Bảng giá tính thuế tài nguyên ở Đà Nẵng năm 2025 mới nhất (Hình từ Internet)
Ngày 31/12/2024, UBND Thành phố Đà Nẵng ban hành Quyết định 57/2024/QĐ-UBND về Bảng tính giá thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Theo đó, từ ngày 10/01/2025, Bảng giá tính thuế tài nguyên ở Đà Nẵng sẽ áp dụng theo Phụ lục kèm theo Quyết định 57/2024/QĐ-UBND.
Bảng giá tính thuế tài nguyên |
Đối tượng áp dụng: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan thuế các cấp, người nộp thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế tài nguyên và tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Người nộp thuế
1. Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, trừ trường hợp khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu theo quy định của pháp luật về dầu khí.
2. Người nộp thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
a) Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế;
b) Bên Việt Nam và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên thì trách nhiệm nộp thuế của các bên phải được xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.
Theo Quyết định 57/2024/QĐ-UBND, người nộp thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm thực hiện đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Đối với trách nhiệm của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng
- Hướng dẫn người nộp thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng thực hiện đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định.- Thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên trên cơ sở các nguồn thông tin hình thành cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên, niêm yết, công khai Bảng giá tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan thuế theo quy định tại Điểm 5.4 Khoản 5 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Trong quá trình thực hiện thu thuế tài nguyên mà phát sinh trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá, Bảng giá tài nguyên mà có giá biến động lớn thì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện, tổ chức công tác quản lý thuế tài nguyên theo đúng quy định tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015, Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày ngày 12/5/2017, Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 và Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định này.
Xem chi tiết tại Quyết định 57/2024/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/2025 và thay thế Quyết định 60/2023/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Bảng giá đất tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.