ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
02 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 2706/TTr-SGTVT ngày 29/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới
ban hành và 05 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm
quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông
vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐƯỜNG
BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 02/01/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào (sửa
đổi, bổ sung)
|
|
2
|
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
(sửa đổi, bổ sung)
|
|
3
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
(sửa đổi, bổ sung)
|
|
4
|
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức
thi công của nút đấu nối tạm thời có thời hạn vào quốc lộ (mới ban hành)
|
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
đủ điều kiện hoạt động (sửa đổi, bổ sung)
|
|
6
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường
hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác (sửa đổi,
bổ sung)
|
|
Tổng số: 06 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Cấp Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam và Lào
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh
doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
(cho phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
* Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật
thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép. Trường hợp hồ sơ cân sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo quy định. Trường hợp không cấp, cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
+ Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực
tuyến theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến,
dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Đối với phương tiện thương mại:
+ Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản
sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc
bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện
không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản
sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức,
cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác
kinh doanh;
+ Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản
thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến
và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi
đón trả khách ở Lào (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố
định giữa Việt Nam và Lào).
Đối với phương tiện phi thương mại và phương
tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trên lãnh thổ Lào:
+ Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô thuộc quyền
sử dụng của tổ chức, cá nhân;
+ Bản sao quyết định cử đi công tác của cơ quan có
thẩm quyền (đối với trường hợp xe công vụ và xe của các cơ quan ngoại giao, tổ
chức quốc tế đi công tác);
+ Bản sao hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị
đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối
với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh
doanh trên lãnh thổ Lào).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm
doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận
tải;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy
đề nghị cấp giấy phép theo mẫu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính
phủ Quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường
bộ qua biên giới;
+ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải.
Mẫu Giấy đề nghị
cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện thương mại
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI
Kính gửi:
............................................................................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .....................................................................................
2. Địa chỉ:
..........................................................................................................................
3. Số điện thoại: ....................................
Số Fax/Địa chỉ email: ........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam
và Lào do .................................... cấp số
.................................... ngày cấp ........................................................................
5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và
Lào cho các phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Biển số xe
|
Trọng tải (ghế)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số khung
|
Số máy
|
Màu sơn
|
Thời gian đề
nghị cấp Giấy phép
|
Hình thức hoạt
động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)
|
Cửa khẩu xuất -
nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thay thế: ghi rõ phương tiện có
biển kiểm soát ........... thay thế phương tiện có biển kiểm soát
....................................
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định
|
|
b) Khách du lịch:
|
|
c) Hành khách theo hợp đồng:
|
|
d) Vận tải hàng hóa:
|
|
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển
hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: .................................... đi
.................................... và ngược lại
Bến đi: Bến xe
....................................(thuộc tỉnh: ....................................
Việt Nam)
Bến đến: Bến xe
....................................(thuộc tỉnh:
....................................Lào)
Cự ly vận chuyển:
....................................km
Hành trình tuyến đường: ....................................................................................................
Đã được ....... thông báo khai thác tuyến tại công
văn số ..............ngày............................
|
..., ngày...
tháng ... năm...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu Giấy đề nghị
cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện phi thương mại và
phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp tại Lào
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI VÀ PHƯƠNG TIỆN PHỤC
VỤ CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN HOẶC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TẠI LÀO
Kính gửi:
........................................................................
1. Tên tổ chức/cá nhân:
....................................................................................................
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................................
3. Số điện thoại:
.................................... Số Fax/Địa chỉ email:
........................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số .............. ngày cấp
.................................... cơ quan cấp phép
.................................... (đối với phương tiện phục vụ các công
trình dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại Lào)
5. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam
và Lào (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) do
.................................... cấp số:
.................................... ngày cấp:
....................................
6. Đề nghị .................................... cấp
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Biển số xe
|
Trọng tải (ghế)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số khung
|
Số máy
|
Màu sơn
|
Thời gian đề
nghị cấp phép
|
Hình thức hoạt
động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)
|
Cửa khẩu xuất -
nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Mục đích chuyến đi
a) Công vụ
|
|
b) Cá nhân:
|
|
c) Hoạt động kinh doanh
|
|
d) Mục đích khác
|
|
|
....,ngày ...
tháng ... năm...
Tổ chức/Cá nhân
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
02. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam và Lào
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Khi Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam và Lào hết hạn hoặc bị hư hỏng, bị mất. Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh
vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào (cho
phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số
19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật
thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo quy định. Trường hợp không cấp, cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
+ Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực
tuyến theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến,
dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Đối với phương tiện thương mại:
+ Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản
sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc
bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện
không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản
sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức,
cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp
tác kinh doanh;
+ Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản
thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến
và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi
đón trả khách ở Lào (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố
định giữa Việt Nam và Lào).
Đối với phương tiện phi thương mại và phương
tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trên lãnh thổ Lào:
+ Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô thuộc quyền
sử dụng của tổ chức, cá nhân;
+ Bản sao quyết định cử đi công tác của cơ quan có
thẩm quyền (đối với trường hợp xe công vụ và xe của các cơ quan ngoại giao, tổ
chức quốc tế đi công tác);
+ Bản sao hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị
đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối
với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh
doanh trên lãnh thổ Lào).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm
doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận
tải;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy
đề nghị cấp giấy phép theo mẫu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của
Chính phủ Quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải
đường bộ qua biên giới;
+ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải.
Mẫu Giấy đề nghị
cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện thương mại
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP
LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI
Kính gửi:
........................................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
......................................................................................
2. Địa chỉ:
..........................................................................................................................
3. Số điện thoại:
.................................... Số Fax/Địa chỉ email:
........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam
và Lào do .................................... cấp số
.................................... ngày cấp
....................................
5. Đề nghị .................................... cấp
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho các phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Biển số xe
|
Trọng tải (ghế)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số khung
|
Số máy
|
Màu sơn
|
Thời gian đề
nghị cấp Giấy phép
|
Hình thức hoạt
động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)
|
Cửa khẩu xuất -
nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thay thế: ghi rõ phương tiện có
biển kiểm soát .......... thay thế phương tiện có biển kiểm soát
....................................
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định
|
|
b) Khách du lịch:
|
|
c) Hành khách theo hợp đồng:
|
|
d) Vận tải hàng hóa:
|
|
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển
hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: .................................... đi
.................................... và ngược lại
Bến đi: Bến xe
....................................(thuộc tỉnh:
.................................... Việt Nam)
Bến đến: Bến xe
....................................(thuộc tỉnh:
....................................Lào)
Cự ly vận chuyển: ....................................km
Hành trình tuyến đường:
..................................................................................................
Đã được ....... thông báo khai thác tuyến tại công
văn số ..............ngày..........................
|
..., ngày...
tháng ... năm...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu Giấy đề nghị
cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện phi thương mại và
phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp tại Lào
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI VÀ PHƯƠNG TIỆN PHỤC
VỤ CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN HOẶC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TẠI LÀO
Kính gửi:
........................................................................
1. Tên tổ chức/cá nhân:
.....................................................................................................
2. Địa chỉ:
...........................................................................................................................
3. Số điện thoại:
.................................... Số Fax/Địa chỉ email:
.........................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số .............. ngày cấp
.................................... cơ quan cấp phép
.................................... (đối với phương tiện phục vụ các công
trình dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại Lào)
5. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam
và Lào (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) do ....................................
cấp số: .................................... ngày cấp:
....................................
6. Đề nghị .................................... cấp
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Biển số xe
|
Trọng tải (ghế)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số khung
|
Số máy
|
Màu sơn
|
Thời gian đề
nghị cấp phép
|
Hình thức hoạt
động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)
|
Cửa khẩu xuất -
nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Mục đích chuyến đi
a) Công vụ
|
|
b) Cá nhân:
|
|
c) Hoạt động kinh doanh
|
|
d) Mục đích khác
|
|
|
....,ngày ...
tháng ... năm...
Tổ chức/Cá nhân
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
03. Thủ tục: cấp Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh
doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và
Campuchia (cho phương tiện phi thương mại của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
đóng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
* Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ
sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa
đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị
kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp
giấy phép. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo
bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
+ Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực
tuyến theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến,
dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản
sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc
bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện
không thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân phải xuất trình thêm bản sao hợp
đồng thuê phương tiện;
+ Bản sao quyết định cử đi công tác của cơ quan có
thẩm quyền đối với xe công vụ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Doanh
nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh
nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận
tải;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy
đề nghị cấp giấy phép theo mẫu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của
Chính phủ Quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải
đường bộ qua biên giới;
+ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải.
Mẫu Giấy đề nghị
cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
Kính gửi:
........................................................................
1. Tên tổ chức/cá nhân:
....................................................................................................
2. Địa chỉ:
..........................................................................................................................
3. Số điện thoại:
.................................... Số Fax/Địa chỉ email:
........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam
và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) do ................. cấp số:
................. ngày cấp: ..................................
5. Đề nghị .................................. cấp
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Biển số xe
|
Trọng tải (ghế)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số khung
|
Số máy
|
Màu sơn
|
Thời gian đề
nghị cấp phép
|
Cửa khẩu xuất -
nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....,ngày ...
tháng ... năm...
Tổ chức/Cá nhân
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
04. Thủ tục: Chấp thuận thiết
kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công của nút đấu nối tạm thời có thời hạn
vào quốc lộ
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đấu nối
tạm thời gửi hồ sơ đề nghị Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức
giao thông của nút đấu nối tạm thời có thời hạn vào quốc lộ đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành
phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Giải quyết TTHC
+ Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng
quy định thì tiếp nhận hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện hồ sơ. Đối với trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện;
+ Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản đề nghị thỏa thuận
điểm đấu nối tạm thời đến Cục Đường bộ Việt Nam kèm theo hồ sơ quy định tại khoản
3 Điều 28 của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT. Văn bản Ủy ban nhân dân tỉnh nêu rõ
lý do, vị trí, lý trình điểm đấu nối, thời gian sử dụng điểm đấu nối tạm thời
và ý kiến liên quan đến hoàn trả hiện trạng ban đầu.
+ Cục Đường bộ Việt Nam xem xét, chấp thuận đấu nối
tạm thời trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
trường hợp không chấp thuận đấu nối tạm thời phải trả lời bằng văn bản cho Ủy
ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày có
văn bản chấp thuận của Cục Đường bộ Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản
trả lời chủ đầu tư dự án.
- Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân có
nhu cầu nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
+ Văn bản đề nghị chấp thuận đấu nối tạm thời nêu
rõ lý do, vị trí, lý trình điểm đấu nối, thời gian sử dụng điểm đấu nối tạm thời.
+ Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định
phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
+ Văn bản của Khu quản lý đường bộ IV (đối với quốc
lộ được giao quản lý) về hiện trạng đoạn tuyến có điểm thỏa thuận đấu nối tạm
thời, ảnh hưởng đến an toàn giao thông nếu mở điểm đấu nối tạm thời, đề xuất
phương án xử lý.
+ Bản vẽ bình đồ đoạn tuyến có điểm đấu nối tạm thời
và phương án tổ chức giao thông của nút giao.
* Số lượng hồ sơ: Bản chính (1 bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Cục xem xét trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ có văn bản chấp thuận.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày có
văn bản chấp thuận của Cục Đường bộ Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản
trả lời chủ đầu tư dự án.
- Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đường bộ Việt
Nam;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút đấu
nối tạm thời có thời hạn vào quốc lộ.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không
có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Nút giao nằm trong Quy hoạch điểm đấu nối vào quốc
lộ (được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt) hoặc được Bộ GTVT chấp thuận đối với
trường hợp quốc lộ chưa có Quy hoạch điểm đấu nối được phê duyệt.
+ Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao được UBND cấp
tỉnh giao nhiệm vụ bằng văn bản (nếu quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận đơn lẻ của
Bộ GTVT chưa xác định rõ chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao).
+ Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật và Phương án tổ chức giao
thông của nút giao do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công
trình đường bộ lập.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày
13/11/2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính Phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/09/2015 của
Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12/5/2023 của Bộ
Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên
quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ.
05. Thủ tục: Cấp lại giấy phép
đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan
đến nội dung khác
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Cơ sở đào tạo (do Sở Giao thông vận
tải cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô) có văn bản đề nghị cấp lại giấy phép đào
tạo lái xe ô tô và nêu rõ lý do hỏng, mất hoặc nội dung cần thay đổi, gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp lại
giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc dịch vụ
bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp
lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô (nêu rõ lý do hỏng, mất hoặc nội dung cần
thay đổi).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận
tải;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 /7/2016 của
Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe.
+ Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe.
+ Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27/9/2022 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực đường bộ.
06. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng
nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Trung tâm sát hạch lái xe (loại 3)
gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều
kiện hoạt động (trường hợp bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên quan đến nội dung
của giấy chứng nhận phải nêu rõ lý do hỏng hoặc mất) trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng
Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2:
+ Trường hợp trung tâm sát hạch lái xe có sự thay đổi
về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử dụng để sát hạch lái
xe: Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp lại giấy
chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp
không cấp lại, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên quan
đến nội dung của giấy chứng nhận: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận, Sở Giao thông vận tải cấp
lại giấy chứng nhận cho trung tâm sát hạch. Trường hợp không cấp, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc dịch vụ
bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp trung tâm sát hạch lái xe có sự thay đổi
về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử dụng để sát hạch lái
xe: Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều
kiện hoạt động;
+ Trường hợp bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên quan
đến nội dung của giấy chứng nhận: Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận và
nêu rõ lý do hỏng hoặc mất.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận (Do có sự thay đổi về thiết bị
sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử dụng để sát hạch lái xe).
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận (Do bị hỏng, mất, có sự thay
đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận
tải;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện về cơ sở vật chất của trung tâm sát hạch
lái xe.
* Điều kiện chung
+ Diện tích trung tâm sát hạch lái xe: Trung tâm loại
1 có diện tích không nhỏ hơn 35.000 m2; trung tâm loại 2 có diện tích không nhỏ
hơn 20.000 m2; trung tâm loại 3 có diện tích không nhỏ hơn 4.000 m2;
- Số lượng xe cơ giới dùng để sát hạch: Sát hạch
lái xe trong hình hạng A1, B1, B2 và C tối thiểu mỗi hạng 02 xe, các hạng khác
tối thiểu mỗi hạng 01 xe và không được sử dụng vào mục đích kinh doanh khác;
sát hạch lái xe trên đường tối thiểu mỗi hạng 01 xe. Xe sát hạch lái xe thuộc
quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân có trung tâm sát hạch lái xe.;
- Thiết bị sát hạch lý thuyết: Tối thiểu 02 máy chủ
(server); tối thiểu 10 máy trạm đối với trung tâm sát hạch lái xe loại 3, tối
thiểu 20 máy trạm đối với trung tâm sát hạch lái xe loại 1 hoặc loại 2;
- Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình: Tối
thiểu 02 máy tính cài đặt phần mềm điều hành và quản lý sát hạch đối với mỗi loại
trung tâm sát hạch;
- Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trên đường: Có
ít nhất 02 máy tính cài đặt phần mềm điều hành và quản lý sát hạch, 01 máy tính
làm chức năng máy chủ và điều hành có đường thuê bao riêng và địa chỉ IP tĩnh;
- Thiết bị mô phỏng để sát hạch lái xe: Có ít nhất
01 thiết bị được cài đặt phần mềm sát hạch lái xe mô phỏng do Bộ Giao thông vận
tải quy định.
* Điều kiện kỹ thuật: Trung tâm sát hạch
phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
gồm: Làn đường, đèn tín hiệu giao thông, hệ thống báo hiệu đường bộ, vạch giới
hạn, vỉa hè hình sát hạch, cọc chuẩn và hình các bài sát hạch trong sân sát hạch;
xe cơ giới dùng để sát hạch; thiết bị sát hạch lý thuyết; thiết bị sát hạch thực
hành lái xe trong hình; thiết bị sát hạch thực hành lái xe trên đường; nhà điều
hành và công trình phụ trợ khác
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe.
+ Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe.
+ Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27/9/2022 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực đường bộ.