|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1150/QĐ-BNV 2019 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ cơ quan ngang bộ
Số hiệu:
|
1150/QĐ-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Lê Vĩnh Tân
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NỘI VỤ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1150/QĐ-BNV
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 12 năm 2019
|
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN “XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ,
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG”
BỘ TRƯỞNG BỘ
NỘI VỤ
Căn
cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn
cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn
cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” (sau đây gọi tắt tiếng Việt
là Chỉ số CCHC, tiếng Anh là PAR INDEX), với các nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
a)
Mục
tiêu chung:
Theo
dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện cải
cách hành chính hàng năm của các bộ, cơ quan ngang bộ (sau đây gọi tắt là bộ),
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh)
trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
b)
Mục
tiêu cụ thể:
-
Xây
dựng được Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp bộ, cấp tỉnh theo đặc điểm, tính
chất quản lý nhà nước của các bộ, các tỉnh.
-
Xác
định được thang điểm, phương pháp đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành
phần, từ đó xác định được Chỉ số CCHC của từng bộ, từng tỉnh.
-
Xây
dựng được bộ câu hỏi điều tra xã hội học theo từng nhóm đối tượng điều tra,
khảo sát.
-
Hàng
năm tổ chức triển khai xác định, công bố Chỉ số CCHC của các bộ, các tỉnh.
a)
Chỉ
số CCHC phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011 - 2020; Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016 - 2020.
b)
Chỉ
số CCHC phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của
các bộ, các tỉnh và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai cải cách
hành chính hàng năm của các bộ, các tỉnh.
c)
Tăng
cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai
cải cách hành chính của các bộ, các tỉnh.
d)
Hình
thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ
quan hành chính nhà nước từ Trung ương tới địa phương.
a)
Phạm
vi điều chỉnh:
Công
tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các
bộ, các tỉnh.
b)
Đối
tượng áp dụng:
-
19
bộ, cơ quan ngang bộ (trừ Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Văn phòng Chính phủ).
Trong đó, 02 cơ quan đặc thù là Ủy ban Dân tộc và Thanh tra Chính phủ có thực
hiện đánh giá nhưng không xếp hạng chung với 17 bộ, cơ quan ngang bộ còn lại.
-
Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
a)
Bộ
tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp bộ:
Bộ
tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp bộ được cấu trúc thành 7 lĩnh vực đánh giá,
40 tiêu chí và 87 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
+
Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 6 tiêu chí và 2 tiêu chí thành
phần;
+
Xây dựng và tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ: 7
tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
+
Cải cách thủ tục hành chính: 6 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần;
+
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 4 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
+
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức: 8 tiêu chí và 13
tiêu chí thành phần;
+
Cải cách tài chính công: 4 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
+
Hiện đại hoá hành chính: 5 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
Bộ
tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp bộ được nêu chi tiết tại Bảng 1 (kèm theo
Quyết định này).
b)
Thang
điểm đánh giá:
-
Thang
điểm đánh giá của Chỉ số CCHC là 100.
-
Điểm
đánh giá qua điều tra xã hội học là 37.5/100.
Thang
điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần
tại Bảng 1.
c)
Phương
pháp đánh giá:
-
Tự
đánh giá của các bộ:
+
Các bộ tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính của bộ và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí
thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp bộ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
Điểm các bộ tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 1;
+
Điểm tự đánh giá của các bộ được Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết
quả điểm do Bộ Nội vụ quyết định được thể hiện tại cột “BNV đánh giá” của Bảng
1.
-
Đánh
giá thông qua điều tra xã hội học:
+
Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể
hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 1. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để
lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau, do Bộ Nội vụ quy định;
+
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi
tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC cấp bộ;
+
Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của
Bảng 1.
d)
Tính
toán, xác định Chỉ số CCHC cấp bộ:
-
Tổng
hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm Bộ Nội vụ đánh giá được thể
hiện tại cột “Điểm đạt được”.
-
Chỉ
số CCHC được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng
điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC của bộ được thể hiện ở dòng cuối cùng của
Bảng 1.
-
Các
chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm
(%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
a)
Bộ
tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh:
Bộ
tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá,
43 tiêu chí, 95 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
+
Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 6 tiêu chí và 2 tiêu chí thành
phần;
+
Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh: 4 tiêu chí
và 6 tiêu chí thành phần;
+
Cải cách thủ tục hành chính: 5 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần;
+
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 4 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
+
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 9 tiêu
chí và 16 tiêu chí thành phần;
+
Cải cách tài chính công: 4 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần;
+
Hiện đại hoá hành chính: 5 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
+
Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh: 6 tiêu chí, 8 tiêu chí thành phần;
Bộ
tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh được nêu chi tiết tại Bảng 2 (kèm theo
Quyết định này).
b)
Thang
điểm đánh giá:
-
Thang
điểm đánh giá là 100.
-
Điểm
đánh giá qua điều tra xã hội học là 33.50/100.
Thang
điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần
tại Bảng 2.
c)
Phương
pháp đánh giá:
-
Tự
đánh giá của các tỉnh:
+
Các tỉnh tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính của tỉnh và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu
chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nội
vụ. Điểm các tỉnh tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 2;
+
Điểm tự đánh giá của các tỉnh được Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết
quả điểm do Bộ Nội vụ quyết định được thể hiện tại cột “BNV đánh giá” của Bảng
2.
-
Đánh
giá thông qua điều tra xã hội học:
+
Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể
hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 2. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để
lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau, do Bộ Nội vụ quy định.
+
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi
tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC cấp tỉnh;
+
Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của
Bảng 2.
d)
Tính
toán, xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh:
-
Tổng
hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm Bộ Nội vụ đánh giá, được thể
hiện tại cột “Điểm đạt được”.
-
Chỉ
số CCHC được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng
điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC của tỉnh được thể hiện ở dòng cuối cùng của
Bảng 2.
-
Chỉ
số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%)
giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
III. GIẢI PHÁP
-
Chỉ
đạo việc thực hiện các nội dung cải cách hành chính một cách nghiêm túc, có
hiệu quả theo kế hoạch cải cách hành chính hàng năm.
-
Chỉ
đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính một cách
thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp,
thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả cải cách hành chính.
Tổ
chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm
dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng...) nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán
bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan,
tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai cải
cách hành chính hàng năm của các bộ, các tỉnh.
-
Các
bộ, các tỉnh: Phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện cải cách hành chính
triển khai công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của bộ, tỉnh một
cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực
kết quả cải cách hành chính đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành
phần quy định trong Chỉ số CCHC.
-
Các
bộ chủ trì các nội dung cải cách hành chính theo phân công tại Nghị quyết số
30c/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 225/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tổng
hợp, đánh giá tình hình, kết quả triển khai cải cách hành chính đối với lĩnh
vực được giao phụ trách, để hàng năm phối hợp với Bộ Nội vụ và các bộ, cơ quan
liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính
của các bộ, các tỉnh.
-
Xây
dựng, hoàn thiện phần mềm đánh giá chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC một cách
chính xác, khách quan. Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ
thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính. Nghiên cứu
các hình thức tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp, trong đó có hình
thức điều tra trực tuyến để lấy ý kiến người dân, tổ chức về kết quả cải cách
hành chính của các bộ, các tỉnh.
-
Bố
trí đủ kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
a)
Bộ
Nội vụ:
-
Vụ
Cải cách hành chính:
+
Xây dựng trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành văn bản hướng dẫn các bộ, các tỉnh
triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của bộ, tỉnh;
+
Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số
CCHC, chủ trì tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt;
+
Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính của các bộ, các tỉnh về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số
CCHC;
+
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC
trong kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm;
+
Theo dõi, đôn đốc các bộ, các tỉnh triển khai kế hoạch xác định Chỉ số CCHC;
+
Nghiên cứu, xác định đối tượng điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều
tra xã hội học phù hợp với từng nhóm đối tượng; xác định quy mô mẫu điều tra xã
hội học;
+
Xác định phương thức tổ chức điều tra xã hội học phù hợp với điều kiện thực tế;
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện điều
tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các bộ, các
tỉnh;
+
Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ
số CCHC;
+
Trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC
hàng năm của các bộ, các tỉnh;
+
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công bố Chỉ số CCHC hàng
năm;
+
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để
trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện
thực tế và từng nhóm cơ quan, địa phương đặc thù.
-
Vụ
Kế hoạch - Tài chính:
Phối
hợp với Vụ Cải cách hành chính lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số
CCHC để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Nội vụ và gửi Bộ
Tài chính theo quy định.
-
Các
đơn vị khác thuộc Bộ:
Theo
chức năng của đơn vị, phối hợp với Vụ Cải cách hành chính thực hiện các nhiệm
vụ trong triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
b)
Các
bộ, các tỉnh:
-
Bố
trí đủ kinh phí, nhân lực để triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi
trách nhiệm của bộ, tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
-
Tổng
hợp số liệu, xây dựng báo cáo tự chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của bộ, tỉnh
theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
-
Phối
hợp với Bộ Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số
CCHC của bộ, tỉnh.
-
Các
bộ, cơ quan ngang bộ: Tài chính; Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học
và Công nghệ; Văn phòng Chính phủ phối hợp với Bộ Nội vụ trong việc theo dõi,
đánh giá cải cách hành chính đối với từng lĩnh vực cải cách theo phân công của
Chính phủ.
-
Các
bộ, các tỉnh căn cứ vào Chỉ số CCHC được phê duyệt tại Quyết định này, xây dựng
và đưa vào triển khai Chỉ số CCHC áp dụng trong nội bộ của bộ, tỉnh phục vụ cho
công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị
trực thuộc phù hợp với điều kiện thực tế của bộ, tỉnh để bảo đảm sự đồng bộ,
thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính.
a)
Kinh
phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các
nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
b)
Việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định
Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các
văn bản hướng dẫn Luật.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
2636/QĐ-BNV ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án
“Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.
Điều 3. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa;
- Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, CCHC.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân
|
Bảng
1
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP BỘ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1150/QĐ-BNV ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh
giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
BNV đánh
giá
|
Điều tra
XHH
|
Điểm đạt
được
|
1
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
9.00
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện kế hoạch
CCHC
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo CCHC định kỳ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Thực hiện đầy đủ về
số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2.50
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ,
Cục, Tổng cục và tương đương) được kiểm tra trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan,
đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30%
số cơ quan, đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ
quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên
truyền CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong cải cách hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc
giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của bộ trong năm:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến
hoặc giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng
tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm:2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95% -
dưới 100% nhiệm vụ được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 95%
số nhiệm vụ được giao:0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN THỂ CHẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
|
16.50
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật (VBQPPL) trong năm theo chương trình xây dựng pháp luật đã
được phê duyệt
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật:0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp
luật
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý VBQPPL sau rà
soát, hệ thống hóa
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
văn bản được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý
VBQPPL
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện kiểm tra văn bản theo thẩm
quyền
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số
văn bản thuộc thẩm quyền kiểm tra được kiểm tra:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80%
số văn bản thuộc thẩm quyền kiểm tra được kiểm tra: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản
thuộc thẩm quyền kiểm tra được kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua
kiểm tra
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Thanh tra việc thực
hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch thanh tra
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% -
dưới 100%: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện kết luận thanh tra
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Trả lời kiến nghị
của cá nhân, tổ chức để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến thể chế,
chính sách thuộc phạm vi quản lý của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kiến nghị của
cá nhân, tổ chức đã được bộ trả lời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đã được bộ trả lời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Tác động của cải
cách đến thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
7.50
|
|
|
|
|
|
|
2.7.1
|
Vai trò của bộ đối với sự phát triển
của ngành, lĩnh vực
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.7.2
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ
thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.7.3
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.7.4
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.7.5
|
Tính kịp thời trong tổ chức triển
khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.7.6
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
17.00
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định
thủ tục hành chính (TTHC)
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định về ban hành TTHC
theo thẩm quyền
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC ban
hành trái thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có TTHC ban hành
trái thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% -100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai
TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công bố TTHC theo quy định của Chính
phủ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không kịp thời:0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Nhập, đăng tải TTHC vào Cơ sở dữ
liệu quốc gia sau khi công bố
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời
theo quy định:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công bố quy trình nội bộ giải quyết
TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC thuộc
phạm vi giải quyết của bộ:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số TTHC thuộc phạm vi giải quyết của bộ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số TTHC
thuộc phạm vi giải quyết của bộ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Công khai TTHC và kết quả giải quyết
hồ sơ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
TTHC được niêm yết
công khai đầy đủ, đúng quy định tại trụ sở các cơ quan, đơn vị thuộc bộ trực
tiếp tiếp nhận và giải quyết: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của bộ được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông
tin điện tử (TTĐT) của bộ: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiến độ, kết quả
giải quyết hồ sơ TTHC được công khai đầy đủ trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ
công của bộ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của bộ:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Công bố nhóm TTHC liên thông trong
phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã rà soát, công bố
và cập nhật theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa rà soát, công
bố hoặc không cập nhật theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ TTHC được giải quyết đúng hạn
theo quy định
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số
hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính
theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy
định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC
của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn
vị thuộc bộ đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% cơ
quan, đơn vị thuộc bộ đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% cơ quan,
đơn vị thuộc bộ đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số PAKN
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của
cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của bộ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN đã xử
lý, trả lời được công khai theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN
đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng quy định TTHC
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về các quy
định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.6.2
|
Sự đơn giản, dễ kê khai đối với mẫu
đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.6.3
|
Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC do bộ công bố
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.6.4
|
Tính hợp lý về các quy định hồ sơ,
trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
12.50
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của Chính phủ về tổ chức bộ máy
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số
lượng lãnh đạo tại các đơn vị thuộc bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp vụ, cục, tổng cục và tương đương: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các tổ chức bên trong vụ, cục, tổng cục
và tương đương: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 10% trở lên:
1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 10% thì
điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ đã phân cấp cho
địa phương
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Tác động của cải
cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
của bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong phân định chức
năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.3
|
Tính hợp lý trong thông tư hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp
huyện do bộ ban hành
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.4
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa bộ và địa phương
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
17.00
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính
của bộ bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, tổ
chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số cơ quan, tổ chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80%
số cơ quan, tổ chức: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số cơ
quan, tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc bộ bố
trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80%
số đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công
chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại các cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng cục và tương
đương)
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thi nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch
công chức
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thi, xét thăng
hạng viên chức
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc bộ
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo
cấp vụ, cục, tổng cục và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo
tại các tổ chức bên trong vụ, cục, tổng cục và tương đương được bổ nhiệm đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
lãnh đạo bộ bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
lãnh đạo vụ, cục, tổng cục và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
lãnh đạo của các tổ chức bên trong vụ, cục, tổng cục và tương đương bị kỷ
luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Tác động của cải
cách đến quản lý công chức, viên chức
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển
dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng đội ngũ công chức của bộ
|
4.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức
vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
13.50
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
từ 70% - 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
dưới 70% so với kế hoạch được giao:0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính tại bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm
về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số tiền nộp
NSNN theo kiến nghị:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số tiền
nộp NSNN theo kiến nghị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý,
sử dụng tài sản công
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành các văn bản thuộc thẩm
quyền của bộ về quản lý, sử dụng tài sản công
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành đầy đủ
theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành nhưng
chưa đầy đủ theo quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành văn
bản nào: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan,
đơn vị đã ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ
quan, đơn vị đã ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% số cơ sở
nhà, đất trở lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử
lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80%
số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử
lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 60%
số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử
lý: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ sở
nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý tài sản công
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra:0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) thuộc bộ
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tăng mức độ tự chủ
kinh phí chi thường xuyên trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm từ 02 đơn
vị SNCL trở lên tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị
SNCL tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có thêm đơn
vị SNCL tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên:0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Thực hiện quy định về việc phân phối
kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
tại các đơn vị SNCL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách
cho đơn vị SNCL so với năm 2015
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10%
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tác động của cải
cách đến quản lý tài chính công
|
5.50
|
|
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.4
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ tại các đơn vị SNCL
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
14.50
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của bộ
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Triển khai Kiến trúc Chính phủ điện
tử của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức triển khai,
duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức triển
khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan, đơn vị thuộc bộ dưới dạng điện tử
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90%
số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn
bản: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Xây dựng, vận hành Cổng dịch vụ công
(DVC)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Cổng DVC đáp ứng
chức năng, yêu cầu kỹ thuật và tích hợp đầy đủ DVC trực tuyến mức 3, 4 theo
danh mục được phê duyệt: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Cổng DVC chưa đáp
ứng chức năng, yêu cầu kỹ thuật hoặc chưa tích hợp đầy đủ DVC trực tuyến mức
3, 4 theo danh mục được phê duyệt:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa xây dựng Cổng
DVC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo
cấp bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã xây dựng, đáp
ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã xây dựng nhưng
chưa đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa xây dựng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở
lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC
cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 có phát sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3 và 4
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi
thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3
|
|
Từ 20% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20%
số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Từ 50% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có
phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Công bố ISO 9001 tại cơ quan bộ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã công bố: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa công bố: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ cơ quan hành chính thuộc bộ (Cục,
Tổng cục và tương đương; cơ quan ngành dọc của bộ đóng tại địa phương) đã
công bố ISO 9001 theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
số cơ quan: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số cơ
quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Tỷ lệ cơ quan thực hiện đúng việc
duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số cơ quan: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ
quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải
cách đến hiện đại hóa hành chính
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy
cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.4
|
Chất lượng xử lý công việc trên môi
trường mạng trong khối cơ quan bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.5
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1150/QĐ-BNV ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh
giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
BNV đánh
giá
|
Điều tra
XHH
|
Điểm đạt
được
|
1
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
8.50
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện kế hoạch
CCHC
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo CCHC định kỳ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về
số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp
tỉnh và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện được kiểm tra trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan,
đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30%
số cơ quan, đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ
quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên
truyền CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong cải cách hành chính
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến
hoặc giải pháp mới trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến hoặc
giải pháp mới: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến hoặc
giải pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến
hoặc giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng
tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm:1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95% -
dưới 100% nhiệm vụ được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 95%
số nhiệm vụ được giao:0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp
luật
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền:0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà
soát, hệ thống hóa
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản phát
hiện sai phạm qua kiểm tra
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng VBQPPL do tỉnh ban hành
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ
thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
2.4.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của tỉnh
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
14.00
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định
thủ tục hành chính (TTHC)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định về ban hành TTHC
theo thẩm quyền
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC ban
hành trái thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có TTHC ban hành
trái thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát TTHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai
thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công bố TTHC và danh mục TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ
sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công bố quy trình nội bộ giải quyết
TTHC
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của CQCM cấp tỉnh đã được công bố: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện đã được công bố: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã đã được công bố: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp
huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải
quyết TTHC
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan,
đơn vị: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100%
số cơ quan, đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85%
số cơ quan, đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số cơ
quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.5
|
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện
tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC được
công khai đầy đủ trên Cổng TTĐT của tỉnh: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số CQCM cấp
tỉnh công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền
|
|
|
|
|
|
|
|
giải quyết trên
Trang TTĐT của đơn vị mình: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số ĐVHC cấp
huyện công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT của
đơn vị mình: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.6
|
Công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100% CQCM cấp tỉnh
đã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% UBND cấp huyện
đã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% UBND cấp xã đã
công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% số TTHC trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80%
số TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 TTHC hoặc
nhóm TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40 - 49 TTHC
hoặc nhóm TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30- 39 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30 TTHC hoặc nhóm
TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20 - 29 TTHC
hoặc nhóm TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10- 19 TTHC hoặc
nhóm TTHC:0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số
hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính
theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số
hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính
theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số
hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính
theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.4
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy
định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.5
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC
của địa phương
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% CQCM
cấp tỉnh đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% UBND
cấp huyện đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% UBND
cấp xã đạt điểm từ tốt trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số PAKN
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của
cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN đã xử
lý, trả lời được công khai theo quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN
đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số
lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp sở và tương đương: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp
công lập so với năm 2015
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10%
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy
định về quản lý biên chế
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công
lập của tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao:0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10%
trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
các quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Tác động của cải
cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
4.50
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
của UBND tỉnh
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
4.4.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh và huyện
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
14.00
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính
của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, tổ
chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số cơ quan, tổ chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80%
số cơ quan, tổ chức: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số cơ
quan, tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố
trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80%
số đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công
chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thi nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch
công chức
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thi, xét thăng
hạng viên chức
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo
cấp sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo
cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo
cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
1.75
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
lãnh đạo UBND tỉnh và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
lãnh đạo cấp sở, ngành, huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách
trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
lãnh đạo cấp phòng thuộc CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ
luật từ mức khiển trách trở lên:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Cán bộ, công chức
cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số công chức
cấp xã đạt chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công
chức cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp
xã đạt chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cán bộ
cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Tác động của cải
cách đến quản lý cán bộ, công chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển
dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.8.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.9
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
5.9.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.9.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.9.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức
vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.9.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực thi
chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
12.50
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
từ 90% kế hoạch trở lên:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
từ 70% - dưới 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
dưới 70% so với kế hoạch được giao:0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm
về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số tiền
nộp NSNN theo kiến nghị:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90%
số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số tiền
nộp NSNN theo kiến nghị:0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý,
sử dụng tài sản công
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành các văn bản thuộc thẩm
quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành đầy đủ
theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành nhưng
chưa đầy đủ theo quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành văn
bản nào: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan,
đơn vị đã ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ
quan, đơn vị đã ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% số cơ sở
nhà, đất trở lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử
lý: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80%
số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử
lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 60% số
cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ sở
nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý tài sản công
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra:0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra:0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm từ 02 đơn
vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm từ 02 đơn
vị trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định về việc phân phối
kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
tại các đơn vị SNCL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách
cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10%
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tác động của cải
cách đến quản lý tài chính công
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
6.4.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
6.4.4
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
13.00
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của tỉnh
|
5.50
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Triển khai Kiến trúc Chính quyền
điện tử của tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức triển khai,
duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức triển
khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90%
số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn
bản: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Thực hiện kết nối, liên thông các
phần mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông từ cấp tỉnh đến 100% đơn vị cấp xã:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông từ cấp tỉnh đến dưới 100% đơn vị cấp xã:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông từ cấp tỉnh đến 100% đơn vị cấp huyện: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện kết
nối liên thông đến 100% đơn vị cấp huyện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Vận hành Hệ thống thông tin một cửa
điện tử
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông tới 100% sở, ngành, huyện, xã: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông tới 100% sở, ngành, huyện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa kết nối liên
thông: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Xây dựng, vận hành Cổng dịch vụ công
(DVC)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Cổng DVC đáp ứng
chức năng, yêu cầu kỹ thuật và tích hợp đầy đủ DVC trực tuyến mức 3, 4 theo
danh mục được phê duyệt: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Cổng DVC chưa đáp
ứng chức năng, yêu cầu kỹ thuật hoặc chưa tích hợp đầy đủ DVC trực tuyến mức
3, 4 theo danh mục được phê duyệt: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa xây dựng Cổng
DVC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo
cấp tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã xây dựng, đáp
ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã xây dựng nhưng
chưa đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa xây dựng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
1.25
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở
lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ:0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết
trực tuyến mức độ 3 và 4
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20%
số hồ sơ tthc thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1.25
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có
phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện
công bố ISO 9001 đúng quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan,
đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ
quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện
thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan,
đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ
quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải
cách đến hiện đại hóa hành chính
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy
cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
7.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
8
|
TÁC ĐỘNG
CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH
|
16.00
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Kết quả Chỉ số hài
lòng (SIPAS)
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1.2
|
Chỉ số hài lòng về tổ chức giải
quyết TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
8.1.3
|
Chỉ số hài lòng về công chức giải
quyết TTHC
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1.4
|
Chỉ số hài lòng về kết quả giải
quyết TTHC
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1.5
|
Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Mức độ thu hút đầu
tư của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao hơn so với năm
trước liền kề:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng so với năm
trước liền kề: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp hơn so với năm
trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Mức độ phát triển
doanh nghiệp của tỉnh
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
8.3.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới
trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 20% trở lên
so với năm trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 10% - dưới
20% so với năm trước liền kề thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng dưới 10% so
với năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3.2
|
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách
tỉnh của khu vực doanh nghiệp
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng so với năm
trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với năm
trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Thực hiện thu ngân
sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu từ 4%
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu từ 2%
- dưới 4%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt hoặc vượt chỉ
tiêu dưới 2%: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành
chỉ tiêu được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.5
|
Tỷ lệ tăng tổng sản
phẩm trên địa bàn (GRDP)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cao hơn so với
năm trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng so với năm
trước liền kề: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp hơn so với năm
trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.6
|
Mức độ thực hiện
các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% chỉ tiêu đạt
và vượt: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
chỉ tiêu đạt và vượt: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% chỉ tiêu
đạt và vượt: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1150/QĐ-BNV năm 2019 về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1150/QĐ-BNV ngày 30/12/2019 về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
3.718
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|