ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
189/KH-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính
(CCHC) nhà nước giai đoạn 2011-2020, Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP.
Trên cơ sở định hướng CCHC giai đoạn
2021-2030 trên địa bàn tỉnh theo Báo cáo số 348/BC-UBND ngày 17/9/2020 của UBND
tỉnh về tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn
2011-2020, định hướng giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Ủy ban nhân dân tỉnh đề ra kế hoạch
công tác CCHC năm 2021 như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực
hiện có hiệu quả định hướng CCHC nhà nước giai đoạn 2021- 2030 theo Báo cáo số
348/BC-UBND ngày 17/9/2020 về tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà
nước giai đoạn 2011-2020, định hướng giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang, đảm bảo thực hiện có hiệu quả, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC
năm 2021 theo kế hoạch đề ra.
- Xây dựng hệ thống các cơ quan hành
chính nhà nước của tỉnh trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại, hoạt động có
hiệu lực, hiệu quả; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng
lực và trình độ nhằm phục vụ tốt người dân và doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu của
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh.
- Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ
hành chính và dịch vụ công (nhất là lĩnh vực y tế và giáo dục) của các cơ quan
hành chính nhà nước các cấp và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh góp phần
nâng cao tỷ lệ hài lòng của tổ chức và người dân.
- Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo tinh thần Nghị quyết
Trung ương 6 khóa XII gắn với tinh giản biên chế; nâng cao chất lượng ban hành
văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) gắn với theo dõi việc thực hiện VBQPPL; đẩy
mạnh cải cách thủ tục hành chính (TTHC) gắn với nâng cao chất lượng giải quyết
TTHC, nhất là ở các lĩnh vực trọng tâm như: Đầu tư, đất đai, xây dựng; nâng cao
chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tạo
bước chuyển biến mạnh mẽ về kỷ luật, kỷ cương và ý thức, trách nhiệm phục vụ
Nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Phấn đấu đưa Chỉ số Cải cách hành
chính (PAR INDEX) của tỉnh trong nhóm từ 25-30 các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
2. Yêu cầu
- Gắn công tác CCHC của tỉnh với
trách nhiệm của các cấp, các ngành và người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa
phương trong việc triển khai nhiệm vụ CCHC. Có sự chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ giữa
các cấp, các ngành để thực hiện toàn diện, có chất lượng, hiệu quả, đồng bộ các
nhiệm vụ.
- Xác định rõ trách nhiệm của người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
- Kiểm tra, đôn đốc, theo dõi việc
triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm CCHC đảm bảo đạt kết quả tốt, nâng
cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo
đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Lấy kết quả đánh giá
sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo đánh giá chất lượng, hiệu quả hoạt
động cung cấp dịch vụ công.
- Kế thừa, phát huy những kết quả đạt
được, nhân rộng những cách làm hay của các đơn vị, địa phương trong tỉnh; chủ động
học hỏi, nghiên cứu kinh nghiệm của các tỉnh, thành trong cả nước để áp dụng đảm
bảo phù hợp với thực tiễn của địa phương.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể
chế
- Xây dựng và ban hành VBQPPL của tỉnh
kịp thời, đảm bảo đúng quy trình theo quy định Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 và
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành. Thực hiện tốt công tác theo dõi thi hành pháp luật
tại các sở, ngành, địa phương.
- Ban hành và tổ chức thực hiện hiệu
quả Kế hoạch kiểm tra, rà soát VBQPPL năm 2021 và Kế hoạch rà soát VBQPPL theo
chuyên đề, lĩnh vực liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người dân, doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh công tác kiểm tra, xử lý
VBQPPL, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, địa phương thực hiện hiệu
quả công tác kiểm tra và xử lý VBQPPL trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo 100% văn bản
đã ban hành được tự kiểm tra, phát hiện và tham mưu xử lý kịp thời những văn bản
vi phạm theo quy định của pháp luật. Kịp thời công bố các VBQPPL đã hết hiệu lực
toàn bộ và một phần.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các
chương trình, đề án, dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các sở, ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Cải cách thủ tục
hành chính và giải quyết thủ tục hành chính
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Quyết định số
446/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, ban
hành quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang, đưa công tác kiểm soát TTHC ngày càng đi vào nền nếp, kiểm soát chặt chẽ
việc ban hành TTHC mới theo quy định; thường xuyên cập nhật đúng, đủ, kịp thời
TTHC đang có hiệu lực thi hành, đồng thời tổ chức niêm yết công khai đúng quy định
tại trụ sở cơ quan hành chính các cấp và trên cổng hoặc trang thông tin điện tử
của sở, ngành, địa phương và của tỉnh để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ
chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện TTHC. Rà soát phát hiện các
quy định, TTHC rườm rà, không cần thiết để kịp thời sửa đổi, bổ sung theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung.
- Đẩy mạnh thực hiện Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý, phản ánh kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính, Quyết định số 808/QĐ-UBND
ngày 06/4/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế phối hợp tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ; Chỉ thị số 30/CT-TTg
ngày 30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục
hành chính tại các Bộ, ngành, địa phương; đưa 100% TTHC vào thực hiện cơ chế một
cửa tại các cơ quan hành chính các cấp; duy trì ổn định việc thực hiện cơ chế một
cửa điện tử tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh, UBND cấp huyện và
UBND cấp xã; đẩy mạnh thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; tăng cường tuyên truyền việc thực hiện
TTHC qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4. Tiếp tục thực hiện cơ chế một cửa
liên thông và triển khai có hiệu quả Quyết định 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thực hiện liên thông các TTHC: Đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ phí mai táng/hưởng
mai táng phí”.
3. Cải cách tổ chức,
bộ máy
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Kế hoạch
số 93/KH-UBND ngày 09/5/2018 thực hiện Chương trình hành động số 32-CTr/TU ngày
29-12-2017 của Tỉnh ủy Kiên Giang thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Kế hoạch
số 105/KH-UBND ngày 07/6/2018 thực hiện Chương trình hành động số 38-CTr/TU
ngày 11-4-2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW. Xem xét điều chỉnh
sự chồng chéo, bỏ sót hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của
các cơ quan, đơn vị.
- Kiểm tra việc thực hiện sắp xếp tổ
chức, bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc sở, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện
theo Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày 09/5/2018 và Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày
07/6/2018 của UBND tỉnh.
- Tổ chức rà soát tình hình hoạt động
và thực trạng quản lý biên chế của các đơn vị sự nghiệp công lập để có kế hoạch
chuyển dần sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tiến tới xã hội hóa trong một
số lĩnh vực dịch vụ; thành lập sáp nhập, hợp nhất một số tổ chức sự nghiệp công
lập để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. Nâng cao năng lực quản
lý hoạt động của các tổ chức Hội, tổ chức phi chính phủ.
- Các cơ quan hành chính các cấp và
đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh đẩy mạnh thực hiện các giải pháp cải thiện
và nâng cao chỉ số hài lòng của tổ chức và cá nhân đối với việc cung cấp dịch vụ
hành chính và dịch vụ công theo mục tiêu đã đề ra đến năm 2020.
4. Cải cách công
vụ
- Triển khai thực hiện kịp thời quy định
pháp luật của Nhà nước về quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh;
thực hiện có hiệu quả đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt gắn với thực hiện tinh giản biên chế giai đoạn
2016-2021. Xây dựng hệ thống danh mục vị trí việc làm và cơ cấu lại đội ngũ cán
bộ công chức, viên chức theo ngạch, chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm và
trình độ đào tạo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, bảo đảm cơ cấu phù hợp.
- Đổi mới công tác tuyển dụng, bồi dưỡng,
đánh giá, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao tính chuyên nghiệp của
bộ máy hành chính, của cán bộ, công chức, viên chức; chú trọng đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Tổ chức tuyển dụng công chức, viên
chức theo hướng công khai, minh bạch, khách quan, khoa học, tuyển dụng đúng người
sát nhu cầu công việc thực tế, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm phản
ánh đúng kết quả thực thi công vụ; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào
công tác tuyển dụng. Triển khai thực hiện các quy định về sử dụng, quản lý vị
trí việc làm, tiêu chuẩn, ngạch công chức trong các cơ quan, đơn vị, địa phương;
cập nhật và sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức theo
phân cấp quản lý của UBND tỉnh.
- Thực hiện tốt công tác tinh giản
biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản
biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của
Chính phủ và Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2016- 2021 của UBND tỉnh; triển
khai thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức,
viên chức theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng (khi
Bộ, ngành Trung ương ban hành danh mục định kỳ chuyển đổi vị trí công tác).
- Thực hiện thanh tra chuyên ngành nội
vụ theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ, tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra nhằm nâng
cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ
công chức, viên chức.
5. Cải cách tài
chính công
- Tiếp tục thực hiện và hoàn thiện
các cơ chế tài chính; trong đó có cơ chế tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm
về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ, Nghị định số
117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP .
- Thực hiện Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; đơn vị sự
nghiệp công tự chủ về thực hiện nhiệm vụ; tự chủ về tổ chức bộ máy và tự chủ về
nhân sự.
- Thực hiện dân chủ, công khai, minh
bạch về tài chính. Tất cả các cơ quan, đơn vị trong tỉnh đều phải xây dựng quy
chế chi tiêu nội bộ, thường xuyên rà soát, điều chỉnh cho phù hợp với chi tiêu
đúng quy định của Nhà nước; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí.
- Đẩy mạnh việc chuyển đổi các đơn vị
sự nghiệp công lập sang cơ chế tự chủ về tài chính theo quy định hiện hành; thực
hiện xã hội hóa đối với các lĩnh vực mà các thành phần kinh tế có thể tham gia;
tiếp tục nghiên cứu, đề xuất những chính sách và giải pháp nhằm thực hiện sâu rộng
hơn chủ trương xã hội hóa trên những lĩnh vực nhà nước không nhất thiết sử dụng
vốn ngân sách (y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao, cơ sở hạ tầng
đô thị...).
6. Xây dựng và
phát triển chính quyền điện tử
a) Hoàn thiện môi trường pháp lý,
phát triển hạ tầng điện tử
- Tiếp tục thực hiện Chương trình
hành động số 64-CTr/TU ngày 09/9/2015 của Tỉnh ủy Kiên Giang về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội
nhập quốc tế và Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh thực hiện
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07-3-2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến
năm 2025. Tập trung đầu tư, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ nhiệm
vụ CCHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã. Thực hiện đầu tư, duy trì, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin
bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước, tăng cường
sử dụng văn bản điện tử và chữ ký số trong chỉ đạo, điều hành. Đẩy mạnh triển
khai một số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4, tích hợp vào cổng dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh phục vụ tra cứu kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện xây dựng chính quyền điện tử theo chỉ đạo của Chính
phủ; triển khai theo tiến độ xây dựng thành phố thông minh Phú Quốc và thành phố
Rạch Giá.
b) Áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
- Tiếp tục áp dụng, duy trì và cải tiến
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại 191
cơ quan hành chính. Triển khai ISO điện tử vào hoạt động của một số cơ quan
hành chính của tỉnh.
- Quan tâm đầu tư xây dựng trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước, đặc biệt là xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, gắn
với việc bố trí nơi làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đảm bảo
trang thiết bị làm việc theo quy định của pháp luật.
7. Công tác chỉ đạo,
điều hành
- Đẩy mạnh việc chỉ đạo triển khai thực
hiện định hướng CCHC giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh tại Báo cáo số
348/BC-UBND ngày 17/9/2020 về tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà
nước giai đoạn 2011-2020, định hướng giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang và các văn bản chỉ đạo, điều hành công tác CCHC của Trung ương và tỉnh mới
ban hành.
- Chỉ đạo các sở, ban, ngành tỉnh và
địa phương xây dựng kế hoạch CCHC năm 2021 theo hướng dẫn. Tổ chức triển khai,
thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ CCHC năm 2021 tại sở, ban, ngành, địa phương. Kịp
thời ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ CCHC.
- Xây dựng và ban hành kế hoạch thông
tin, tuyên truyền chương trình tổng thể CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang năm 2021.
- Đẩy mạnh việc thực hiện Chỉ thị số
1524/CT-UBND ngày 24/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công
tác CCHC trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Chỉ thị số 1453/CT-UBND ngày 07/7/2017 của
UBND tỉnh về việc đẩy mạnh nâng cao các chỉ số CCHC, năng lực cạnh tranh (PCI),
sự hài lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
(SIPAS), chỉ số quản trị và hành chính công (PAPI). Thực hiện tốt công tác kiểm
tra, tự kiểm tra, giám sát thực hiện nhiệm vụ CCHC tại các sở, ban, ngành, địa
phương; kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những thiếu sót trong quá trình thực hiện.
- Quán triệt, chỉ đạo thực hiện
nghiêm túc Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng
cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp; Chỉ thị số
13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ, về việc tăng cường trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách
thủ tục hành chính; Quyết định số 03/2007/QĐ-BNV ngày 26/02/2007 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ ban hành quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc
trong bộ máy chính quyền địa phương; Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 29/7/2019 về việc
tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính và trách nhiệm người đứng đầu trong thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện
phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2021; thực hiện nghiêm chế độ
thông tin, báo cáo về CCHC.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (có phụ lục kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện các chương trình,
kế hoạch CCHC của tỉnh được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm. Giao Sở
Tài chính phân bổ kinh phí đảm bảo cho việc triển khai thực hiện các nội dung của
Kế hoạch này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện triển khai quán triệt Kế hoạch này tới các cấp, các ngành và
cán bộ, công chức, viên chức, đồng thời xem xét bổ sung, điều chỉnh kế hoạch
CCHC năm 2021 của cơ quan, địa phương để thực hiện.
- Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện được giao chủ trì triển khai các nhiệm vụ CCHC theo Phụ lục
tại Mục III Kế hoạch này có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng kế hoạch, đề án, dự án
cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện.
- Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Sở Nội vụ (3b);
- LĐVP, P.NC;
- Lưu: VT, SNV. ntttrang (01b)
|
CHỦ
TỊCH
Lâm Minh Thành
|
PHỤ LỤC
TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 189/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh
Kiên Giang)
STT
|
NỘI DUNG
|
SẢN
PHẨM
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ
QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI
GIAN BAN HÀNH
|
GHI
CHÚ
|
I
|
CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL năm 2021
|
Kế
hoạch
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Tháng
12/2020
|
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh Báo cáo công tác
kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL năm 2020
|
Báo
cáo
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Tháng
02/2021
|
|
3
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Kế
hoạch
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Tháng
01/2021
|
|
4
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Báo cáo
công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Báo
cáo
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Tháng
12/2021
|
|
II
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch
thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan
hành chính nhà năm 2021
|
Quyết
định ban hành kế hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Tháng
01/2021
|
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch
rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2020
|
Quyết
định ban hành kế hoạch
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Tháng
01/2021
|
|
3
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch
kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan
hành chính nhà năm 2021
|
Quyết
định ban hành kế hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Quý I/2021
|
|
4
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch
tuyên truyền trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang năm 2021
|
Quyết
định ban hành kế hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Quý
I/2021
|
|
5
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch
tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho hệ thống cán bộ, công chức
đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết
định ban hành kế hoạch
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Quý I/2021
|
|
III
|
CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
1
|
Quyết định kiện toàn cơ cấu tổ chức
bộ máy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Nghị định 107/2020/NĐ-CP
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Trình
trong tháng 12/2020
|
|
2
|
Quyết định kiện toàn cơ cấu tổ chức
bộ máy Sở Văn hóa và Thể thao theo Nghị định 107/2020/NĐ-CP
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Quý I/2021
|
|
IV
|
CẢI CÁCH
CÔNG VỤ
|
1
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2021
|
Phê
duyệt của Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Xây
dựng, trình kế hoạch trong tháng 01/2021
|
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng Đề án
thi nâng ngạch công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước năm
|
Đề
án thi nâng ngạch công chức
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Quý
IV/2021
|
|
V
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định
130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ
|
Báo
cáo/
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý I/2021
|
|
2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác theo
Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Quyết
định/ Báo cáo
|
Cơ quan
chủ quản cấp trên đơn vị sự nghiệp thực hiện theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP
|
Sở
Tài chính
|
Theo
giai đoạn ổn định
|
|
3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập theo Nghị định số 54/2016/NĐ-CP của Chính phủ
|
Quyết
định/ Báo cáo
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Tài chính
|
Theo
giai đoạn ổn định
|
|
4
|
Thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực giáo dục đào tạo; giáo dục nghề nghiệp;
y tế; văn hóa thể thao và du lịch; thông tin truyền thông theo Nghị định số
43/2006/NĐ-CP của Chính phủ (đến khi có văn bản hướng dẫn khác của Chính phủ).
|
Quyết
định/ Báo cáo
|
Sở
Tài chính
|
Cơ
quan chủ quản cấp trên đơn vị sự nghiệp thực hiện theo Nghị định
43/2006/NĐ-CP
|
Năm
2021
|
|
5
|
Cải cách tiền lương và thực hiện chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức theo lộ trình cải cách tiền
lương của Chính phủ (nếu có).
|
Công
văn/ Báo cáo
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
IV/2021
|
|
VI
|
XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ
|
a)
|
Hoàn thiện môi trường pháp lý,
phát triển hạ tầng số
|
1
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Kiên Giang năm 2021
|
Kế
hoạch
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Quý IV
năm 2020
|
|
2
|
Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Kiên
Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Quyết
định
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Quý
IV năm 2020
|
|
3
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
trong các cơ quan nhà nước tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021 - 2025
|
Kế
hoạch
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Quý
IV năm 2020
|
|
4
|
Quyết định Kiện toàn Ban Chỉ đạo
Chính quyền điện tử tỉnh Kiên Giang
|
Quyết
định
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Quý
I năm 2021
|
|
5
|
Kế hoạch hoạt động Ban Chỉ đạo
Chính quyền điện tử tỉnh Kiên Giang năm 2021
|
Kế
hoạch
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Quý
I năm 2021
|
|
b)
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn TCVN ISO ISO 9001
|
1
|
Kế hoạch xây dựng, áp dụng, duy trì
và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015
vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang năm 2021.
|
Kế
hoạch
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Quý I/2021
|
|
2
|
Quyết định phê duyệt triển khai Đề
án ISO điện tử trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
|
Quyết
định
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
VP.
UBND tỉnh
|
Quý
III/2021
|
|
VII
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng kế hoạch cải cách hành
chính của tỉnh năm 2021
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh va UBND cấp huyện, cấp xã
|
- Ban
hành tháng 12/2020;
- Thực
hiện thường xuyên
|
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch thông tin, tuyên
truyền về CCHC nhà nước năm 2021
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, các cơ quan thông tin đại chúng
|
-
Xây dựng kế hoạch quý I;
- Thực
hiện thường xuyên
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm
tra công tác CCHC năm 2021
|
Kế
hoạch
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ngành liên quan
|
XD kế
hoạch Quý I; thực hiện quý IV
|
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch phát động thi đua
chuyên đề CCHC năm 2021
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
-
Xây dựng kế hoạch quý I;
- Thực
hiện trong năm.
|
|
5
|
Tự đánh giá, chấm điểm để xác định
chỉ số CCHC của UBND tỉnh Kiên Giang năm 2020 theo Quyết định số 1150/QĐ-BNV
ngày 30/12/2019 của Bộ Nội vụ
|
Báo
cáo
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Trước
ngày 15/02/2021
|
|
6
|
Thực hiện đánh giá chấm điểm xếp hạng
kết quả CCHC năm 2020 cho các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện theo Quy định
của UBND tỉnh
|
Quyết
định
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Quý II/2021
|
|