.7
|
Lệ phí: 300.000
đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số
38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định:
+ Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
+ Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
- Phối hợp cá nhân/tổ chức
kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ
chức thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Chuyển hồ sơ về Sở.
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
8 giờ
|
- Viết phiếu biên nhận và hẹn
trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ.
|
Bước 2
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử
lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
8 giờ
|
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có).
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
152 giờ
|
|
Bước 3
|
- Lãnh đạo phòng xem xét,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách)
|
8 giờ
|
……….
|
- Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
16 giờ
|
Bước 4
|
- Văn phòng
- Quét ký số và Chuyển kết
quả cho TTPV HHC
|
Văn thư Văn phòng Sở
|
8 giờ
|
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị cấp chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 03 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài
liệu sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Đơn đề nghị cấp chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 03 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ- CP.
|
2
|
Chứng chỉ hành nghề do cơ
quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt
và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
3
|
Giấy tờ hợp pháp về cư trú
hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy
định.
|
4
|
Quyết định cấp chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân.
|
5
|
Chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng của cá nhân.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng 12
tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng
hợp lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày....... tháng....... năm......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN
ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên:.....................
2. Ngày, tháng, năm sinh: .............................
3. Quốc tịch:..................................................................................................
4. Hộ chiếu
số:.................... Ngày cấp:............. Nơi cấp:........................
5. Số điện
thoại:.................... ............. 6. Địa chỉ
Email:..........................
7. Đơn vị công tác:
.......................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành, hệ đào tạo):................
9. Thời gian kinh nghiệm liên
quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (năm, tháng):.........
10. Chứng chỉ hành nghề số:.............
Ngày cấp:............. Nơi cấp:........
Lĩnh vực hoạt động xây dựng
.....................................................................
II. Quá trình hoạt động chuyên
môn trong xây dựng:
STT
|
Thời gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh nghiệm thực hiện
công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình:........
Nhóm dự
án/Cấp công
trình:.....
Loại công trình:..................
Chức danh/Nội dung công việc thực
hiện:..........................
2.....
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị chuyển đổi chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:
Lĩnh vực hoạt động:........................................................
Hạng:...........................
Tôi xin chịu trách nhiệm về
tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ, nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành
nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân
thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
2. Thủ tục cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, III (1.009982.000.00.00.H01).
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II,
III.
|
Mã TTHC
|
1.009982.0 00.00.00.H01
|
Ngày BH
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Trần Ngọc Hiếu Ân
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Nguyễn Quốc Cường
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
PTP.Giám định xây dựng
|
TP.Giám định xây dựng
|
GĐ. Sở Xây dựng
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
Theo Quyết định số 1105/QĐ- BXD ngày 26/10/2023 của BXD
|
Các nội dung dự thảo lần trước
|
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện
|
Lần 3
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và
hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng lần đầu hạng II, III.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các cá nhân trong
trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II,
III trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế
xây dựng công trình; định giá xây dựng; quản lý dự án; giám sát thi công xây
dựng công trình.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.
- Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 38/2022/TT-BTC
ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ
tục hành chính
|
|
a) Điều kiện chung đối với
cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề:
- Có đủ năng lực hành vi dân
sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động
tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có trình độ chuyên môn được
đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau;
- Hạng II: Có trình độ đại
học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc
phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
- Hạng III: Có trình độ
chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với
nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có
trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc
trung cấp đối.
b) Điều kiện riêng đối với
từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề:
(1) Cá nhân hành nghề khảo
sát xây dựng:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm
khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ
nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ
cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên.
- Hạng III: Đã tham gia khảo
sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm C
hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên
hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV
trở lên.
(2) Cá nhân hành nghề
thiết kế quy hoạch xây dựng:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm
hoặc chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất
01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Hạng III: Đã tham gia lập
thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất trong 01 đồ án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt.
(3) Cá nhân hành nghề
thiết kế xây dựng công trình:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm
hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02
công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần
việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03
công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham gia thiết
kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp
IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(4) Cá nhân hành nghề giám
sát thi công xây dựng:
- Hạng II: Đã làm giám sát
trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc phụ trách lĩnh vực chuyên môn về
giám sát thi công xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự
án khu vực hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02
công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham gia giám
sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng
phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công
trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(5) Cá nhân hành nghề định
giá xây dựng:
- Hạng II: Đã chủ trì thực
hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc phụ trách
lĩnh vực chuyên môn về định giá xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm
C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên.
- Hạng III: Đã tham gia thực
hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01
dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình
từ cấp IV trở lên.
(6) Cá nhân hành nghề quản
lý dự án:
- Hạng II: Đã làm giám đốc
quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên thuộc
lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có một trong ba loại chứng chỉ
hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng
hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất
01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo
cáo kinh tế-kỹ thuật trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham gia quản
lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa
đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
X
|
|
5.3.2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm
và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong
thời gian không quá 06 tháng.
|
X
|
|
5.3.3. Văn bằng do cơ sở đào
tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp
trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để
làm cơ sở kiểm tra, đánh giá. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài
cấp, phải đảm bảo được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và có bản dịch sang
tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
|
X
|
5.3.4 Các quyết định phân
công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận
của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá
nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách
nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề
độc Lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện
tiêu biểu đã kê khai.
|
|
X
|
5.3.5. Giấy tờ hợp pháp về cư
trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với
trường hợp cá nhân là người nước ngoài.
|
|
X
|
5.3.6 Kết quả sát hạch đạt
yêu cầu.
|
|
X
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 20
ngày (160 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả :
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ Bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn .
|
5.7
|
Lệ phí: 300.000
đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số
38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định tại:
+ Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
+ Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
- Phối hợp cá nhân/tổ chức
kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ
chức thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Chuyển hồ sơ về Sở.
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
8 giờ
|
- Viết phiếu biên nhận và hẹn
trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ.
|
Bước 2
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử
lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
8 giờ
|
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có).
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
112 giờ
|
|
Bước 3
|
- Lãnh đạo phòng xem xét,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách)
|
8 giờ
|
……….
|
- Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
16 giờ
|
Bước 4
|
- Văn phòng
- Quét ký số và Chuyển kết
quả cho TTPV HHC
|
Văn thư Văn phòng Sở
|
8 giờ
|
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi,
bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài
liệu sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi,
bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
2
|
Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp
pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên văn
bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở
kiểm tra, đánh giá. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải
đảm bảo được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và có bản dịch sang tiếng
Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
3
|
Các quyết định phân công công
việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại
diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã
hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về
sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc Lập thì
phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã
kê khai.
|
4
|
Kết quả sát hạch đạt yêu cầu.
|
5
|
Quyết định cấp lần đầu chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân.
|
6
|
Chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng của cá nhân.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng 12
tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng
hợp lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...........,
ngày…tháng…. năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẦN ĐẦU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1):
…………………………………………………… ………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………… ……………….
3. Quốc tịch:
…………………………………………………………………………….
4. Số Chứng minh thư nhân
dân/Hộ chiếu/CCCD: ……………………………………..
Ngày cấp:……………, Nơi
cấp…………………………….. …………………………
5. Địa chỉ thường trú:
……………………………………………………………… ……
6. Số điện thoại:
………………………………….. Địa chỉ Email: ……………………
7. Đơn vị công
tác:…………………………………………………… ……………… ….
8. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………………..
9. Thời gian kinh nghiệm liên
quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã
được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp
……………Nơi cấp: ……………………………….
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:………………………………………………
…………..
11. Quá trình hoạt động chuyên
môn trong xây dựng(2):
STT
|
Thời gian công tác(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập(Ghi rõ tên đơn vị, số điện
thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình: …………
Nhóm dự án/cấp công trình: ………
Loại công trình: ………
Chức danh/Nội dung công việc
thực hiện:……………
2. ......
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:…………………………………………..
Hạng:…………………
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: …………………………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về
tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết
hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và
tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày
tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã
số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Không yêu cầu kê khai trong
trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ cũ rách/nát, bị
thất lạc.
18
3. Thủ tục Cấp điều chỉnh
hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
(1.009983.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
Thủ tục Cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng hạng II.
|
Mã TTHC
|
1.009983.0 00.00.00.H01
|
Ngày BH
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Trần Ngọc Hiếu Ân
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Nguyễn Quốc Cường
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
PTP.Giám định xây dựng
|
TP.Giám định xây dựng
|
GĐ. Sở Xây dựng
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD
|
Các nội dung dự thảo lần trước
|
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện
|
Lần 3
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và
hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng II.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các cá nhân trong
trường hợp đề nghị cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng II trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết
kế xây dựng công trình; định giá xây dựng; quản lý dự án; giám sát thi công xây
dựng công trình.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.
- Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 38/2022/TT-BTC
ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ
tục hành chính
|
|
a) Điều kiện chung đối với
cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề:
- Có đủ năng lực hành vi dân
sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động
tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có trình độ chuyên môn được
đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau;
- Hạng II: Có trình độ đại
học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc
phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
- Hạng III: Có trình độ
chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với
nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có
trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc
trung cấp đối.
b) Điều kiện riêng đối với
từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề:
(1) Cá nhân hành nghề khảo
sát xây dựng:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm
khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ
nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ
cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên.
- Hạng III: Đã tham gia khảo
sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm C
hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên
hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV
trở lên.
(2) Cá nhân hành nghề
thiết kế quy hoạch xây dựng:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm
hoặc chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất
01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Hạng III: Đã tham gia lập
thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất trong 01 đồ án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt.
(3) Cá nhân hành nghề
thiết kế xây dựng công trình:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm
hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02
công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần
việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03
công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham gia thiết
kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp
IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(4) Cá nhân hành nghề giám
sát thi công xây dựng:
- Hạng II: Đã làm giám sát
trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc phụ trách lĩnh vực chuyên môn về
giám sát thi công xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự
án khu vực hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02
công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham gia giám
sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng
phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công
trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(5) Cá nhân hành nghề định
giá xây dựng:
- Hạng II: Đã chủ trì thực
hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc phụ trách
lĩnh vực chuyên môn về định giá xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ
nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở
lên.
- Hạng III: Đã tham gia thực
hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01
dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình
từ cấp IV trở lên.
(6) Cá nhân hành nghề quản
lý dự án:
- Hạng II: Đã làm giám đốc
quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên thuộc
lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có một trong ba loại chứng chỉ
hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng
hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất
01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo
cáo kinh tế-kỹ thuật trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham gia quản
lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa
đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
X
|
|
5.3.2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm
và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong
thời gian không quá 06 tháng.
|
X
|
|
5.3.3. Văn bằng do cơ sở đào
tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp: trường hợp
trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để
làm cơ sở kiểm tra, đánh giá (Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh
màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc mã
số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
|
|
X
|
5.3.4. Văn bằng do cơ sở đào
tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên
văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở
kiểm tra, đánh giá (Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu).
|
|
|
5.3.5. Mã số chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng.
|
|
X
|
5.3.6. Các quyết định phân
công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận
của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá
nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách
nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề
độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện
tiêu biểu đã kê khai.
|
|
X
|
5.3.7. Giấy tờ hợp pháp về cư
trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với
trường hợp cá nhân là người nước ngoài.
|
|
|
5.3.8. Kết quả sát hạch đạt
yêu cầu.
|
|
X
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 20
ngày (160 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả :
- Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ Bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
|
5.7
|
Lệ phí: 300.000
đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số
38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định tại:
+ Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
+ Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
- Phối hợp cá nhân/tổ chức
kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ
chức thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Chuyển hồ sơ về Sở.
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
8 giờ
|
- Viết phiếu biên nhận và hẹn
trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ.
|
Bước 2
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử
lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
8 giờ
|
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có).
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
112 giờ
|
|
Bước 3
|
- Lãnh đạo phòng xem xét,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách)
|
8 giờ
|
……….
|
- Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
16 giờ
|
Bước 4
|
- Văn phòng
- Ký số và Chuyển kết quả cho
TTPV HHC
|
Văn thư Văn phòng Sở
|
8 giờ
|
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi,
bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP
|
7. HỒ SƠ LƯU Hồ sơ lưu bao
gồm các tài liệu sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi,
bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
2
|
Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp
pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp: trường hợp trên văn
bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở
kiểm tra, đánh giá.
|
3
|
Mã số chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng.
|
4
|
Các quyết định phân công công
việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại
diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã
hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về
sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì
phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã
kê khai.
|
5
|
Kết quả sát hạch đạt yêu cầu.
|
6
|
Quyết định cấp điều chỉnh
hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân.
|
7
|
Chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng của cá nhân.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng 12
tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng
hợp lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...........,
ngày…tháng…. năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
ĐIỀU CHỈNH HẠNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1):
…………………………………………………… …………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………… ……………..
3. Quốc tịch:
………………………………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân
dân/Hộ chiếu/CCCD: …………………………………..
Ngày cấp:……………, Nơi
cấp……………………………..
5. Địa chỉ thường trú:
……………………………………………………………… ……
6. Số điện thoại:
………………………………….. Địa chỉ Email: ……………………
7. Đơn vị công tác:……………………………………………………
……………… ….
8. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………………..
9. Thời gian kinh nghiệm liên
quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã
được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp
……………Nơi cấp: …………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:………………………………………………
…………..
11. Quá trình hoạt động chuyên
môn trong xây dựng(2):
STT
|
Thời gian công tác(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập(Ghi rõ tên đơn vị, số điện
thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình: …………
Nhóm dự án/cấp công trình: ………
Loại công trình: ………
Chức danh/Nội dung công việc
thực
hiện:……………
2. ......
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:…………………………………………..
Hạng:…………………
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:
……………………………………………………… …
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về
tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết
hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và
tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày
tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã
số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Không yêu cầu kê khai trong
trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ cũ rách/nát, bị
thất lạc.
4. Thủ tục Cấp điều chỉnh,
bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
(1.009986.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
Thủ tục Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng hạng II, III.
|
Mã TTHC
|
1.009986.000.00 .00.H01
|
Ngày BH
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Trần Ngọc Hiếu Ân
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Nguyễn Quốc Cường
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
PTP.Giám định xây dựng
|
TP.Giám định xây dựng
|
GĐ. Sở Xây dựng
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD
|
Các nội dung dự thảo lần trước
|
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện
|
Lần 3
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và
hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp điều chỉnh, bổ sung nội
dung chứng chỉ hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, hạng III.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các cá nhân trong
trường hợp đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoạt động xây
dựng của cá nhân hạng II, hạng III, trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; thiết kế
quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; định giá xây dựng; quản lý dự
án; giám sát thi công xây dựng công trình.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.
- Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 38/2022/TT-BTC
ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ
tục hành chính
|
|
a) Điều kiện chung đối với
cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề:
- Có đủ năng lực hành vi dân
sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động
tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có trình độ chuyên môn được
đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau;
- Hạng II: Có trình độ đại
học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc
phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
- Hạng III: Có trình độ
chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với
nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có
trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc
trung cấp đối.
b) Điều kiện riêng đối với
từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề:
(1) Cá nhân hành nghề khảo
sát xây dựng:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm
khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ
nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ
cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên.
- Hạng III: Đã tham gia khảo
sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm C
hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên
hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV
trở lên.
(2) Cá nhân hành nghề
thiết kế quy hoạch xây dựng:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm
hoặc chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất
01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Hạng III: Đã tham gia lập
thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất trong 01 đồ án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã
được Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt.
(3) Cá nhân hành nghề
thiết kế xây dựng công trình:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm
hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02
công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần
việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03
công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham gia thiết
kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp
IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(4) Cá nhân hành nghề giám
sát thi công xây dựng:
- Hạng II: Đã làm giám sát
trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc phụ trách lĩnh vực chuyên môn về
giám sát thi công xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự
án khu vực hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02
công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham gia giám
sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng
phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công
trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(5) Cá nhân hành nghề định
giá xây dựng:
- Hạng II: Đã chủ trì thực
hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc phụ trách
lĩnh vực chuyên môn về định giá xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ
nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở
lên.
- Hạng III: Đã tham gia thực
hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01
dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình
từ cấp IV trở lên.
(6) Cá nhân hành nghề quản
lý dự án:
- Hạng II: Đã làm giám đốc
quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên thuộc
lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có một trong ba loại chứng chỉ
hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng
hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất
01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo
cáo kinh tế-kỹ thuật trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham gia quản
lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1 Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa
đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
X
|
|
5.3.2 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm
và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong
thời gian không quá 06 tháng.
|
X
|
|
5.3.3. Chứng chỉ hành nghề đã
được cơ quan có thẩm quyền cấp
|
|
X
|
5.3.4. Văn bằng do cơ sở đào
tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn
bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
|
X
|
5.3.4 Các quyết định phân
công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận
của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá
nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách
nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề
độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện
tiêu biểu đã kê khai.
|
|
X
|
5.3.5. Giấy tờ hợp pháp về cư
trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với
trường hợp cá nhân là người nước ngoài.
|
|
X
|
5.3.6. Kết quả sát hạch đạt
yêu cầu.
|
|
X
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 20
ngày (160 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả :
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ Bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn
|
5.7
|
Lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư
số
38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết
quả
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận
hồ
sơ theo quy định tại:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành
chính Công tỉnh An Giang.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
+ Nộp trực tuyến qua địa
chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn
- Phối hợp cá nhân/tổ chức kiểm tra thành
phần,
nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Chuyển hồ sơ về Sở.
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
8 giờ
|
- Viết
phiếu biên nhận
và hẹn trả kết quả.
- Chuyển
hồ sơ.
|
Bước 2
|
Duyệt hồ sơ,
chuyển cho CV
xử
lý
|
Lãnh đạo
phòng chuyên môn
|
8 giờ
|
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công
khai (nếu có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
Chuyên viên
phòng chuyên môn
|
112 giờ
|
|
Bước 3
|
- Lãnh đạo phòng
xem xét, trình lãnh đạo Sở
phê duyệt.
|
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ
phụ trách)
|
8 giờ
|
……….
|
- Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
16 giờ
|
Bước 4
|
- Văn phòng
- Ký số và Chuyển kết quả cho
TTPV HHC
|
Văn thư Văn phòng Sở
|
8 giờ
|
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi,
bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài
liệu sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi,
bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
|
Bản sao chứng chỉ hành nghề
đã được cấp.
|
2
|
Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp
pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên văn
bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở
kiểm tra, đánh giá. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải
đảm bảo được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và có bản dịch sang tiếng Việt
được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
3
|
Các quyết định phân công công
việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại
diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã
hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về
sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì
phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã
kê khai.
|
4
|
Kết quả sát hạch đạt yêu cầu.
|
5
|
Quyết định cấp điều chỉnh, bổ
sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân.
|
6
|
Chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng của cá nhân.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng 12
tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng
hợp lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...........,
ngày…tháng…. năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1):
…………………………………………………… …………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………… ……………..
3. Quốc tịch:
……………………………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân
dân/Hộ chiếu/CCCD: …………………………. Ngày
cấp:……………, Nơi cấp……………………………..
5. Địa chỉ thường trú:
…………………………………………………………………
6. Số điện thoại:
………………………………….. Địa chỉ Email: ……………………
7. Đơn vị công
tác:…………………………………………………… ……………… ….
8. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………………..
9. Thời gian kinh nghiệm liên
quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã
được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp
……………Nơi cấp: …………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:………………………………………………
…………..
11. Quá trình hoạt động chuyên
môn trong xây dựng(2):
STT
|
Thời gian công tác(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập(Ghi rõ tên đơn vị, số điện
thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình: …………
Nhóm dự án/cấp công trình: ……
Loại công trình: ………
Chức danh/Nội dung công việc
thực hiện:……………
2. ......
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành
nghề:………………………………………….. Hạng:………………………
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: ……………………………………………………
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về
tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết
hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và
tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày
tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã
số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Không yêu cầu kê khai trong
trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng/rách,
nát/bị thất lạc.
5. Thủ tục cấp lại chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (trường hợp chứng chỉ còn thời
hạn nhưng mất, hư hỏng) (1.009984.000.00.00 .H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng
III (trường hợp chứng chỉ còn thời hạn nhưng mất, hư hỏng).
|
Mã TTHC
|
1.009984.000. 00.00.H01
|
Ngày BH
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Trần Ngọc Hiếu Ân
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Nguyễn Quốc Cường
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
PTP.Giám định xây dựng
|
TP.Giám định xây dựng
|
GĐ. Sở Xây dựng
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD
|
Các nội dung dự thảo lần trước
|
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện
|
Lần 3
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và
hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp lại chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ còn thời hạn nhưng mất,
hư hỏng)
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các tổ chức trong
trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
(trường hợp chứng chỉ còn thời hạn nhưng mất, hư hỏng), trong lĩnh vực: khảo
sát xây dựng; lập quy hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; thi công xây dựng công trình;
giám sát thi công xây dựng công trình trong nước.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.
- Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 38/2022/TT-BTC
ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục
hành chính
|
|
Chứng chỉ còn thời hạn nhưng
mất, hư hỏng.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa
đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
X
|
|
5.3.2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm
và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong
thời gian không quá 06 tháng.
|
X
|
|
5.3.3. Bản gốc chứng chỉ hành
nghề còn thời hạn nhưng bị hư hỏng. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì
phải có cam kết của người đề nghị cấp lại.
|
X
|
|
5.3.4. Trong trường hợp cấp
lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung thì bổ sung các tài
liệu sau:
a) Văn bằng do cơ sở đào tạo
hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng
do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo
quy định của pháp luật Việt Nam
b) Các quyết định phân công
công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của
đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân
đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm
về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập
thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu
đã kê khai.
c) Giấy tờ hợp pháp về cư trú
hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với
trường hợp cá nhân là người nước ngoài
|
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 10 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả :
- Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ Bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
|
5.7
|
Lệ phí: 150.000 đồng/chứng
chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số
38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt
động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định tại:
+ Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
+ Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
- Phối hợp cá nhân/tổ chức
kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ
chức thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Chuyển hồ sơ về Sở.
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
8 giờ
|
- Viết phiếu biên nhận và hẹn
trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ.
|
Bước 2
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử
lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
8 giờ
|
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có).
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
32 giờ
|
|
Bước 3
|
- Lãnh đạo phòng xem xét,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách)
|
8 giờ
|
……….
|
- Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
16 giờ
|
Bước 4
|
- Văn phòng
- Ký số và Chuyển kết quả cho
TTPV HHC
|
Văn thư Văn phòng Sở
|
8 giờ
|
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi,
bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài
liệu sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi,
bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ- CP.
|
2
|
Bản gốc chứng chỉ hành nghề
còn thời hạn nhưng bị hư hỏng. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải
có cam kết của người đề nghị cấp lại.
|
3
|
Trong trường hợp cấp lại
chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung thì bổ sung các tài liệu
sau:
a) Văn bằng do cơ sở đào tạo
hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng
do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo
quy định của pháp luật Việt Nam
b) Các quyết định phân công
công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của
đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân
đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm
về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập
thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu
đã kê khai.
|
4
|
Quyết định cấp lại chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây của cá nhân.
|
5
|
Chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng của cá nhân.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng 12
tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng
hợp lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...........,
ngày…tháng…. năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG (DO MẤT, HƯ HỎNG)
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1): ……………………………………………………
…………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………… ……………..
3. Quốc tịch:
……………………………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân
dân/Hộ chiếu/CCCD: …………………………………..
Ngày cấp:……………, Nơi
cấp……………………………..
5. Địa chỉ thường trú:
……………………………………………………………… ……
6. Số điện thoại:
………………………………….. Địa chỉ Email: ……………………
7. Đơn vị công
tác:…………………………………………………… ……………… ….
8. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………………..
9. Thời gian kinh nghiệm liên
quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã
được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp
……………Nơi cấp: …………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:………………………………………………
…………..
11. Quá trình hoạt động chuyên
môn trong xây dựng(2):
STT
|
Thời gian công tác(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập(Ghi rõ tên đơn vị, số điện
thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình: …………
Nhóm dự án/cấp công trình: ………
Loại công trình: ………
Chức danh/Nội dung công việc
thực hiện:……………
2. ......
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành
nghề:………………………………………….. Hạng:…………………
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: …………………………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về
tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết
hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và
tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày
tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã
số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Không yêu cầu kê khai trong
trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ cũ rách/nát, bị
thất lạc.
6. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (bị ghi sai thông tin)
(1.009985.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
(bị ghi sai thông tin)
|
Mã TTHC
|
1.009985.000.00 .00.H01
|
Ngày BH
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Trần Ngọc Hiếu Ân
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Nguyễn Quốc Cường
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
PTP.Giám định xây dựng
|
TP.Giám định xây dựng
|
GĐ. Sở Xây dựng
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD
|
Các nội dung dự thảo lần trước
|
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện
|
Lần 3
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và
hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp lại chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hạng II, III (bị ghi sai thông tin).
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các cá nhân trong
trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
(bị ghi sai thông tin), trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch
xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; định giá xây dựng; quản lý dự án; giám
sát thi công xây dựng công trình.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.
- Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 38/2022/TT-BTC
ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ
tục hành chính
|
|
Chứng chỉ còn hạn nhưng ghi
sai thông tin.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1 Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa
đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
X
|
|
|
5.3.2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm
và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong
thời gian không quá 06 tháng.
|
X
|
|
|
5.3.3 Bản gốc chứng chỉ hành
nghề còn thời hạn nhưng bị ghi sai thông tin.
|
X
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 05
ngày (40 giờ) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả :
- Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ Bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
|
5.7
|
Lệ phí: 150.000 đồng/chứng
chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt
động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định tại:
+ Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
+ Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
- Phối hợp cá nhân/tổ chức
kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ
chức thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Chuyển hồ sơ về Sở.
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
4 giờ
|
- Viết phiếu biên nhận và hẹn
trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ.
|
Bước 2
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử
lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
4 giờ
|
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có).
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
12 giờ
|
|
Bước 3
|
- Lãnh đạo phòng xem xét,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách)
|
4 giờ
|
…….
|
- Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
8 giờ
|
Bước 4
|
- Văn phòng
- Ký số và Chuyển kết quả cho
TTPV HHC
|
Văn thư Văn phòng Sở
|
8 giờ
|
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi,
bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài
liệu sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi,
bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
2
|
Bản gốc chứng chỉ hành nghề
còn thời hạn nhưng bị ghi sai thông tin
|
3
|
Quyết định cấp lại chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân.
|
4
|
Chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng của cá nhân.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng 12
tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng
hợp lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...........,
ngày…tháng…. năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG (DO GHI SAI THÔNG TIN)
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1):
…………………………………………………… …………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………… ……………..
3. Quốc tịch:
……………………………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ
chiếu/CCCD: …………………………………..
Ngày cấp:……………, Nơi
cấp……………………………..
5. Địa chỉ thường trú:
…………………………………………………………………
6. Số điện thoại:
………………………………….. Địa chỉ Email: ……………………
7. Đơn vị công
tác:…………………………………………………………………….
8. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………………..
9. Thời gian kinh nghiệm liên
quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã
được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp
……………Nơi cấp: …………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:………………………………………………
…………..
11. Quá trình hoạt động chuyên
môn trong xây dựng(2):
STT
|
Thời gian công tác(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập(Ghi rõ tên đơn vị, số điện
thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình: …………
Nhóm dự án/cấp công trình: ………
Loại công trình: ………
Chức danh/Nội dung công việc
thực hiện:……………
2. ......
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:…………………………………………..
Hạng:…………………
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: …………………………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về
tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết
hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và
tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày
tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã
số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Không yêu cầu kê khai trong
trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ cũ rách/nát, bị
thất lạc.
7. Thủ tục Cấp gia hạng
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
(1.009928.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
Thủ tục Cấp gia hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng II, III
|
Mã TTHC
|
1.009928.000. 00.00.H01
|
Ngày BH
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Trần Ngọc Hiếu Ân
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Nguyễn Quốc Cường
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
PTP.Giám định xây dựng
|
TP.Giám định xây dựng
|
GĐ. Sở Xây dựng
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD
|
Các nội dung dự thảo lần trước
|
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện
|
Lần 3
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và
hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp gia hạn chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, hạng III.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các cá nhân trong
trường hợp đề nghị cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động của cá nhân hạng
II, hạng III, trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng;
thiết kế xây dựng công trình; định giá xây dựng; quản lý dự án; giám sát thi
công xây dựng công trình.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.
- Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 38/2022/TT-BTC
ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ
tục hành chính
|
|
a) Điều kiện chung đối với
cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề:
- Có đủ năng lực hành vi dân
sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động
tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có trình độ chuyên môn được
đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau;
- Hạng II: Có trình độ đại
học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc
phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
- Hạng III: Có trình độ
chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với
nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có
trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc
trung cấp đối.
b) Điều kiện riêng đối với
từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề:
(1) Cá nhân hành nghề khảo
sát xây dựng:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm
khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ
nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ
cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên.
- Hạng III: Đã tham gia khảo
sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm C
hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên
hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV
trở lên.
(2) Cá nhân hành nghề thiết
kế quy hoạch xây dựng:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm
hoặc chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất
01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Hạng III: Đã tham gia lập
thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất trong 01 đồ án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt.
(3) Cá nhân hành nghề
thiết kế xây dựng công trình:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm
hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02
công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần
việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03
công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham gia thiết
kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp
IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(4) Cá nhân hành nghề giám
sát thi công xây dựng:
- Hạng II: Hạng II: Đã làm
giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc phụ trách lĩnh vực
chuyên môn về giám sát thi công xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội
dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở
lên hoặc
02 công trình từ cấp III trở
lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham gia giám
sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng
phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công
trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(5) Cá nhân hành nghề định
giá xây dựng:
- Hạng II: Đã chủ trì thực
hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc phụ trách
lĩnh vực chuyên môn về định giá xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ
nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở
lên
- Hạng III: Đã tham gia thực
hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01
dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình
từ cấp IV trở lên.
(6) Cá nhân hành nghề quản
lý dự án:
- Hạng II: Đã làm giám đốc
quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên thuộc
lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có một trong ba loại chứng chỉ
hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng
hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất
01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo
cáo kinh tế- kỹ thuật trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham gia quản
lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa
đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
X
|
|
5.3.2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm
và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong
thời gian không quá 06 tháng.
|
X
|
|
5.3.3. Văn bằng do cơ sở đào
tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp
trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để
làm cơ sở kiểm tra, đánh giá.
|
|
X
|
5.3.4. Mã số chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng.
|
|
X
|
5.3.5. Các quyết định phân
công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận
của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá
nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách
nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề
độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện
tiêu biểu đã kê khai.
|
|
X
|
5.3.6. Giấy tờ hợp pháp về cư
trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với
trường hợp cá nhân là người nước ngoài.
|
|
X
|
5.3.7. kết quả sát hạch đạt
yêu cầu.
|
|
X
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 20
ngày (160 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả :
- Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ Bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
|
5.7
|
Lệ phí: 150.000
đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số
38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định tại:
+ Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
+ Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
- Phối hợp cá nhân/tổ chức
kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ
chức thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Chuyển hồ sơ về Sở.
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
8 giờ
|
- Viết phiếu biên nhận và hẹn
trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ.
|
Bước 2
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử
lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
8 giờ
|
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có).
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
112 giờ
|
|
Bước 3
|
- Lãnh đạo phòng xem xét,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách)
|
8 giờ
|
……….
|
- Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
16 giờ
|
Bước 4
|
- Văn phòng
- Ký số và Chuyển kết quả cho
TTPV HHC
|
Văn thư Văn phòng Sở
|
8 giờ
|
|
ước 5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hoạt động xây dựng.
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài
liệu sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi,
bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
2
|
Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp
pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên văn
bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở
kiểm tra, đánh giá.
|
3
|
Mã số chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng.
|
4
|
Các quyết định phân công công
việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại
diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã
hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về
sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì
phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã
kê khai.
|
5
|
Kết quả sát hạch đạt yêu cầu.
|
6
|
Quyết định cấp gia hạn chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân.
|
7
|
Chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng của cá nhân.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng 12
tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng
hợp lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...........,
ngày…tháng…. năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIA HẠN CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1):
…………………………………………………… …………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………… ……………..
3. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân
dân/Hộ chiếu/CCCD: …………………………………..
Ngày cấp:……………, Nơi
cấp……………………………..
5. Địa chỉ thường trú:
…………………………………………………………………
6. Số điện thoại:
………………………………….. Địa chỉ Email: ……………………
7. Đơn vị công tác:……………………………………………………
……………… ….
8. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………………..
9. Thời gian kinh nghiệm liên
quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã
được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp
……………Nơi cấp: …………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:………………………………………………
…………..
11. Quá trình hoạt động chuyên
môn trong xây dựng(2):
STT
|
Thời gian công tác(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập(Ghi rõ tên đơn vị, số điện
thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình: …………
Nhóm dự án/cấp công trình: ………
Loại công trình: ………
Chức danh/Nội dung công việc
thực hiện:……………
2. ......
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:…………………………………………..
Hạng:…………………
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: …………………………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về
tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết
hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và
tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày
tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã
số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Không yêu cầu kê khai trong
trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ cũ rách/nát, bị
thất lạc.
8. Thủ tục Cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, III (1.009988.000.00.00.H01).
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
Thủ tục Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu hạng II,
III.
|
Mã TTHC
|
1.009988.00 0.00.00.H01
|
Ngày BH
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Trần Ngọc Hiếu Ân
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Nguyễn Quốc Cường
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
PTP.Giám định xây dựng
|
TP.Giám định xây dựng
|
GĐ. Sở Xây dựng
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD
|
Các nội dung dự thảo lần trước
|
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện
|
Lần 3
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và
hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng lần đầu của tổ chức trong nước hạng II, hạng III.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các tổ chức trong
trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu của tổ
chức trong nước hạng II, hạng III, trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; lập quy
hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây
dựng công trình trong nước.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.
- Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 38/2022/TT-BTC
ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ
tục hành chính
|
|
a) Điều kiện chung đối với
tổ chức xin cấp chứng chỉ hành nghề:
Tổ chức tham gia hoạt động
xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020
hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy
định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối
với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định.
b) Đánh giá cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng
b.1. Cơ quan có thẩm quyền
cấp chứng chỉ năng lực quyết định việc cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng sau khi có kết quả đánh giá của Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng.
b.2. Năng lực hoạt động xây
dựng của tổ chức được đánh giá theo tiêu chí đáp ứng các điều kiện năng lực
hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này.
b.3. Mỗi cá nhân thuộc tổ
chức có thể đảm nhận một hoặc nhiều chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành
nghề, tham gia thực hiện các công việc khi đáp ứng được điều kiện năng lực
tương ứng theo quy định. Trường hợp tổ chức chỉ có cá nhân đảm nhận các chức
danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số lĩnh vực, loại
hình, bộ môn thì việc đánh giá được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều
này.
b.4. Cá nhân yêu cầu phải có
chứng chỉ hành nghề, cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng là người lao
động thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật về lao động, được xác định là
đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực hoặc loại hình đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực như sau:
a) Đối với tổ chức khảo sát
xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng phải có
chứng chỉ hành nghề lĩnh vực khảo sát xây dựng phù hợp với hạng đề nghị cấp
chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề đối với một
lĩnh vực khảo sát xây dựng thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh
vực khảo sát xây dựng đó;
b) Đối với tổ chức lập quy
hoạch xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực
chuyên môn vê quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, giao thông của đồ án quy
hoạch xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng phù
hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
c) Đối với tổ chức thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng công trình:
Đối với lĩnh vực thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp: cá nhân đảm nhận
chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế
xây dựng các bộ môn kiến trúc, kết cấu công trình, cơ - điện công trình, cấp
- thoát nước công trình của thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề
thiết kế xây dựng công trình bao gồm: thiết kế kiến trúc; thiết kế kết cấu
công trình, thiết kế cơ - điện công trình, thiết kế cấp - thoát nước công
trình phù hợp với công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ
chức. Trường hợp các cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì đối với một hoặc một
số bộ môn của thiết kế xây dựng công trình thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực
đối với nội dung thiết kế xây dựng của bộ môn đó.
Đối với lĩnh vực thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông: cá nhân đảm nhận chức danh
chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình giao thông phù hợp
với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ cửa tổ chức.
Đối với lĩnh vực thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: cá
nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công
trình nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với loại công trình và hạng
đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
Đối với lĩnh vực thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: cá nhân đảm nhận chức
danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây
dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật, thiết kế kết cấu công trình phù hợp với loại công trình và hạng đề
nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
d) Đối với tổ chức tư vấn
quản lý dự án: cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án phải có
chứng chỉ hành nghề quản lý dự án phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của
tổ chức; cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành
nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng phù hợp với nhóm dự án,
cấp công trình, công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
đ) Đối với tổ chức giám sát
thi công xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng, giám sát viên
phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với lĩnh vực
và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân chỉ có chứng chỉ
hành nghề đối với một lĩnh vực giám sát thi công xây dựng thì chỉ được xét cấp
chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đó;
e) Đối với tổ chức thi công
xây dựng công trình: cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng phải đáp ứng
điều kiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định này. Trường hợp tổ chức kê khai
cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng có chứng chỉ hành nghề đối với một lĩnh
vực giám sát thi công xây dựng hoặc chỉ có kinh nghiệm chỉ huy trưởng đối với
công tác xây dựng hoặc công tác lắp đặt thiết bị vào công trình thì được xét
cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực thi công xây dựng đó.
b.5. Cá nhân tham gia thực
hiện công việc thuộc tổ chức là người lao động thuộc tổ chức theo quy định
của pháp luật về lao động, được xác định là đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực
hoặc loại hình đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khi có trình độ chuyên môn được
đào tạo tương ứng theo quy định tại Điều 67 Nghị định này phù hợp với công
việc đảm nhận. Riêng trường hợp cá nhân phụ trách thi công phải có trình độ
chuyên môn được đào tạo tương ứng với trình độ chuyên môn được đào tạo của cá
nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng.
b.6. Kinh nghiệm của tổ chức
được xác định là phù hợp khi công việc thực hiện theo nội dung kê khai thuộc ngành,
nghề kinh doanh của tổ chức đã được cấp, được nghiệm thu theo quy định, được
thực hiện phù hợp với lĩnh vực hoạt động, hạng năng lực và trong thời hạn
hiệu lực của chứng chỉ năng lực đã được cấp. Trường hợp kinh nghiệm của tổ
chức được thực hiện trong thời gian không yêu cầu chứng chỉ năng lực thì phải
phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của tổ chức đã được cấp. Đối với tổ chức
đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng III thì không yêu cầu
chứng minh kinh nghiệm thực hiện công việc. Ngành, nghề kinh doanh của tổ
chức được xác định là phù hợp khi bao gồm lĩnh vực hoạt động đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực.
Trường hợp tổ chức chỉ thực
hiện hoạt động xây dựng đối với các công việc xây dựng chuyên biệt thì được
đánh giá cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đối với công trình xây
dựng của công việc xây dựng chuyên biệt đó.
c) Điều kiện riêng đối với
từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề:
(1) Tổ chức khảo sát xây
dựng:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh
chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở
lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
+ Cá nhân tham gia thực hiện
khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
+ Đã thực hiện khảo sát xây
dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu
cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc
02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh
chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở
lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
+ Cá nhân tham gia thực hiện
khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(2) Tổ chức lập thiết kế
quy hoạch xây dựng:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh
chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật;
giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây
dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
+ Đã thực hiện lập ít nhất 01
đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh
chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật;
giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây
dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
(3) Tổ chức thiết kế, thẩm
tra xây dựng công trình:
- Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh
chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết
kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên hoặc chứng chỉ hành
nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra kiến
trúc được cấp theo Luật Kiến trúc, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
b) Cá nhân tham gia thực hiện
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh
vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết kế,
thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình
từ cấp III trở lên cùng loại.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh
chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết
kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên hoặc chứng chỉ hành
nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra kiến
trúc được cấp theo Luật Kiến trúc, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
+ Cá nhân tham gia thực hiện
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với
lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(4) Tổ chức tư vấn quản lý
dự án:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh
giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở
lên.
+ Cá nhân phụ trách các lĩnh
vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng,
định giá xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực hiện
quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận.
+ Đã thực hiện quản lý dự án
ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh
giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở
lên.
+ Cá nhân phụ trách các lĩnh
vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng,
định giá xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực hiện
quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận.
(5) Tổ chức thi công xây
dựng công trình:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh
chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ
hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân phụ trách thi công
lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công
việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại học,
03 năm đối với trình độ cao đẳng nghề.
+ Có khả năng huy động đủ số
lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công
trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
+ Đã trực tiếp thi công công
tác xây dựng của hạng mục công trình, công trình hoặc bộ phận công trình
(trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến nội
dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc
02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công công
tác xây dựng.
+ Đã trực tiếp thi công lắp
đặt thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên quan đến nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công
trình từ cấp III trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt thiết bị vào
công trình.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh
chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ
hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
+ Cá nhân phụ trách thi công lĩnh
vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm
nhận;
+ Có khả năng huy động đủ số
lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công
trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
(6) Tổ chức tư vấn giám
sát thi công xây dựng:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh
giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II
trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù
hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Đã giám sát công tác xây
dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp
III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh
vực giám sát công tác xây dựng công trình.
+ Đã giám sát lắp đặt thiết
bị vào công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công
trình từ cấp III trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công
trình.
- Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh
giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III
trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù
hợp với loại công trình, lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số
15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VI Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
X
|
|
5.3.2. Quyết định thành lập
tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập.
|
|
X
|
5.3.3. Quyết định công nhận
phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc
về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với
phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình).
|
|
X
|
Kê khai mã số chứng chỉ hành
nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đã được cấp
chứng chỉ hành nghề của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề. Đối
với chức danh chỉ huy trưởng chỉ có kinh nghiệm thực hiện công việc về thi
công xây dựng thì thay thế bằng bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có
giá trị pháp lý văn bằng được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận tương
ứng với quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP kèm theo bản kê
khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP (không yêu cầu kê khai nội dung về chứng chỉ hành
nghề); bản sao điện tử có giá trị pháp lý văn bằng được đào tạo của các cá
nhân tham gia thực hiện công việc.
|
|
X
|
5.3.5. Hợp đồng và Biên bản
nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo
sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế
xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây
dựng hạng II, hạng III)
|
|
X
|
5.3.6. Hợp đồng; Biên bản
nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây
dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng
chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây
dựng hạng II, hạng III)
|
|
X
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 20 ngày (160
giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả :
- Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ Bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
|
5.7
|
Lệ phí: 1.000.000 đồng/chứng
chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt
động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định tại:
+ Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
+ Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
- Phối hợp cá nhân/tổ chức
kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ
chức thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Chuyển hồ sơ về Sở.
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
8 giờ
|
- Viết phiếu biên nhận và hẹn
trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ.
|
Bước 2
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử
lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
8 giờ
|
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có).
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
112 giờ
|
|
Bước 3
|
- Lãnh đạo phòng xem xét,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách)
|
8 giờ
|
……….
|
- Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
16 giờ
|
Bước 4
|
- Văn phòng
- Ký số và Chuyển kết quả cho
TTPV HHC
|
Văn thư Văn phòng Sở
|
8 giờ
|
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số
15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
7. HỒ SƠ LƯU Hồ sơ lưu bao
gồm các tài liệu sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định
35/2023/NĐ-CP.
|
2
|
5.3.2. Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập.
|
3
|
5.3.3. Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức
hoặc hợp đồng
nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công
nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực khảo sát địa chất công
trình).
|
4
|
Kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực đối với
cá
nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề của các chức danh yêu cầu phải có chứng
chỉ
hành nghề. Đối với chức danh chỉ huy trưởng chỉ có kinh nghiệm thực hiện công
việc về thi công xây dựng thì thay thế bằng
bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp
lý
văn bằng được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận
tương ứng
với
quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP kèm theo bản kê khai và
tự
xác định hạng chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP (không yêu cầu kê khai nội dung về chứng chỉ hành nghề); bản sao điện tử có giá trị
pháp lý văn bằng được đào tạo của các cá nhân tham gia thực hiện
công việc.
|
5
|
5.3.5. Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công
việc đã thực hiện theo nội dung kê khai
(đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng, tư vấn quản
lý
dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây
dựng hạng
II, hạng III)
|
6
|
5.3.6. Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công
xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng
hoặc bộ phận công
trình (trong trường hợp thi công
công tác xây dựng
chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng II, hạng III)
|
7
|
Quyết định cấp lần đầu chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng
của
tổ chức.
|
8
|
Chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng
của
tổ chức.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó,
chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng hợp lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 04
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẦN ĐẦU CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức:
..................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
3. Số điện thoại: ...............................................
Số fax: ...................................................
4. Email:
......................................................... Website:
....................................................
5. Người đại diện theo pháp
luật(1):
Họ và tên: ...............................
Chức vụ:
..........................................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết
định thành lập số: .............................................................
Nơi cấp: ....................................
Ngày cấp: ......................................................
7. Ngành nghề kinh doanh chính:
.....................................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực
(nếu có):
Số Chứng chỉ: ...........................
Ngày cấp .................. Nơi cấp: .....................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
..........................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm,
chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công
nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm,
chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Số chứng chỉ hành nghề
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia,
công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây
dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ,
tổng thầu; Nội dung công việc thực hiện)
|
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm
dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu tư (Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối
với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Chất lượng sử dụng hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động:
............................................... Hạng:
.................................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh
hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung
chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ:
..................................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách
nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn
và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp
và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:(1) Thay
thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ
trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ
chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
9. Thủ tục Cấp điều chỉnh,
bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III. (1.009991.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
Thủ tục Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng hạng II, III.
|
Mã TTHC
|
1.009991.000 .00.00.H01
|
Ngày BH
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Trần Ngọc Hiếu Ân
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Nguyễn Quốc Cường
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
PTP.Giám định xây dựng
|
TP.Giám định xây dựng
|
GĐ. Sở Xây dựng
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD
|
Các nội dung dự thảo lần trước
|
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện
|
Lần 3
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và
hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp điều chỉnh, bổ sung nội
dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức trong nước hạng II, hạng
III.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các tổ chức trong
trường hợp đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng của tổ chức trong nước hạng II, hạng III, trong lĩnh vực: khảo
sát xây dựng; lập quy hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; thi công xây dựng công trình;
giám sát thi công xây dựng công trình trong nước.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.
- Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 38/2022/TT-BTC
ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ
tục hành chính
|
|
a) Điều kiện chung đối với
tổ chức xin cấp chứng chỉ hành nghề:
Tổ chức tham gia hoạt động
xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020
hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy
định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối
với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định.
b) Đánh giá cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng
b.1. Cơ quan có thẩm quyền
cấp chứng chỉ năng lực quyết định việc cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng sau khi có kết quả đánh giá của Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng.
b.2. Năng lực hoạt động xây
dựng của tổ chức được đánh giá theo tiêu chí đáp ứng các điều kiện năng lực
hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này.
b.3. Mỗi cá nhân thuộc tổ
chức có thể đảm nhận một hoặc nhiều chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành
nghề, tham gia thực hiện các công việc khi đáp ứng được điều kiện năng lực
tương ứng theo quy định. Trường hợp tổ chức chỉ có cá nhân đảm nhận các chức
danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số lĩnh vực, loại
hình, bộ môn thì việc đánh giá được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều
này.
b.4. Cá nhân yêu cầu phải có
chứng chỉ hành nghề, cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng là người lao
động thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật về lao động, được xác định là
đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực hoặc loại hình đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực như sau:
a) Đối với tổ chức khảo sát
xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng phải có
chứng chỉ hành nghề lĩnh vực khảo sát xây dựng phù hợp với hạng đề nghị cấp
chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề đối với một
lĩnh vực khảo sát xây dựng thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh
vực khảo sát xây dựng đó;
b) Đối với tổ chức lập quy
hoạch xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực
chuyên môn vê quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, giao thông của đồ án quy
hoạch xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng phù
hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
c) Đối với tổ chức thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng công trình:
Đối với lĩnh vực thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp: cá nhân đảm nhận
chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế
xây dựng các bộ môn kiến trúc, kết cấu công trình, cơ - điện công trình, cấp
- thoát nước công trình của thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề
thiết kế xây dựng công trình bao gồm: thiết kế kiến trúc; thiết kế kết cấu
công trình, thiết kế cơ - điện công trình, thiết kế cấp - thoát nước công
trình phù hợp với công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ
chức. Trường hợp các cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì đối với một hoặc một
số bộ môn của thiết kế xây dựng công trình thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực
đối với nội dung thiết kế xây dựng của bộ môn đó.
Đối với lĩnh vực thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông: cá nhân đảm nhận chức danh
chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình giao thông phù hợp
với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ cửa tổ chức.
Đối với lĩnh vực thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: cá
nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công
trình nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với loại công trình và hạng
đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
Đối với lĩnh vực thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: cá nhân đảm nhận chức
danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây
dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật, thiết kế kết cấu công trình phù hợp với loại công trình và hạng đề
nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
d) Đối với tổ chức tư vấn
quản lý dự án: cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án phải có
chứng chỉ hành nghề quản lý dự án phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của
tổ chức; cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành
nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng phù hợp với nhóm dự án,
cấp công trình, công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
đ) Đối với tổ chức giám sát
thi công xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng, giám sát viên
phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với lĩnh vực
và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân chỉ có chứng
chỉ hành nghề đối với một lĩnh vực giám sát thi công xây dựng thì chỉ được
xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đó;
e) Đối với tổ chức thi công
xây dựng công trình: cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng phải đáp ứng
điều kiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định này. Trường hợp tổ chức kê khai
cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng có chứng chỉ hành nghề đối với một lĩnh
vực giám sát thi công xây dựng hoặc chỉ có kinh nghiệm chỉ huy trưởng đối với
công tác xây dựng hoặc công tác lắp đặt thiết bị vào công trình thì được xét
cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực thi công xây dựng đó.
b.5. Cá nhân tham gia thực
hiện công việc thuộc tổ chức là người lao động thuộc tổ chức theo quy định
của pháp luật về lao động, được xác định là đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực
hoặc loại hình đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khi có trình độ chuyên môn được
đào tạo tương ứng theo quy định tại Điều 67 Nghị định này phù hợp với công
việc đảm nhận. Riêng trường hợp cá nhân phụ trách thi công phải có trình độ
chuyên môn được đào tạo tương ứng với trình độ chuyên môn được đào tạo của cá
nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng.
b.6. Kinh nghiệm của tổ chức
được xác định là phù hợp khi công việc thực hiện theo nội dung kê khai thuộc ngành,
nghề kinh doanh của tổ chức đã được cấp, được nghiệm thu theo quy định, được
thực hiện phù hợp với lĩnh vực hoạt động, hạng năng lực và trong thời hạn
hiệu lực của chứng chỉ năng lực đã được cấp. Trường hợp kinh nghiệm của tổ
chức được thực hiện trong thời gian không yêu cầu chứng chỉ năng lực thì phải
phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của tổ chức đã được cấp. Đối với tổ chức
đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng III thì không yêu cầu
chứng minh kinh nghiệm thực hiện công việc. Ngành, nghề kinh doanh của tổ
chức được xác định là phù hợp khi bao gồm lĩnh vực hoạt động đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực.
Trường hợp tổ chức chỉ thực
hiện hoạt động xây dựng đối với các công việc xây dựng chuyên biệt thì được
đánh giá cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đối với công trình xây
dựng của công việc xây dựng chuyên biệt đó.
c) Điều kiện riêng đối với
từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề:
(1) Tổ chức khảo sát xây
dựng:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh
chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở
lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
+ Cá nhân tham gia thực hiện
khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
+ Đã thực hiện khảo sát xây
dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu
cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc
02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh
chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở
lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
+ Cá nhân tham gia thực hiện
khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(2) Tổ chức lập thiết kế
quy hoạch xây dựng:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh
chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật;
giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây
dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
+ Đã thực hiện lập ít nhất 01
đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh
chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật;
giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây
dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
(3) Tổ chức thiết kế, thẩm
tra xây dựng công trình:
- Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh
chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết
kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên hoặc chứng chỉ hành
nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra kiến
trúc được cấp theo Luật Kiến trúc, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
b) Cá nhân tham gia thực hiện
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh
vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết kế,
thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình
từ cấp III trở lên cùng loại.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh
chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết
kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên hoặc chứng chỉ hành
nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra kiến
trúc được cấp theo Luật Kiến trúc, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
+ Cá nhân tham gia thực hiện
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với
lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(4) Tổ chức tư vấn quản lý
dự án:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh
giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở
lên.
+ Cá nhân phụ trách các lĩnh
vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng,
định giá xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực hiện
quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận.
+ Đã thực hiện quản lý dự án
ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh
giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở
lên.
+ Cá nhân phụ trách các lĩnh
vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng,
định giá xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực hiện
quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận.
(5) Tổ chức thi công xây
dựng công trình:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh
chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ
hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân phụ trách thi công
lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công
việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại học,
03 năm đối với trình độ cao đẳng nghề.
+ Có khả năng huy động đủ số
lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công
trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
+ Đã trực tiếp thi công công
tác xây dựng của hạng mục công trình, công trình hoặc bộ phận công trình
(trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến nội
dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc
02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công công
tác xây dựng.
+ Đã trực tiếp thi công lắp
đặt thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên quan đến nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công
trình từ cấp III trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt thiết bị vào
công trình.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh
chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ
hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
+ Cá nhân phụ trách thi công
lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công
việc đảm nhận;
+ Có khả năng huy động đủ số
lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công
trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
(6) Tổ chức tư vấn giám
sát thi công xây dựng:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh
giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II
trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù
hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Đã giám sát công tác xây
dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp
III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh
vực giám sát công tác xây dựng công trình.
+ Đã giám sát lắp đặt thiết
bị vào công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công
trình từ cấp III trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công
trình.
- Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh
giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III
trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù
hợp với loại công trình, lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số
15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
X
|
|
5.3.2. Quyết định thành lập
tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập.
|
|
X
|
5.3.3. Quyết định công nhận
phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc
về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với
phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình).
|
|
X
|
5.3.4. Kê khai mã số chứng
chỉ hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đã
được cấp chứng chỉ hành nghề của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành
nghề. Đối với chức danh chỉ huy trưởng chỉ có kinh nghiệm thực hiện công việc
về thi công xây dựng thì thay thế bằng văn bằng được đào tạo phù hợp với công
việc đảm nhận tương ứng với quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định này, kèm theo
bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 05 Phụ lục IV
Nghị định này (không yêu cầu kê khai nội dung về chứng chỉ hành nghề); văn
bằng được đào tạo của các cá nhân tham gia thực hiện công việc.
|
|
X
|
5.3.5. Chứng chỉ năng lực đã
được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng
chỉ năng lực.
|
|
|
5.3.6. Hợp đồng và Biên bản
nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo
sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế
xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây
dựng hạng I, hạng II) .
|
|
X
|
5.3.7. Hợp đồng; Biên bản
nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây
dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng
chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây
dựng hạng I, hạng II)
|
|
X
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 20 ngày (160
giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả :
- Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ Bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
|
5.7
|
Lệ phí: 500.000 đồng/chứng
chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt
động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư..
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định tại:
+ Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
+ Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
- Phối hợp cá nhân/tổ chức
kiểm tra thành
phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ
sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Chuyển hồ sơ về Sở.
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
8 giờ
|
- Viết phiếu biên nhận và hẹn
trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ.
|
Bước 2
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử
lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
8 giờ
|
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có).
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
112 giờ
|
|
Bước 3
|
- Lãnh đạo phòng xem xét,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách)
|
8 giờ
|
……….
|
- Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
16 giờ
|
Bước 4
|
- Văn phòng
- Ký số và Chuyển kết quả cho
TTPV HHC
|
Văn thư Văn phòng Sở
|
8 giờ
|
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số
15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
7. HỒ SƠ LƯU Hồ sơ lưu bao
gồm các tài liệu sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định
35/2023/NĐ-CP.
|
2
|
Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập
|
3
|
Quyết định công
nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp
đồng
nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây
dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực khảo sát địa chất công
trình).
|
4
|
Kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực đối với
cá
nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề của các chức danh yêu cầu phải có chứng
chỉ
hành nghề. Đối với chức danh chỉ huy trưởng chỉ có kinh nghiệm thực hiện công
việc về thi công xây dựng thì thay thế bằng văn bằng được đào tạo phù hợp với công
việc đảm nhận
tương ứng với quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định này, kèm theo
bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành
nghề theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị
định này (không
yêu cầu kê khai nội dung về chứng chỉ hành nghề); văn bằng được đào tạo của các cá nhân tham gia thực hiện công việc.
|
5
|
Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều
chỉnh hạng chứng chỉ năng
lực
|
6
|
Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo
sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản
lý
dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng
hạng
I,
hạng II)..
|
7
|
Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây
dựng hạng mục công trình,
công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công
tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây
dựng hạng
I,
hạng II)
|
8
|
Quyết định cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng của tổ chức.
|
9
|
Chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng
của
tổ chức.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ
cho phòng
Hành chính tổng hợp lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 04
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức:
..................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
3. Số điện thoại: ..............................................
Số fax: ....................................................
4. Email: .......................................................
Website: ...................................................
5. Người đại diện theo pháp
luật(1):
Họ và tên: ................................
Chức vụ: .........................................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết
định thành lập số: .............................................................
Nơi cấp: ....................................
Ngày cấp: ......................................................
7. Ngành nghề kinh doanh chính:
.......................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực
(nếu có):
Số Chứng chỉ: ...........................
Ngày cấp .................. Nơi cấp: .....................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
.........................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm,
chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công
nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm,
chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Số chứng chỉ hành nghề
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia,
công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây
dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ,
tổng thầu; Nội dung công việc thực hiện)
|
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm
dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu tư (Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối
với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Chất lượng sử dụng hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động:
............................................... Hạng:
.................................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh
hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung
chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: ..................................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách
nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn
và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp
và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin
người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành
nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số
doanh nghiệp.
10. Thủ tục Cấp gia hạn
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (1.009936.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
Thủ tục Cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II,
III
|
Mã TTHC
|
1.009936.00.00. H01
|
Ngày BH
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Trần Ngọc Hiếu Ân
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Nguyễn Quốc Cường
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
PTP.Giám định xây dựng
|
TP.Giám định xây dựng
|
GĐ. Sở Xây dựng
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD
|
Các nội dung dự thảo lần trước
|
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện
|
Lần 3
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và
hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp gia hạn chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng của tổ chức trong nước hạng II, hạng III.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các tổ chức trong
trường hợp đề nghị cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động của tổ chức trong
nước hạng II, hạng III, trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; lập quy hoạch xây
dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng công
trình trong nước.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.
- Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 38/2022/TT-BTC
ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ
tục hành chính
|
|
Tổ chức được cấp gia hạn
chứng chỉ năng lực khi nộp hồ sơ trong thời hạn 06 tháng tính tới thời điểm
chứng chỉ năng lực hết hiệu lực và có nhân sự, kinh nghiệm hoạt động xây dựng
liên quan đến lĩnh vực đề nghị gia hạn chứng chỉ theo kê khai đáp ứng điều
kiện cấp chứng chỉ năng lực; trong đó kinh nghiệm của tổ chức theo nội dung
kê khai đã hoặc đang thực hiện phù hợp với lĩnh vực hoạt động xây dựng hạng
năng lực.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số
15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
X
|
|
5.3.2. Mã số chứng chỉ năng
lực đã được cấp.
|
|
X
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 20 ngày (160
giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả :
- Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ Bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
|
5.7
|
Lệ phí: theo quy định của Bộ
Tài chính. (500.000 đồng)
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định tại:
+ Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
+ Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
- Phối hợp cá nhân/tổ chức
kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ
chức thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Chuyển hồ sơ về Sở.
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
8 giờ
|
- Viết phiếu biên nhận và hẹn
trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ.
|
Bước 2
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử
lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
8 giờ
|
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có).
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
112 giờ
|
|
Bước 3
|
- Lãnh đạo phòng xem xét,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách)
|
8 giờ
|
……….
|
- Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
16 giờ
|
Bước 4
|
- Văn phòng
- Ký số và Chuyển kết quả cho
TTPV HHC
|
Văn thư Văn phòng Sở
|
8 giờ
|
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số
15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài
liệu sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số
15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
2
|
Mã số chứng chỉ năng lực đã
được cấp.
|
3
|
Quyết định cấp gia hạn chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức.
|
4
|
Chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng 12
tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng
hợp lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 04
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIA HẠN CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức:
..................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
3. Số điện thoại: ...............................................
Số fax: ...................................................
4. Email:
....................................................... Website:
....................................................
5. Người đại diện theo pháp
luật(1):
Họ và tên:
................................ Chức vụ: .........................................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết
định thành lập số: .............................................................
Nơi cấp: ....................................
Ngày cấp: ......................................................
7. Ngành nghề kinh doanh chính:
.....................................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực
(nếu có):
Số Chứng chỉ:
.......................... Ngày cấp .................. Nơi cấp: ..................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
..........................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm,
chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công
nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm,
chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Số chứng chỉ hành nghề
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia,
công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây
dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ,
tổng thầu; Nội dung công việc thực hiện)
|
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm
dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu tư (Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối
với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Chất lượng sử dụng hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động:
............................................... Hạng:
.................................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh
hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung
chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ:
..................................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách
nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn
và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp
và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:(1) Thay
thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ
trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ
chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
11. Thủ tục Cấp lại chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (do mất, hư hỏng)
(1.009989.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
Thủ tục Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III
(do mất, hư hỏng).
|
Mã TTHC
|
1.009989.000.00 .00.H01
|
Ngày BH
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Trần Ngọc Hiếu Ân
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Nguyễn Quốc Cường
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
PTP.Giám định xây dựng
|
TP.Giám định xây dựng
|
GĐ. Sở Xây dựng
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD
|
Các nội dung dự thảo lần trước
|
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện
|
Lần 3
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và
hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp lại chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng (do mất, hư hỏng) của tổ chức trong nước hạng II, hạng III.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các tổ chức trong
trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (do mất, hư
hỏng) của tổ chức trong nước hạng II, hạng III, trong lĩnh vực: khảo sát xây
dựng; lập quy hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình;
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; thi công xây dựng công trình; giám
sát thi công xây dựng công trình trong nước.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.
- Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 38/2022/TT-BTC
ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ
tục hành chính: Không
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
X
|
|
5.3.2. Cam kết của tổ chức đề
nghị cấp lại.
|
X
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 10 ngày (80
giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả :
- Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ Bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
|
5.7
|
Lệ phí: 500.000 đồng/chứng
chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt
động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định tại:
+ Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
+ Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
- Phối hợp cá nhân/tổ chức
kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ
chức thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Chuyển hồ sơ về Sở.
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
8 giờ
|
- Viết phiếu biên nhận và hẹn
trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ.
|
Bước 2
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử
lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
8 giờ
|
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có).
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
32 giờ
|
|
Bước 3
|
- Lãnh đạo phòng xem xét,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách)
|
8 giờ
|
……….
|
- Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
16 giờ
|
Bước 4
|
- Văn phòng
- Ký số và Chuyển kết quả cho
TTPV HHC
|
Văn thư Văn phòng Sở
|
8 giờ
|
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng.
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài
liệu sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số
15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
2
|
Cam kết của tổ chức đề nghị
cấp lại..
|
3
|
Quyết định cấp lại chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức.
|
4
|
Chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng 12
tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng
hợp lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 04
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG (DO MẤT, HƯ HỎNG)
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức:
..................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
3. Số điện thoại: .............................................
Số fax: .....................................................
4. Email:
....................................................... Website:
....................................................
5. Người đại diện theo pháp
luật(1):
Họ và tên: ..............................
Chức vụ:
.........................................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết
định thành lập số: ............................................................
Nơi cấp: ...................................
Ngày cấp: ......................................................
7. Ngành nghề kinh doanh chính:
.....................................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực
(nếu có):
Số Chứng chỉ: ...........................
Ngày cấp .................. Nơi cấp: .....................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
..........................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm,
chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công
nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm,
chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Số chứng chỉ hành nghề
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia,
công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây
dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ,
tổng thầu; Nội dung công việc thực hiện)
|
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm
dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu tư (Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối
với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính
năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Chất lượng sử dụng hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động:
............................................... Hạng:
.................................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh
hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung
chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ:
..................................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách
nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn
và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp
và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:(1) Thay
thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ
trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ
chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
12. Thủ tục Cấp lại chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (do ghi sai thông tin)
(1.009990.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
Thủ tục Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III
(do ghi sai thông tin).
|
Mã TTHC
|
1.009990.000.00. 00.H01
|
Ngày BH
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Trần Ngọc Hiếu Ân
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Nguyễn Quốc Cường
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
PTP.Giám định xây dựng
|
TP.Giám định xây dựng
|
GĐ. Sở Xây dựng
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD
|
Các nội dung dự thảo lần trước
|
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện
|
Lần 3
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và
hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp lại chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng (do ghi sai thông tin) c ủa tổ chức trong nước hạng II, hạng
III.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các tổ chức trong
trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (do ghi sai
thông tin) của tổ chức trong nước hạng II, hạng III, trong lĩnh vực: khảo sát
xây dựng; lập quy hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; thi công xây dựng công trình;
giám sát thi công xây dựng công trình trong nước.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.
- Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 38/2022/TT-BTC
ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ
tục hành chính: Không
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số
15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
X
|
|
5.3.2. Bản gốc chứng chỉ năng
lực đã được cấp.
|
X
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 10 ngày (80
giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả :
- Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ Bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
|
5.7
|
Lệ phí: 500.000 đồng/chứng
chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt
động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định tại:
+ Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
+ Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
- Phối hợp cá nhân/tổ chức
kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ
chức thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Chuyển hồ sơ về Sở.
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
8 giờ
|
- Viết phiếu biên nhận và hẹn
trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ.
|
Bước 2
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử
lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
8 giờ
|
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có).
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
32 giờ
|
|
Bước 3
|
- Lãnh đạo phòng xem xét,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách)
|
8 giờ
|
……….
|
- Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
16 giờ
|
Bước 4
|
- Văn phòng
- Ký số và Chuyển kết quả cho
TTPV HHC
|
Văn thư Văn phòng Sở
|
8 giờ
|
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số
15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP .
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài
liệu sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số
15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ- CP.
|
2
|
Bản gốc chứng chỉ năng lực đã
được cấp.
|
3
|
Quyết định cấp lại chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức.
|
4
|
Chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng 12
tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng
hợp lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 04
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG (DO GHI SAI THÔNG TIN)
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức:
................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
3. Số điện thoại: .............................................
Số fax: .....................................................
4. Email: .........................................................
Website: ....................................................
5. Người đại diện theo pháp
luật(1):
Họ và tên: ...............................
Chức vụ: .........................................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết
định thành lập số: .............................................................
Nơi cấp: ....................................
Ngày cấp: ......................................................
7. Ngành nghề kinh doanh chính:
....................................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực
(nếu có):
Số Chứng chỉ: ..........................
Ngày cấp .................. Nơi cấp: .....................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
..........................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm,
chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công
nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm,
chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Số chứng chỉ hành nghề
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia,
công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây
dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà
thầu phụ, tổng thầu; Nội dung công việc thực hiện)
|
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm
dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu tư (Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối
với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Chất lượng sử dụng hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động:
............................................... Hạng:
.................................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh
hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung
chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ:
..................................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách
nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn
và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp
và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin
người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành
nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số
doanh nghiệp.
13. Quy trình Cấp giấy phép
xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng , tôn giáo /Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) (1.009974.000.00.00.H01).
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I,
cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn
giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
|
Mã TTHC:
|
1.009974.000 .00.00.H01
|
Ngày BH
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Nguyễn Ngọc Ngân Châu
|
Lâm Hùng Tài
|
Nguyễn Quốc Cường
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Chuyên viên
|
Trưởng phòng
|
Giám đốc
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
1.1. Tạo điều kiện thuận lợi
cho các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng công trình, nhà
ở riêng lẻ (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) và các cá nhân, tổ chức tư vấn
khảo sát, thiết kế, nhà thầu xây dựng biết và chấp hành đúng quy định pháp luật
về quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch, đồng thời thực hiện quyền và
nghĩa vụ của mình trong lĩnh vực xây dựng có liên quan.
1.2. Quản lý xây dựng theo quy
hoạch và các quy định pháp luật khác có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên
nhiên, môi trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình kiến
trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và
sử dụng có hiệu quả đất đai xây dựng công trình.
1.3. Làm căn cứ pháp lý thống
nhất về trình tự, thủ tục cấp phép xây dựng và việc thực hiện giấy phép xây
dựng như: giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt
động xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình của chủ đầu tư (cơ quan
quản lý Nhà nước về xây dựng chỉ kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư
đối với các công trình, hạng mục công trình quy định tại Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng, sau đây gọi tắt là Nghị định số 46/2015/NĐ-CP),
lập biên bản nghiệm thu bàn giao công trình, đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và đưa công
trình vào sử dụng.
2. PHẠM VI
Quy định này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng mới đối với công
trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa,
tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục
đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- TTPV HHC: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh An Giang
- CV: Chuyên viên
- QH: Quy hoạch
- QHCT: Quy hoạch chi tiết
- CPXD: Cấp phép xây dựng
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13;
- Luật số 62/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD
ngày 30/06/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây
dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND
ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số nội dung về cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ
tục hành chính
|
|
- Đối với công trình trong đô
th ị: Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong
đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp
với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Đối với công trình không
theo tuyến ngoài đô thị: thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
- Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công
trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy,
nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi,
đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn
hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công
trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công
trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với khu vực đã có quy
hoạch xây dựng và theo quy định, dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành này là cơ sở để xem xét cấp giấy
phép xây dựng;
- Đối với khu vực chưa có quy
hoạch xây dựng thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên
quan hoặc thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình
không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.”.
- Đối với các công trình xây
dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo
quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các
yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình,
sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
của Chính phủ (riêng đối với mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng có thời
hạn thì tiêu đề của đơn đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời
hạn”); thành phần hồ sơ khác cho từng loại công trình, cụ thể như sau:
(1.1) Đối với công
trình không theo tuyến:
- Một trong những giấy tờ
chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); Báo cáo
kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; Giấy chứng nhận thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm
duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; Văn bản
kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây
dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê
duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn
dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt
bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt
cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ
mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Trường hợp chủ đầu tư thuê
đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng thuê đất hợp pháp. Trường
hợp đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ phận của công trình
hiện hữu thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình, bộ phận
công trình hoặc hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp pháp (nếu
chủ đầu tư thuê công trình, bộ phận công trình để đầu tư xây dựng); báo cáo
kết quả đánh giá an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải pháp liên kết của
công trình với công trình hiện hữu.”.
(1.2) Đối với công
trình theo tuyến:
- Một trong những giấy tờ
chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn
bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án
tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo
kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; giấy chứng nhận thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm
duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản
kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây
dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê
duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công
trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các
mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng,
mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản
vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
(1.3) Đối với công
trình tín ngưỡng, tôn giáo:
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
xây dựng công trình tôn giáo gồm các tài liệu như quy định tại mục “(1.1) Đối
với công trình không theo tuyến” và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây
dựng và quy mô công trình c ủa cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
xây dựng công trình tín ngưỡng gồm các tài liệu như quy định tại Điều 46 Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ gồm:
+ Một trong những giấy tờ
chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ 02 bộ bản vẽ thiết kế xây
dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy
kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa
cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp
pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm: Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất
kèm theo sơ đồ vị trí công trình; Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và
mặt cắt chính của công trình; Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo
sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước,
thoát nước, cấp điện; Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải
có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
- Ý kiến của cơ quan chuyên
môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trường hợp pháp
luật về tín ngưỡng, tôn giáo có quy định); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế
xây dựng đối với các công trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích
cộng đồng;
- Đối với hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo thuộc dự án bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, ngoài các tài
liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 43 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ, phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng
và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định
của pháp luật về di sản văn hóa.
(1.4) Đối với công
trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Một trong những giấy tờ
chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo
kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; giấy chứng nhận thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm
duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản
kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây
dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê
duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn
dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt
bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt
cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ
mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Trường hợp chủ đầu tư thuê
đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng thuê đất hợp pháp. Trường
hợp đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ phận của công trình
hiện hữu thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình, bộ phận
công trình hoặc hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp pháp (nếu
chủ đầu tư thuê công trình, bộ phận công trình để đầu tư xây dựng); báo cáo
kết quả đánh giá an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải pháp liên kết của
công trình với công trình hiện hữu.”.
- Văn bản chấp thuận về sự
cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn
hóa.
(1.5) Đối với công
trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
- Hồ sơ đề nghị cấp phép xây
dựng đối với công trình ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu
tư tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tương ứng tại mục (1.1) “Đối
với công trình không theo tuyến” và mục (1.2) “Đối với công trình theo
tuyến”
- Các điều khoản quy định của
Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
|
01 bản
|
01 bản
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 20
ngày (160 giờ) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả :
- Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ Bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
|
5.7
|
Lệ phí: áp dụng mức
thu phí theo Quyết định số: 44/2017/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 của UBND tỉnh An
Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Cấp mới giấy phép xây dựng
nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000
đồng/giấy phép.
- Cấp mới giấy phép xây dựng
các công trình khác 150.000 đồng/giấy phép xây dựng.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định tại:
+ Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
+ Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
- Chuyển hồ sơ về Sở.
|
Chuyên viên tại TTPV HCC
|
04 giờ
|
- Phiếu biên nhận và hẹn trả
kết quả.
- Phiếu Chuyển hồ sơ.
|
Bước 2
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử
lý
|
Lãnh đạo phòng QH-KT
|
04 giờ
|
Chuyển hồ sơ cho chuyên viên
xử lý
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có).
- Trình lãnh đạo Tờ trình.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
96 giờ
|
Thẩm định hồ sơ CPXD hoặc
soạn văn bản hướng dẫn nếu hồ sơ chưa phù hợp
|
Bước 3
|
Lấy ý kiến các Sở ngành có
liên quan (Nếu có)
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
40 giờ
|
Văn bản ý kiến
|
Bước 4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ
trước khi chuyển lãnh đạo Sở ký Tờ trình hoặc Văn bản
|
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách)
|
08 giờ
|
GPXD hoặc văn bản hướng dẫn
hồ sơ chưa phù hợp
|
Bước 5
|
- Văn phòng
- Ký số và Chuyển kết quả cho
TTPV HCC (văn bản điện tử và văn bản giấy)
|
Văn thư Văn phòng Sở
|
08 giờ
|
Đóng dấu giấy phép xây dựng
và bản vẽ được duyệt
|
Bước 6
|
- Yêu cầu cá nhân/tổ chức
thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Chuyện viên tại TTPV HCC
|
0 giờ
|
Giấy phép xây dựng và bản vẽ
được duyệt
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG
(ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN)
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài
liệu sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Giấy phép xây dựng (bản
chính).
|
2
|
Bản vẽ đã duyệt cấp giấy phép
xây dựng (bản chính).
|
3
|
Các hồ sơ pháp lý có liên
quan tại thành phần hồ sơ đầu vào.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng 12
tháng. Sau đó chuyển lưu trữ hồ sơ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN)
(Sử
dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn
giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn
cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong
đô thị/Dự án/Di dời công trình )
Kính
gửi: …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):
…………………………………………
- Người đại diện: ………………Chức vụ
(nếu có): ………………
- Địa chỉ liên hệ: số nhà: ……… đường/phố:
……… phường/xã: …………quận/huyện: ………………….tỉnh/thành phố: …
- Số điện thoại:
………………………………………………………… …
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ………………………………….. Diện
tích ........... m2.
Tại số nhà: ……………………….đường/phố
……………………………. phường/xã: ……………… quận/huyện: …………………………
tỉnh, thành phố:
………………….…………………………….…
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm
tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết
kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số
chứng chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành
nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra
thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số
chứng chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành
nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:....
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không
theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình:
……………………….Cấp công trình: ……………
- Diện tích xây dựng:
…………………………….m2.
- Cốt xây dựng: …………………………….m.
- Tổng diện tích sàn (đối với
công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 (ghi rõ diện
tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:
…………………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum - nếu có).
- Số tầng: ………………..(ghi rõ
số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo
tuyến trong đô thị:
- Loại công trình:
……………………………Cấp công trình: ……………
- Tổng chiều dài công trình:
……………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành
chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố) .
- Cốt của công trình:
…………………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của
tuyến: ……m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực) .
- Độ sâu công trình: ……………m (ghi
rõ độ sâu qua từng khu vực) .
4.3. Đối với công trình tượng
đài, tranh hoành háng:
- Loại công trình: ……… Cấp công
trình: .…………………………
- Diện tích xây dựng:
……………………………………m2.
- Cốt xây dựng:
…………………………………….…… m.
- Chiều cao công trình:
……………………………………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở
riêng lẻ:
- Cấp công trình: ……………………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1
(tầng trệt): ……………………m2.
- Tổng diện tích sàn:
……………………………………m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum) .
- Chiều cao công trình: …………m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ
số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải
tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: ………………………Cấp
công trình: …………………
- Các nội dung theo quy định
tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp
giấy phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ………………Cấp
công trình: …………………
+ Các nội dung theo quy định
tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn ...
4.7. Đối với trường hợp cấp cho
Dự án:
- Tên dự án: ………………………………………………
…… …..
Đã được: …….phê duyệt, theo
Quyết định số: …………..ngày ……
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên
công trình)
* Loại công trình: …………Cấp công
trình: ………………………
* Các thông tin chủ yếu của
công trình: ...……………………
4.8. Đối với trường hợp di dời
công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: …… Cấp công
trình: ……………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1
(tầng trệt): …………………………m2.
- Tổng diện tích sàn:
……………………………………….……m2.
- Chiều cao công trình:
…………………………………… m.
- Địa điểm công trình di dời
đến:
Lô đất số: ………………………Diện
tích……………………m2.
Tại: …………… đường: ……………………………………
phường (xã) …………………… quận
(huyện) …………………
tỉnh, thành phố:
……………………………………………………
- Số tầng: …………………………………………
………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình: …………………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các
tài liệu :
1 -
2 -
|
…………, ngày …..
tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
14. Quy trình Cấp giấy phép
xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công
trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) (1.009975.000.00.00.H01).
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc
biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín
ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình
không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
|
Mã TTHC:
|
1.009975.0 00.00.00.H 01
|
Ngày BH
|
....../.../20... .
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Nguyễn Ngọc Ngân Châu
|
Lâm Hùng Tài
|
Nguyễn Quốc Cường
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Chuyên viên
|
Trưởng phòng
|
Giám đốc
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
1.1 Tạo điều kiện thuận lợi cho
các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng công trình, nhà ở
riêng lẻ (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) và các cá nhân, tổ chức tư vấn khảo
sát, thiết kế, nhà thầu xây dựng biết và chấp hành đúng quy định pháp luật về
quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch, đồng thời thực hiện quyền và
nghĩa vụ của mình trong lĩnh vực xây dựng có liên quan.
1.2. Quản lý xây dựng theo quy
hoạch và các quy định pháp luật khác có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên
nhiên, môi trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình kiến
trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và
sử dụng có hiệu quả đất đai xây dựng công trình.
1.3. Làm căn cứ pháp lý thống
nhất về trình tự, thủ tục cấp phép xây dựng và việc thực hiện giấy phép xây
dựng như: giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt
động xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình của chủ đầu tư (cơ quan
quản lý Nhà nước về xây dựng chỉ kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư
đối với các công trình, hạng mục công trình quy định tại Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng, sau đây gọi tắt là Nghị định số 46/2015/NĐ-CP),
lập biên bản nghiệm thu bàn giao công trình, đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và đưa công
trình vào sử dụng.
2. PHẠM VI
Quy định này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng có nhu cầu sửa
chữa, cải tạo đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di
tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình
trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- TTPV HHC: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh An Giang
- CV: Chuyên viên
- QH: Quy hoạch
- QHCT: Quy hoạch chi tiết
- CPXD: Cấp phép xây dựng
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13;
- Luật số 62/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD
ngày 30/06/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây
dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND
ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số nội dung về
cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ
tục hành chính
|
|
- Đối với công trình trong đô
thị: Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị
đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với
quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Đối với công trình không
theo tuyến ngoài đô thị: thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
- Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công
trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy,
nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi,
đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn
hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công
trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công
trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với khu vực đã có quy
hoạch xây dựng và theo quy định, dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành này là cơ sở để xem xét cấp giấy
phép xây dựng;
- Đối với khu vực chưa có quy
hoạch xây dựng thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên
quan hoặc thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công
trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây
dựng.”.
- Đối với các công trình xây
dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo
quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các
yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình,
sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
sửa chữa, cải tạo công trình theo Mẫu số 01 Phụ lục số II Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
- Một trong những giấy tờ
chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình theo quy định của
pháp luật.
- Bản vẽ hiện trạng của các
bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định
có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa,
cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình
và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Hồ sơ thiết kế sửa chữa,
cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều
46 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
- Đối với các công trình di
tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có
văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan
quản lý nhà nước về văn hóa.
|
01 bản
|
01 bản
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 20 ngày (160
giờ) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả :
- Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ Bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
|
5.7
|
- Lệ phí: Không quy
định trong Quyết định số: 44/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh An Giang quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An
Giang.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định tại:
+ Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
+ Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
- Chuyển hồ sơ về Sở.
|
Chuyên viên tại TTPV HCC
|
04 giờ
|
- Phiếu biên nhận và hẹn trả
kết quả.
- Phiếu Chuyển hồ sơ.
|
Bước 2
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử
lý
|
Lãnh đạo phòng QH- KT
|
04 giờ
|
Chuyển hồ sơ cho chuyên viên
xử lý
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có).
- Trình lãnh đạo Tờ trình.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
96 giờ
|
Thẩm định hồ sơ CPXD hoặc
soạn văn bản hướng dẫn nếu hồ sơ chưa phù hợp
|
Bước 3
|
Lấy ý kiến (Sở Văn hóa. Thể
thao và Du lịch hoặc Ban Tôn giáo và UBND tỉnh)
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
40 giờ
|
Văn bản ý kiến
|
Bước 4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ
trước khi chuyển lãnh đạo Sở ký Tờ trình hoặc Văn bản
|
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách)
|
08 giờ
|
GPXD hoặc văn bản hướng dẫn
hồ sơ chưa phù hợp
|
Bước 5
|
- Văn phòng
- Ký số và Chuyển kết quả cho
TTPV HCC
|
Văn thư Văn phòng Sở
|
08 giờ
|
Đóng dấu giấy phép xây dựng
và bản vẽ được duyệt
|
Bước 6
|
- Yêu cầu cá nhân/tổ chức
thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Chuyện viên tại TTPV HCC
|
0 giờ
|
Giấy phép xây dựng và bản vẽ
được duyệt
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 01 tại Phụ lục số II
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chín h phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG
(Giấy phép xây dựng có thời
hạn)
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài
liệu sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Giấy phép xây dựng (bản
chính).
|
2
|
Bản vẽ đã duyệt cấp giấy phép
xây dựng (bản chính).
|
3
|
Các hồ sơ pháp lý có liên
quan tại thành phần hồ sơ đầu vào.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng 12
tháng. Sau đó chuyển lưu trữ hồ sơ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN)
(Sử
dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn
giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn
cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong
đô thị/Dự án/Di dời công trình )
Kính
gửi: …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):
…………………………………………
- Người đại diện: ………………Chức vụ
(nếu có): ………………
- Địa chỉ liên hệ: số nhà: ……… đường/phố:
………
phường/xã: …………quận/huyện: ………………….tỉnh/thành
phố: …
- Số điện thoại:
………………………………………………………… …
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ………………………………….. Diện
tích ........... m2.
Tại số nhà: ……………………….đường/phố
…………………………….
phường/xã: ……………… quận/huyện:
…………………………
tỉnh, thành phố: ………………….…………………………….…
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm
tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết
kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số
chứng chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành
nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra
thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số
chứng chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành
nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:....
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không
theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình:
……………………….Cấp công trình: ……………
- Diện tích xây dựng:
…………………………….m2.
- Cốt xây dựng: …………………………….m.
- Tổng diện tích sàn (đối với
công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 (ghi rõ diện
tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:
…………………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum - nếu có).
- Số tầng: ………………..(ghi rõ
số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo
tuyến trong đô thị:
- Loại công trình:
……………………………Cấp công trình: ……………
- Tổng chiều dài công trình:
……………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính
xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố) .
- Cốt của công trình:
…………………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của
tuyến: ……m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực) .
- Độ sâu công trình: ……………m (ghi
rõ độ sâu qua từng khu vực) .
4.3. Đối với công trình tượng
đài, tranh hoành háng:
- Loại công trình: ……… Cấp công
trình: .…………………………
- Diện tích xây dựng:
……………………………………m2.
- Cốt xây dựng:
…………………………………….…… m.
- Chiều cao công trình:
……………………………………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở
riêng lẻ:
- Cấp công trình: ……………………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1
(tầng trệt): ……………………m2.
- Tổng diện tích sàn:
……………………………………m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum) .
- Chiều cao công trình: …………m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ
số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
4.5. Đối với trường hợp cải
tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: ………………………Cấp
công trình: …………………
- Các nội dung theo quy định
tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp
giấy phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ………………Cấp
công trình: …………………
+ Các nội dung theo quy định
tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn ...
4.7. Đối với trường hợp cấp cho
Dự án:
- Tên dự án: ………………………………………………
…… …..
Đã được: …….phê duyệt, theo
Quyết định số: …………..ngày ……
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên
công trình)
* Loại công trình: …………Cấp công
trình: ………………………
* Các thông tin chủ yếu của
công trình: ...……………………
4.8. Đối với trường hợp di dời
công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: …… Cấp công
trình: ……………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1
(tầng trệt): …………………………m2.
- Tổng diện tích sàn:
……………………………………….……m2.
- Chiều cao công trình:
…………………………………… m.
- Địa điểm công trình di dời
đến:
Lô đất số: ………………………Diện
tích……………………m2. Tại: …………… đường: …………………………………… phường (xã) …………………… quận (huyện)
………………… tỉnh, thành phố: ……………………………………………………
- Số tầng: …………………………………………
………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình: …………………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các
tài liệu:
1 -
2 -
|
…………, ngày …..
tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
15. Quy trình Cấp giấy phép
di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo
tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến t rong đô thị/Dự án) (1.009976.000.00.00.H01).
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II
(công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng , tôn
giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
|
Mã TTHCC
|
1.009976.0 00.00.00.H 01
|
Ngày BH
|
....../.../20... .
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Nguyễn Ngọc Ngân Châu
|
Lâm Hùng Tài
|
Nguyễn Quốc Cường
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Chuyên viên
|
Trưởng phòng
|
Giám đốc
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
I. MỤC ĐÍCH
1.1. Tạo điều kiện thuận lợi
cho các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng công trình, nhà
ở riêng lẻ (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) và các cá nhân, tổ chức tư vấn
khảo sát, thiết kế, nhà thầu xây dựng biết và chấp hành đúng quy định pháp luật
về quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch, đồng thời thực hiện quyền và
nghĩa vụ của mình trong lĩnh vực xây dựng có liên quan.
1.2. Quản lý xây dựng theo quy
hoạch và các quy định pháp luật khác có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên
nhiên, môi trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình kiến
trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và
sử dụng có hiệu quả đất đai xây dựng công trình.
1.3. Làm căn cứ pháp lý thống
nhất về trình tự, thủ tục cấp phép xây dựng và việc thực hiện giấy phép xây
dựng như: giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt
động xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình của chủ đầu tư (cơ quan
quản lý Nhà nước về xây dựng chỉ kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư
đối với các công trình, hạng mục công trình quy định tại Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 c ủa Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng, sau đây gọi tắt là Nghị định số 46/2015/NĐ-CP),
lập biên bản nghiệm thu bàn giao công trình, đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và đưa công
trình vào sử dụng.
2. PHẠM VI
Quy định này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng có nhu cầu xin giấy
phép di dời đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di
tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình
trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- TTPV HHC: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh An Giang
- CV: Chuyên viên
- QH: Quy hoạch
- QHCT: Quy hoạch chi tiết
- CPXD: Cấp phép xây dựng
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13;
- Luật số 62/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD
ngày 30/06/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây
dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Quyết định số
49/2021/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một
số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ
tục hành chính
|
|
- Đối với công trình trong đô
thị: Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt. Đối với công tr ình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong
đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp
với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban h ành.
- Đối với công trình không
theo tuyến ngoài đô thị: thì ph ù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
- Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công
trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy,
nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi,
đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa;
bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình
quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công
trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định
- Đối với khu vực đã có quy
hoạch xây dựng và theo quy định, dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành này là cơ sở để xem xét cấp giấy
phép xây dựng;
- Đối với khu vực chưa có quy
hoạch xây dựng thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên
quan hoặc thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công
trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây
dựng.
- Đối với các công trình xây
dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo
quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các
yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình,
sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
di dời công trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ- CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
- Bản sao giấy tờ chứng minh
quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu
công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản vẽ hoàn công công trình
(nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm
mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng
địa điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa
điểm công trình sẽ di dời đến.
- Báo cáo kết quả khảo sát
đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều
kiện năng lực thực hiện.
- Phương án di dời do tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm:
+ Phần thuyết minh về hiện
trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời,
phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm
an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo
đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời
công trình;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi
công di dời công trình.
|
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 20
ngày (160 giờ) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả :
- Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ Bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
|
5.7
|
- Lệ phí: Không nằm
trong danh mục thu phí tại Quyết định số: 44/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh An
Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh An Giang.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định tại:
+ Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
+ Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.v n
- Chuyển hồ sơ về Sở.
|
Chuyên viên tại TTPV HCC
|
04 giờ
|
- Phiếu biên nhận và hẹn trả
kết quả.
- Phiếu Chuyển hồ sơ.
|
Bước 2
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử
lý
|
Lãnh đạo phòng QH- KT
|
04 giờ
|
Chuyển hồ sơ cho chuyên viên
xử lý
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có).
- Trình lãnh đạo Tờ trình.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
96 giờ
|
Thẩm định hồ sơ CPXD hoặc
soạn văn bản hướng dẫn nếu hồ sơ chưa phù hợp
|
Bước 3
|
Lấy ý kiến (Sở Văn hóa. Thể
thao và Du lịch hoặc Ban Tôn giáo và UBND tỉnh)
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
40 giờ
|
Văn bản ý kiến
|
Bước 4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ
trước khi chuyển lãnh đạo Sở ký Tờ trình hoặc Văn bản
|
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách)
|
08 giờ
|
GPXD hoặc văn bản hướng dẫn
hồ sơ chưa phù hợp
|
Bước 5
|
- Văn phòng
- Ký số và Chuyển kết quả cho
TTPV HCC
|
Văn thư Văn phòng Sở
|
08 giờ
|
Đóng dấu giấy phép xây dựng
và bản vẽ được duyệt
|
Bước 6
|
- Yêu cầu cá nhân/tổ chức
thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Chuyện viên tại TTPV HCC
|
0 giờ
|
Giấy phép xây dựng và bản vẽ
được duyệt
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 01 Phụ lục số II Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG
(ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN)
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài
liệu sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Giấy phép xây dựng (bản
chính) .
|
2
|
Bản vẽ đã duyệt cấp giấy phép
xây dựng (bản chính).
|
3
|
Các hồ sơ pháp lý có liên
quan tại thành phần hồ sơ đầu vào.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng 12
tháng. Sau đó chuyển lưu trữ hồ sơ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN)
(Sử
dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn
giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn
cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong
đô thị/Dự án/Di dời công trình )
Kính
gửi: …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):
…………………………………………
- Người đại diện: ………………Chức vụ
(nếu có): ………………
- Địa chỉ liên hệ: số nhà: ……… đường/phố:
………
phường/xã: …………quận/huyện: ………………….tỉnh/thành
phố: …
- Số điện thoại:
………………………………………………………… …
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ………………………………….. Diện
tích ........... m2.
Tại số nhà: ……………………….đường/phố
……………………………. phường/xã: ……………… quận/huyện: …………………………
tỉnh, thành phố:
……………………….…………………………….…
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm
tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết
kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số
chứng chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành
nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra
thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số
chứng chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành
nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:....
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không
theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình:
……………………….Cấp công trình: ……………
- Diện tích xây dựng:
…………………………….m2.
- Cốt xây dựng: …………………………….m.
- Tổng diện tích sàn (đối với
công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 (ghi rõ diện
tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:
…………………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum - nếu có).
- Số tầng: ………………..(ghi rõ
số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo
tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………Cấp
công trình: ……………
- Tổng chiều dài công trình:
……………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành
chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố) .
- Cốt của công trình:
…………………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của
tuyến: ……m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực) .
- Độ sâu công trình: ……………m (ghi
rõ độ sâu qua từng khu vực) .
4.3. Đối với công trình tượng
đài, tranh hoành háng:
- Loại công trình: ……… Cấp công
trình: .…………………………
- Diện tích xây dựng: ……………………………………m2.
- Cốt xây dựng:
…………………………………….……m.
- Chiều cao công trình:
……………………………………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở
riêng lẻ:
- Cấp công trình: ……………………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1
(tầng trệt): ……………………m2.
- Tổng diện tích sàn:
……………………………………m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum) .
- Chiều cao công trình: …………m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ
số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải
tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: ………………………Cấp
công trình: …………………
- Các nội dung theo quy định
tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy
phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ………………Cấp
công trình: …………………
+ Các nội dung theo quy định
tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn ...
4.7. Đối với trường hợp cấp cho
Dự án:
- Tên dự án: ………………………………………………
…… …..
Đã được: …….phê duyệt, theo
Quyết định số: …………..ngày ……
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên
công trình)
* Loại công trình: …………Cấp công
trình: ………………………
* Các thông tin chủ yếu của
công trình: ...……………………
4.8. Đối với trường hợp di dời
công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: …… Cấp công
trình: ……………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1
(tầng trệt): …………………………m2.
- Tổng diện tích sàn:
……………………………………….……m2.
- Chiều cao công trình:
…………………………………… m.
- Địa điểm công trình di dời
đến:
Lô đất số: ………………………Diện
tích……………………m2.
Tại: …………… đường: ……………………………………
phường (xã) …………………… quận
(huyện) ………………………
tỉnh, thành phố:
……………………………………………………
- Số tầng: …………………………………………
………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình: …………………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các
tài liệu :
1 -
2 -
|
…………, ngày …..
tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
16. Điều chỉnh giấy phép xây
dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo
tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án): (Mã số TTHC: 1.009977.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp
I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng,
tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không
theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
|
Mã TTHC:
|
1.009977.000. 00.00.H01
|
Ngày BH
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Nguyễn Ngọc Ngân Châu
|
Lâm Hùng Tài
|
Nguyễn Quốc Cường
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Chuyên viên
|
Trưởng phòng
|
Giám đốc
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………….
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
1.1 Tạo điều kiện thuận lợi cho
các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng công trình, nhà ở
riêng lẻ (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) và các cá nhân, tổ chức tư vấn khảo
sát, thiết kế, nhà thầu xây dựng biết và chấp hành đúng quy định pháp luật về
quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch, đồng thời thực hiện quyền và
nghĩa vụ của mình trong lĩnh vực xây dựng có liên quan.
1.2. Quản lý xây dựng theo quy
hoạch và các quy định pháp luật khác có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên
nhiên, môi trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình kiến
trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và
sử dụng có hiệu quả đất đai xây dựng công trình.
1.3. Làm căn cứ pháp lý thống
nhất về trình tự, thủ tục cấp phép xây dựng và việc thực hiện giấy phép xây
dựng như: giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt
động xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình của chủ đầu tư (cơ quan
quản lý Nhà nước về xây dựng chỉ kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư
đối với các công trình, hạng mục công trình quy định tại Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng, sau đây gọi tắt là Nghị định số 46/2015/NĐ-CP),
lập biên bản nghiệm thu bàn giao công trình, đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và đưa công
trình vào sử dụng.
2. PHẠM VI
Quy định này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng có nhu cầu điều
chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo;
công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp
hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình
thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- TTPV HHC: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh An Giang
- CV: Chuyên viên
- QH: Quy hoạch
- QHCT: Quy hoạch chi tiết
- CPXD: Cấp phép xây dựng
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13;
- Luật số 62/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD
ngày 30/06/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây
dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Quyết định số
49/2021/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh về việc Ban hành
Quy định một số nội dung về
cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ
tục hành chính
|
|
- Phù hợp với quy hoạch chi
tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành. (Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị
trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận bằng văn bản).
- Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công
trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy,
nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi,
đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn
hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công
trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công
trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với khu vực đã có quy
hoạch xây dựng và theo quy định, dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành này là cơ sở để xem xét cấp giấy
phép xây dựng;
- Đối với khu vực chưa có quy
hoạch xây dựng thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên
quan hoặc thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công
trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với các công trình xây
dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo
quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài
các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn
công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây
dựng.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ
|
01 bản
|
01 bản
|
|
- Bản chính giấy phép xây
dựng đã được cấp;
|
01 bản
|
01 bản
|
|
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục
công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200
|
01 bản
|
01 bản
|
|
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền
theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân
thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng
thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
|
01 bản
|
01 bản
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 20
ngày (160 giờ) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả :
- Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ Bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
|
5.7
|
- Lệ phí: 50.000
đồng/giấy phép xây dựng được quy định tại Quyết định số: 44/2017/QĐ-UBND của
UBND tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép
xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang..
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định tại:
+ Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
+ Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
- Chuyển hồ sơ về Sở.
|
Chuyên viên tại TTPV HCC
|
04 giờ
|
Phiếu biên nhận và hẹn trả
kết quả.
Phiếu Chuyển hồ sơ.
|
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử
lý
|
Lãnh đạo phòng QH- KT
|
04 giờ
|
Chuyển hồ sơ cho chuyên viên
xử lý
|
Bước 2
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Trình lãnh đạo Tờ trình.
|
Chuyên viên phòng
chuyên môn
|
96 giờ
|
Thẩm định hồ
sơ
CPXD hoặc
soạn văn bản
hướng dẫn nếu hồ sơ chưa phù hợp
|
Bước 3
|
Lấy ý kiến (Sở Văn hóa. Thể thao và Du lịch hoặc Ban Tôn giáo và UBND tỉnh)
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
40 giờ
|
Văn bản ý kiến
|
Bước 4
|
Lãnh đạo phòng
xem xét hồ sơ trước khi
chuyển lãnh đạo Sở ký Tờ trình hoặc Văn bản
|
Giám đốc Sở
(hoặc Phó GĐ phụ trách)
|
08 giờ
|
GPXD hoặc văn bản hướng
dẫn hồ sơ chưa phù hợp
|
Bước 5
|
- Văn phòng
Ký số và Chuyển kết quả cho TTPV
HCC
|
Văn thư Văn phòng Sở
|
08 giờ
|
Đóng dấu giấy
phép xây dựng
và
bản vẽ được duyệt
|
Bước 6
|
- Yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ
tài chính.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
Chuyện viên tại TTPV
HCC
|
00 giờ
|
Giấy phép xây dựng và bản
vẽ
được duyệt
|
6. BIỂU MẪU
T T
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA
HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài
liệu sau:
T T
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Giấy phép xây dựng (bản chính).
|
2
|
Bản vẽ đã duyệt cấp giấy phép xây dựng
(bản chính).
|
3
|
Các hồ sơ pháp lý có liên quan tại thành phần hồ sơ đầu vào.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng. Sau đó chuyển
lưu trữ
hồ
sơ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính
gửi: ……………………
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ………………………………………………
- Người đại diện:
………………………..Chức vụ: ……………………
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà: ………….đường
(phố)……………….. phường (xã) ……………
quận (huyện) …………………… tỉnh,
thành phố: .....................................
- Số điện thoại:
……………………………………………………..
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: …………………..Diện tích…
....................................... m2.
Tại: ………………………….. đường:
…………………………….
phường (xã) …………………………… quận
(huyện) …………………
tỉnh, thành phố:
…………………….…………………………………
- Giấy phép xây dựng đã được
cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
………………………..…………………………………..……………
3. Nội dung đề nghị điều
chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):……………..…………………………………..……………
Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: tháng.
4. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các
tài liệu :
1 -
2 -
|
…………, ngày …..
tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
|
17. Quy trình Gia hạn giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng , tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình
theo tuyến trong đô thị/Dự án) (1.009978.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I,
cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng , tôn
giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
|
Mã TTHC:
|
1.009978.000 .00.00.H01
|
Ngày BH
|
....../.../20....
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Nguyễn Ngọc Ngân Châu
|
Lâm Hùng Tài
|
Nguyễn Quốc Cường
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Chuyên viên
|
Trưởng phòng
|
Giám đốc
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
1.1. Tạo điều kiện thuận lợi
cho các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng công trình, nhà
ở riêng lẻ (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) và các cá nhân, tổ chức tư vấn
khảo sát, thiết kế, nhà thầu xây dựng biết và chấp hành đúng quy định pháp luật
về quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch, đồng thời thực hiện quyền và
nghĩa vụ của mình trong lĩnh vực xây dựng có liên quan.
1.2. Quản lý xây dựng theo quy
hoạch và các quy định pháp luật khác có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên
nhiên, môi trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình kiến
trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và
sử dụng có hiệu quả đất đai xây dựng công trình.
1.3. Làm căn cứ pháp lý thống
nhất về trình tự, thủ tục cấp phép xây dựng và việc thực hiện giấy phép xây
dựng như: giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt
động xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình của chủ đầu tư (cơ quan
quản lý Nhà nước về xây dựng chỉ kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư
đối với các công trình, hạng mục công trình quy định tại Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 c ủa Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng, sau đây gọi tắt là Nghị định số 46/2015/NĐ-CP),
lập biên bản nghiệm thu bàn giao công trình, đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và đưa công
trình vào sử dụng.
2. PHẠM VI
Quy định này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng có nhu cầu gia hạn
giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công
trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng;
công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc
dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- TTPV HHC: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh An Giang
- CV: Chuyên viên
- QH: Quy hoạch
- QHCT: Quy hoạch chi tiết
- CPXD: Cấp phép xây dựng
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13;
- Luật số 62/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD
ngày 30/06/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây
dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Quyết định số
49/2021/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một
số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ
tục hành chính
|
|
- Đối với công trình trong đô
thị: Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt. Đối với công tr ình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong
đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp
với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Đối với công trình không
theo tuyến ngoài đô thị: thì ph ù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
- Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công
trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy,
nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi,
đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn
hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công
trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công
trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với khu vực đã có quy
hoạch xây dựng và theo quy định, dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành này là cơ sở để xem xét cấp giấy
phép xây dựng.
- Đối với khu vực chưa có quy
hoạch xây dựng thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên
quan hoặc thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công
trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây
dựng.
- Đối với các công trình xây
dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo
quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các
yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình,
sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
- Đơn đề nghị gia hạn giấy
phép xây dựng theo Mẫu số 2
Phụ lục số II Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ ;
|
01 bản
|
01 bản
|
|
- Bản chính giấy phép xây
dựng đã được cấp;
|
01 bản
|
01 bản
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 05
ngày (40 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả :
- Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ Bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
|
5.7
|
- Lệ phí: 15.000 đồng/
Lần gia hạn (Quyết định số: 44/2017/QĐ-UBND ngày
01/8/2017 của UBND tỉnh An
Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh An Giang).
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
05 (ngày làm việc) x 08 giờ = 40 giờ.
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định tại:
+ Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
+ Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
- Chuyển hồ sơ về Sở.
|
Chuyên viên tại TTPV HCC
|
04 giờ
|
- Phiếu biên nhận và hẹn trả
kết quả.
- Phiếu Chuyển hồ sơ.
|
Bước 2
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử
lý
|
Lãnh đạo phòng QH-KT
|
04giờ
|
Chuyển hồ sơ cho chuyên viên
xử lý
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có).
- Trình lãnh đạo Tờ trình.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
16giờ
|
Thẩm định hồ sơ CPXD hoặc
soạn văn bản hướng dẫn nếu hồ sơ chưa phù hợp
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ
trước khi chuyển lãnh đạo Sở ký Tờ trình hoặc Văn bản
|
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách)
|
08 giờ
|
GPXD hoặc văn bản hướng dẫn
hồ sơ chưa phù hợp
|
Bước 4
|
- Văn phòng
- Ký số và Chuyển kết quả cho
TTPV HCC
|
Văn thư Văn phòng Sở
|
08 giờ
|
Đóng dấu giấy phép xây dựng
và bản vẽ được duyệt
|
Bước 5
|
- Yêu cầu cá nhân/tổ chức
thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Chuyện viên tại TTPV HCC
|
0 giờ
|
Giấy phép xây dựng và bản vẽ
được duyệt
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị
định số 15/2021/NĐ- CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA
HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài
liệu sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Giấy phép xây dựng (bản chính) .
|
2
|
Bản vẽ đã duyệt cấp giấy phép xây dựng
(bản chính).
|
3
|
Các hồ sơ pháp lý có liên quan tại thành phần hồ sơ đầu vào.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng. Sau đó chuyển
lưu tr ữ hồ sơ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính
gửi: ……………………
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):
………………………………………………
- Người đại diện:
………………………..Chức vụ: ……………………
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà: ………….đường
(phố)……………….. phường (xã) ……………
quận (huyện) …………………… tỉnh,
thành phố: ...................................
- Số điện thoại:
……………………………………………………..
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ………………………..Diện
tích………………………… m2.
Tại: ……………………….. đường:
…………………………….
phường (xã) …………………………… quận
(huyện) …………………
tỉnh, thành phố:
…………………….…………………………………
3. Giấy phép xây dựng đã được
cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
………………………..…………………………………..……………
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh
so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
- ……………..……………………
……………..…… ………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn:
………..tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các
tài liệu:
1 -
2 -
|
…………, ngày …..
tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
18. Quy trình Cấp lại giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng , tôn giáo/ Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự á n) (1.009979.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I,
cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn
giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
|
Mã TTHC:
|
1.009979.000 .00.00.H01
|
Ngày BH
|
....../.../20....
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Nguyễn Ngọc Ngân Châu
|
Lâm Hùng Tài
|
Nguyễn Quốc Cường
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Chuyên viên
|
Trưởng phòng
|
Giám đốc
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
1.1 Tạo điều kiện thuận lợi cho
các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng công trình, nhà ở
riêng lẻ (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) và các cá nhân, tổ chức tư vấn khảo
sát, thiết kế, nhà thầu xây dựng biết và chấp hành đúng quy định pháp luật về
quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch, đồng thời thực hiện quyền và
nghĩa vụ của mình trong lĩnh vực xây dựng có liên quan.
1.2. Quản lý xây dựng theo quy
hoạch và các quy định pháp luật khác có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên
nhiên, môi trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình kiến
trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và
sử dụng có hiệu quả đất đai xây dựng công trình.
1.3. Làm căn cứ pháp lý thống
nhất về trình tự, thủ tục cấp phép xây dựng và việc thực hiện giấy phép xây
dựng như: giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt
động xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình của chủ đầu tư (cơ quan
quản lý Nhà nước về xây dựng chỉ kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư
đối với các công trình, hạng mục công trình quy định tại Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 c ủa Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng, sau đây gọi tắt là Nghị định số 46/2015/NĐ-CP),
lập biên bản nghiệm thu bàn giao công trình, đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và đưa công
trình vào sử dụng.
2. PHẠM VI
Quy định này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng có nhu cầu Cấp lại
giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công
trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng;
công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc
dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- TTPV HHC: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh An Giang
- CV: Chuyên viên
- QH: Quy hoạch
- QHCT: Quy hoạch chi tiết
- CPXD: Cấp phép xây dựng
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13;
- Luật số 62/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD
ngày 30/06/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây
dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Quyết định số
49/2021/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một
số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ
tục hành chính
|
|
- Đối với công trình trong đô
th ị: Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong
đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp
với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Đối với công trình không
theo tuyến ngoài đô thị: thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
- Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công
trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy,
nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi,
đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn
hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công
trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công
trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với khu vực đã có quy
hoạch xây dựng và theo quy định, dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành này là cơ sở để xem xét cấp giấy
phép xây dựng;
- Đối với khu vực chưa có quy
hoạch xây dựng thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên
quan hoặc thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công
trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây
dựng.”.
- Đối với các công trình xây
dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo
quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các
yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công
trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo Mẫu số 2
Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ;
- Bản chính giấy phép xây
dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
|
01 bản
|
01 bản
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 05
ngày (80 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả:
- Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ Bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
|
5.7
|
- Lệ phí: áp dụng mức
thu phí quy định tại Quyết định số: 44/2017/QĐ -UBND ngày 01/8/2017 của UBND
tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép xây
dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.
- 50.000 đồng/giấy phép xây
dựng nhà ở riêng lẻ.
- 100.000 đồng/giấy phép xây
dựng công trình khác.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định tại:
+ Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
+ Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
- Chuyển hồ sơ về Sở.
|
Chuyên viên tại TTPV HCC
|
04 giờ
|
- Phiếu biên nhận và hẹn trả
kết quả.
- Phiếu Chuyển hồ sơ.
|
Bước 2
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử
lý
|
Lãnh đạo phòng QH-KT
|
04 giờ
|
Chuyển hồ sơ cho chuyên viên
xử lý
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có).
- Trình lãnh đạo Tờ trình.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
16 giờ
|
Thẩm định hồ sơ CPXD hoặc
soạn văn bản hướng dẫn nếu hồ sơ chưa phù hợp
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ
trước khi chuyển lãnh đạo Sở ký Tờ trình hoặc Văn bản
|
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách)
|
08 giờ
|
GPXD hoặc văn bản hướng dẫn
hồ sơ chưa phù hợp
|
Bước 4
|
- Văn phòng
- Chuyển kết quả cho TTPV HCC
|
Văn thư Văn phòng Sở
|
08 giờ
|
Đóng dấu giấy phép xây dựng
và bản vẽ được duyệt
|
Bước 5
|
- Yêu cầu cá nhân/tổ chức
thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Chuyện viên tại TTPV HCC
|
0 giờ
|
Giấy phép xây dựng và bản vẽ
được duyệt
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
|
Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị
định số 15/2021/NĐ- CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA
HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài
liệu sau:
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Giấy phép xây dựng (bản
chính) .
|
2
|
Bản vẽ đã duyệt cấp giấy phép
xây dựng (bản chính).
|
3
|
Các hồ sơ pháp lý có liên
quan tại thành phần hồ sơ đầu vào.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng 12
tháng. Sau đó chuyển lưu trữ hồ sơ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính
gửi: ……………………
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):
………………………………………………
- Người đại diện:
………………………..Chức vụ: ……………………
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà: ………….đường
(phố)……………….. phường (xã) ……………
quận (huyện) …………………… tỉnh,
thành phố: .....................................
- Số điện thoại:
……………………………………………………..
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: …………………..Diện
tích………………………… m2.
Tại: ………………………….. đường:
…………………………….
phường (xã) …………………………… quận
(huyện) …………………
tỉnh, thành phố:
…………………….…………………………………
3. Giấy phép xây dựng đã được
cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
………………………..…………………………………..……………
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh
so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
- ……………..……………………
……………..…… ………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn:
………..tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các
tài liệu:
1 -
2 -
|
…………, ngày …..
tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THAY THẾ
1. Thủ tục Cấp giấy phép
hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm A, dự án trên địa
bàn hai tỉnh trở lên (1.0141976.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
thuộc dự án nhóm A, dự án trên địa bàn hai tỉnh trở lên.
|
Mã TTHC
|
1.0141976.H01
|
Ngày BH
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Trần Ngọc Hiếu Ân
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Nguyễn Quốc Cường
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
PTP.Giám định xây dựng
|
TP.Giám định xây dựng
|
GĐ. Sở Xây dựng
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD
|
Các nội dung dự thảo lần trước
|
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện
|
Lần 3
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và
hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây
dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm A, dữ án trên địa bàn hai tỉnh
trở lên.
2. PHẠM VI
Áp dụng với nhà thầu nước ngoài
hoạt động xây dựng tại Việt Nam (thực hiện hợp đồng của dự án nhóm A, dữ án
trên địa bàn hai tỉnh trở lên) gồm: lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư
xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây
dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng,
nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng; bảo hành, bảo trì công trình
xây dựng; cung cấp vật tư - thiết bị công nghệ kèm theo dịch vụ kỹ thuật liên
quan đến công trình xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng
công trình.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.
- Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 38/2022/TT-BTC
ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ
tục hành chính
|
|
- Nhà thầu nước ngoài được
cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn
thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).
- Nhà thầu nước ngoài phải
liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ
trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công
việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân
định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam
trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
- Nhà thầu nước ngoài phải
cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến
hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1 Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01 (đối với tổ chức) hoặc Mẫu số 04 (đối
với cá nhân) Phụ lục số III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Đơn phải làm bằng
tiếng Việt.
|
X
|
|
5.3.2. Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp
(nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng,
chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
|
|
X
|
5.3.3. Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà
thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp và phải được hợp pháp hóa lãnh sự. trừ
trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành
viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự.
|
|
X
|
5.3.4. Chứng chỉ hành nghề
(nếu có) của nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp, được dịch ra tiếng Việt,
bản dịch được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
X
|
|
5.3.5. Biểu báo cáo kinh
nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu theo Mẫu số 02 Phụ lục
III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử
báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường
hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu).
|
|
X
|
5.3.6. Hợp đồng liên danh với
nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà
thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu đã có trong hồ sơ dự thầu
hoặc hồ sơ chào thầu) nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt
và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
|
X
|
|
5.3.7. Giấy ủy quyền hợp pháp
đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu nếu
bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng
thực theo quy định của pháp luật Việt Nam
|
X
|
|
|
5.3.8. Quyết định phê duyệt
dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.
|
|
X
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 20 ngày (160
giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả :
- Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ Bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
|
5.7
|
Lệ phí: 2.000.000 đồng/chứng
chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt
động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định tại:
+ Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
+ Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
- Phối hợp cá nhân/tổ chức
kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ
chức thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Chuyển hồ sơ về Sở.
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
8 giờ
|
- Viết phiếu biên nhận và hẹn
trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ.
|
Bước 2
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử
lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
8 giờ
|
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có).
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
112 giờ
|
|
Bước 3
|
- Lãnh đạo phòng xem xét,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách)
|
8 giờ
|
……….
|
- Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
16 giờ
|
Bước 4
|
- Văn phòng
- Ký số và Chuyển kết quả cho
TTPV HHC
|
Văn thư Văn phòng Sở
|
8 giờ
|
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục số III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
(đối với tổ chức)
|
2
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
(đối với cá nhân).
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài
liệu sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01 (đối với tổ chức) hoặc Mẫu số 04 (đối với
cá nhân) Phụ lục số III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Đơn phải làm bằng tiếng Việt.
|
2
|
Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp (nếu
bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng
thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
|
3
|
Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước
ngoài mang quốc tịch cấp và phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp
Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy
định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự.
|
4
|
Chứng chỉ hành nghề (nếu có)
của nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp, được dịch ra tiếng Việt, bản dịch
được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
5
|
Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt
động liên quan đến các công việc nhận thầu theo Mẫu số 02 Phụ lục III Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo
tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không
thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu).
|
6
|
Hợp đồng liên danh với nhà
thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu
phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc
hồ sơ chào thầu) nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và
được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
7
|
Giấy ủy quyền hợp pháp đối
với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu nếu bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực
theo quy định của pháp luật Việt Nam
|
8
|
Quyết định phê duyệt dự án
hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.
|
9
|
Quyết định cấp Giấy phép hoạt
động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài theo Mẫu số 05 Phụ lục III Nghị định số
15/2021/NĐ-CP và Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân nước
ngoài theo Mẫu số 06 Phụ lục III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP .
|
Hồ sơ được lưu tại phòng 12
tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng
hợp lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 01
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối
với nhà thầu là tổ chức)
|
Văn bản
số:...................
.........., ngày...... tháng...... năm........
|
Kính
gửi: Sở Xây dựng..............
Tôi:
..............................( Họ tên) Chức
vụ:................................................
Được ủy quyền của ông (bà):
theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện
cho:.................................................................................................
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:
.................................................................
Số điện thoại:.......................
Fax:.......................... E.mail: .....................
Địa chỉ văn phòng đại diện tại
Việt Nam (nếu có):.................................
Số điện
thoại:...................... Fax:..........................
E.mail:...................................
Công ty (hoặc Liên danh) chúng
tôi đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm đơn) là:.....................
thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ)
thực hiện công việc.......... thuộc Dự án........... tại................, trong
thời gian từ.................. đến...............
Chúng tôi đề nghị Sở Xây
dựng.... xét cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho Công ty chúng tôi để thực
hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
Các tài liệu được quy định tại
Điều 104 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần
phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông
(bà)..................... có địa chỉ tại Việt Nam........................ số
điện thoại................................ Fax..............................
E.mail............................................
Khi được cấp Giấy phép hoạt
động xây dựng, chúng tôi xin cam đoan th ực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy
phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
THAY MẶT (HOẶC
THỪA ỦY QUYỀN).........
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
Mẫu
số 04
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối
với nhà thầu là cá nhân)
Kính
gửi: Sở Xây dựng..............
Tôi:................... (Họ
tên)........................ Nghề
nghiệp:........................................
Có hộ chiếu số:.......................................
(sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc:..........................................................................................
Số điện thoại:..............................
Fax:.......................... E.mail:............................
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu
có):..............................................................................
Số điện
thoại:.............................. Fax:..........................
E.mail:............................
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính)
là................... thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công việc................
thuộc Dự án....................... tại........................... trong thời
gian từ...............
Đề nghị Sở Xây dựng........................
xét cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tôi để thực hiện các công việc nêu
trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
Các tài liệu được quy định tại
Điều 104 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ
sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)............... có địa
chỉ tại Việt Nam........................... số điện thoại..................
Fax..................................
E.mail...........................................
Khi được cấp giấy phép hoạt
động xây dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy phép
và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
..........,
ngày...... tháng...... năm........
Kính đơn
(Ký tên)
Họ và tên người ký
|
Mẫu
số 02
CÔNG TY.................
BÁO
CÁO
CÁC
CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
Chủ đầu tư hoặc Bên thuê
|
Tên Dự án, địa điểm, quốc gia
|
Nội dung hợp đồng nhận thầu
|
Giá trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng (USD)
|
Tỷ lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ
|
Thời gian thực hiện hợp đồng
(từ.... đến...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày....
tháng.... năm....
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu công ty)
|
Mẫu
số 03
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ
CHỨC:....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
..........,
ngày...... tháng...... năm........
|
GIẤY
ỦY QUYỀN
Căn cứ Thông báo trúng thầu
(hoặc hợp đồng) số... ngày... tháng... năm.... giữa Chủ đầu tư (hoặc nhà thầu
chính) là......... với Công ty......:
Tôi tên
là:..............................................................................................................
Chức vụ:................................................................................................................
Ủy quyền cho ông/bà............................................................................................
Chức
vụ:................................................................................................................
Số hộ chiếu:...........................................
Quốc tịch nước:.....................................
Ông.................. được ký
các giấy tờ, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng gói thầu...............................................................................................................
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, đơn vị...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục Cấp điều chỉnh
giấy phép hoạt động xây dựng điều chỉnh cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án
nhóm B, C. (1.011977.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
Thủ tục Cấp điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng điều chỉnh cho
nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C.
|
Mã TTHC
|
1.011977.H01
|
Ngày BH
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Trần Ngọc Hiếu Ân
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Nguyễn Quốc Cường
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
PTP.Giám định xây dựng
|
TP.Giám định xây dựng
|
GĐ. Sở Xây dựng
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD
|
Các nội dung dự thảo lần trước
|
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện
|
Lần 3
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và
hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện Cấp giấy điều chỉnh phép hoạt
động xây dựng điều chỉnh cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C.
2. PHẠM VI
Áp dụng với nhà thầu nước ngoài
hoạt động xây dựng tại Việt Nam (thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C) gồm:
lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế
xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng,
lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng, nghiệm thu bàn giao đưa công trình
vào sử dụng; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng; cung cấp vật tư - thiết bị
công nghệ kèm theo dịch vụ kỹ thuật liên quan đến công trình xây dựng và các
hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.
- Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 38/2022/TT-BTC
ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ
tục hành chính
|
|
Nhà thầu nước ngoài (tổ
chức/cá nhân) khi có thay đ ổi về tên, địa chỉ của nhà thầu, thay đổi về
thành viên trong Liên danh nhà thầu hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung khác
đã ghi trong giấy phép hoạt động xây dựng được cấp thì phải làm thủ tục đề
nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1 Đơn đề nghị điều chỉnh
giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 08 Phụ lục số III Nghị định số
15/2021/NĐ-CP .
|
X
|
|
5.3.2. Các tài liệu chứng
minh cho nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng
Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
|
X
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 20 ngày (160
giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả :
- Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ Bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
|
5.7
|
Lệ phí: 2.000.000 đồng/chứng
chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt
động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định tại:
+ Trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
+ Qua dịch vụ Bưu chính.
+ Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn
- Phối hợp cá nhân/tổ chức
kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ
chức thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Chuyển hồ sơ về Sở.
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
8 giờ
|
- Viết phiếu biên nhận và hẹn
trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ.
|
Bước 2
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử
lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
8 giờ
|
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có).
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
112 giờ
|
|
Bước 3
|
- Lãnh đạo phòng xem xét,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách)
|
8 giờ
|
……….
|
- Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
16 giờ
|
Bước 4
|
- Văn phòng
- Ký số và Chuyển kết quả cho
TTPV HHC
|
Văn thư Văn phòng Sở
|
8 giờ
|
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Chuyện viên tại TTPV HHC
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 08
|
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 08 Phụ lục số III Nghị định số
15/2021/NĐ-CP
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài
liệu sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 08 Phụ lục số III Nghị định số
15/2021/NĐ-CP .
|
2
|
Các tài liệu chứng minh cho
nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt và
được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
3
|
Quyết định điều chỉnh Giấy
phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng 12
tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng
hợp lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 08
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Văn
bản số:............................., ngày...... tháng...... năm........
Kính
gửi: Sở Xây dựng..............
Tôi:......... (Họ tên).....................
Chức vụ:............................................................
Được ủy quyền của ông
(bà):....... theo giấy ủy quyền:... (kèm theo đơn này)
Đại diện
cho:.........................................................................................................
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:............................................................................
Số điện thoại:.............................
Fax:............................ E.mail:..........................
Địa chỉ văn phòng đại diện tại
Việt Nam:.............................................................
Số điện thoại:.............................
Fax:............................ E.mail:..........................
Công ty (hoặc Liên danh) chúng
tôi đã được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy phép
hoạt động xây dựng số........................... ., ngày............ để thực
hiện gói thầu................ thuộc dự án.................... Đề nghị điều
chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp với nội
dung:.........................................
Lý do đề nghị điều chỉnh:.....................................................................................
Chúng tôi đề nghị Sở Xây
dựng.... xét điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp cho Công ty chúng
tôi v ới nội dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1. Bản sao Giấy phép hoạt động
xây dựng đã được cấp
2. Bản sao các văn bản chứng
minh cho nội dung điều chỉnh
3. Văn bản chấp thuận của chủ
đầu tư (thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu phụ)
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần
phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)..............
có địa chỉ tại Việt Nam................ số điện thoại............... Fax.....................
E.mail....................................................
Khi được cấp Giấy phép hoạt
động xây dựng điều chỉnh, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định
trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
THAY MẶT (HOẶC
THỪA ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu công ty)
|