|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
57/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Hồ Kỳ Minh
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/2024/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ
TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng
10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12
tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính
thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa
giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20
tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có
tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định về Khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính
chất lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng
tại Tờ trình số 69/TTr-STC ngày 25 tháng 12 năm 2024; Ý kiến thẩm định văn bản
của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 6048/BC-STP ngày 24 tháng 12 năm 2024;
Ý kiến biểu quyết của các thành viên UBND thành phố Đà Nẵng tại cuộc họp ngày
30 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài
nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng với các nội dung sau:
1. Đối tượng áp dụng: Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan
thuế các cấp, người nộp thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế tài nguyên và tổ
chức, cá nhân có liên quan.
2. Bảng giá tính thuế tài nguyên trên
địa bàn thành phố: Thực hiện tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị liên quan
1. Người nộp thuế quy định tại Điều 3
Luật Thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm thực hiện
đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Cục thuế, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và các cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc UBND thành phố Đà Nẵng xây dựng và
trình UBND thành phố ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại
Khoản 5 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015, Thông tư số
41/2024/TT-BTC ngày 20/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Chủ trì, phối hợp với Cục thuế, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và các cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc UBND thành phố Đà Nẵng thực hiện
nhiệm vụ trong các trường hợp quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 1
Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Cung cấp thông tin và gửi văn bản
về Bộ Tài chính (Tổng Cục Thuế) để cập nhật cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài
nguyên
3. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thường xuyên theo dõi, rà soát
giá các nhóm loại tài nguyên trên địa bàn thành phố thuộc lĩnh vực, ngành quản
lý là đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 Luật Thuế Tài nguyên, Điều 2 Nghị
định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên để kịp thời phối hợp với Sở
Tài chính xác định và trình UBND thành phố điều chỉnh phù hợp với biến động của
thị trường.
Trường hợp phát sinh loại tài nguyên
mới chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên, phối hợp với Sở
Tài chính và các cơ quan chuyên môn có liên quan căn cứ giá giao dịch phổ biến
trên thị trường hoặc giá bán tài nguyên đó trên thị trường xác định và trình
UBND thành phố ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định bổ
sung Bảng giá tính thuế đối với loại tài nguyên này.
4. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng
a) Hướng dẫn người nộp thuế quy định
tại Điều 3 Luật Thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng thực hiện đăng
ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định.
b) Thường xuyên cập nhật cơ sở dữ
liệu về giá tính thuế tài nguyên trên cơ sở các nguồn thông tin hình thành cơ
sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư số
44/2017/TT-BTC ngày ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Trực tiếp quản lý thu thuế tài
nguyên, niêm yết, công khai Bảng giá tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan
thuế theo quy định tại Điểm 5.4 Khoản 5 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày
02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
d) Trong quá trình thực hiện thu thuế
tài nguyên mà phát sinh trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung tài nguyên mới chưa
được quy định trong Khung giá, Bảng giá tài nguyên mà có giá biến động lớn thì
phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp thực hiện theo
quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày
20/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
đ) Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan hướng dẫn
các tổ chức, cá nhân thực hiện, tổ chức công tác quản lý thuế tài nguyên theo
đúng quy định tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015, Thông tư số
44/2017/TT-BTC ngày ngày 12/5/2017, Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày
20/01/2020 và Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và Quyết định này.
5. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng, Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kho Bạc Nhà nước Đà Nẵng và các cơ quan có liên quan phối hợp thực
hiện quản lý thuế tài nguyên theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 13 Thông tư
số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10/01/2025 và thay thế Quyết định số 60/2023/QĐ-UBND ngày
25/12/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Bảng giá đất tính thuế tài
nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố,
Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các
quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính (để kiểm
tra);
- Tổng Cục Thuế (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT HĐND thành phố (để báo cáo);
- Đoàn ĐBQH TPĐN;
- CT, Các PCT UBND TPĐN;
- UBMTTQVN TPĐN;
- Các Sở: TC, XD, TN&MT, NN&PTNT;Tư pháp;
- Cục Thuế TPĐN;
- KBNN Đà Nẵng;
- UBND các QH, PX;
- Báo ĐN, Đài PTTH ĐN;
- Cổng Thông tin điện tử TPĐN;
- VP UBND TPĐN, các phòng KT, ĐTĐT, NC;
- Lưu: VT, STC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Kỳ Minh
|
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ
TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: Đồng
Mã nhóm, loại
tài nguyên
|
Tên nhóm, loại
tài nguyên /Sản phẩm tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế
tài nguyên (đồng)
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
I
|
|
|
|
|
|
KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
|
|
|
|
I4
|
|
|
|
|
Vàng
|
|
|
|
|
I401
|
|
|
|
Quặng vàng gốc
|
|
|
|
|
|
I40107
|
|
|
Quặng vàng có hàm lượng 7≤Au<8 gram/tấn
|
Tấn
|
4.500.000
|
|
|
|
I40108
|
|
|
Quặng vàng có hàm lượng Au≥ 8 gram/tấn
|
Tấn
|
5.100.000
|
|
|
I402
|
|
|
|
Vàng kim loại (vàng cốm); vàng sa khoáng
|
kg
|
750.000.000
|
II
|
|
|
|
|
|
KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
|
|
|
II1
|
|
|
|
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m³
|
70.000
|
|
II2
|
|
|
|
|
Đá, sỏi
|
|
|
|
|
II201
|
|
|
|
Sỏi
|
|
|
|
|
|
II20102
|
|
|
Các loại cuội, sỏi, sạn khác
|
m³
|
170.000
|
|
|
II202
|
|
|
|
Đá
|
|
|
|
|
|
II20203
|
|
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
|
|
|
|
|
|
II2020301
|
|
Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai
thác)
|
m³
|
100.000
|
|
|
|
|
II2020302
|
|
Đá hộc
|
m³
|
150.000
|
|
|
|
|
II2020303
|
|
Đá cấp phối
|
m³
|
|
|
|
|
|
|
II202030301
|
- Đá cấp phối Dmax 25
|
m³
|
141.000
|
|
|
|
|
|
II202030302
|
- Đá cấp phối Dmax 37,5
|
m³
|
123.000
|
|
|
|
|
II2020304
|
|
Đá dăm các loại
|
m³
|
|
|
|
|
|
|
II202030401
|
- Đá 0,5x1
|
m3
|
200.000
|
|
|
|
|
|
II202030402
|
- Đá 1x2
|
m3
|
240.000
|
|
|
|
|
|
II202030403
|
- Đá 2x4
|
m3
|
223.000
|
|
|
|
|
|
II202030404
|
- Đá 4x6
|
m3
|
200.000
|
|
|
|
|
|
II202030405
|
- Đá 0,5x2
|
m3
|
240.000
|
|
|
|
|
|
II202030406
|
- Đá 0,5x16
|
m3
|
240.000
|
|
|
|
|
|
II202030407
|
- Đá 1x1,5
|
m3
|
240.000
|
|
|
|
|
|
II202030408
|
- Đá 1x1,9
|
m3
|
240.000
|
|
|
|
|
|
II202030409
|
- Đá 1x15
|
m3
|
240.000
|
|
|
|
|
|
II202030410
|
- Đá 2x3
|
m3
|
240.000
|
|
|
|
|
II2020305
|
|
Đá lô ca
|
m3
|
150.000
|
|
|
|
|
II2020306
|
|
Đá chẻ
|
m3
|
400.000
|
|
|
|
|
II2020307
|
|
Đá bụi, mạt đá
|
m3
|
90.000
|
|
|
|
II20204
|
|
|
Đá bazan dạng cục, cột (trụ)
|
m³
|
1.000.000
|
|
II5
|
|
|
|
|
Cát
|
|
|
|
|
II501
|
|
|
|
Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)
|
m³
|
100.000
|
|
|
II502
|
|
|
|
Cát xây dựng
|
|
|
|
|
|
II50201
|
|
|
Cát đen dùng trong xây dựng
|
m³
|
130.000
|
|
|
|
II50202
|
|
|
Cát vàng dùng trong xây dựng
|
m³
|
190.000
|
|
|
II503
|
|
|
|
Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản
khai thác)
|
m³
|
110.000
|
|
II6
|
|
|
|
|
Cát làm thủy tinh
|
m³
|
300.000
|
|
II7
|
|
|
|
|
Đất làm gạch, ngói
|
m³
|
130.000
|
|
II8
|
|
|
|
|
Đá Granite
|
|
|
|
|
II806
|
|
|
|
Đá granite, gabro, diorit khai thác (không
đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi)
|
m³
|
800.000
|
|
II11
|
|
|
|
|
Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm
tích; Quặng Fenspat làm nguyên liệu gốm sứ)
|
|
|
|
|
II1101
|
|
|
|
Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây)
|
Tấn
|
225.000
|
|
|
II1102
|
|
|
|
Cao lanh đã rây
|
Tấn
|
560.000
|
|
|
II1202
|
|
|
|
Thạch anh kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
II120201
|
|
|
Thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
300.000
|
|
|
|
II120202
|
|
|
Thạch anh bột
|
Tấn
|
1.500.000
|
|
|
|
II120203
|
|
|
Thạch anh hạt
|
Tấn
|
1.800.000
|
|
II24
|
|
|
|
|
Khoáng sản không kim loại khác
|
|
|
|
|
II2405
|
|
|
|
Quặng Tacl (Tale)
|
|
|
|
|
|
II240501
|
|
|
Quặng Tacl khai thác
|
Tấn
|
630.000
|
|
|
|
II240502
|
|
|
Bột Tacl
|
Tấn
|
1.120.000
|
III
|
|
|
|
|
|
SẢN PHẨM CỦA RỪNG TỰ NHIÊN
|
|
|
III1
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm I
|
|
|
|
|
III101
|
|
|
|
Cẩm lai
|
|
|
|
|
|
III10101
|
|
|
Đường kính (D) < 25cm
|
m³
|
10.500.000
|
|
|
|
III10102
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m³
|
21.300.000
|
|
|
|
III10103
|
|
|
D ≥ 50 cm
|
m³
|
31.200.000
|
|
|
III102
|
|
|
|
Cẩm liên (cà gần)
|
m³
|
5.110.000
|
|
|
III103
|
|
|
|
Dáng hương (giáng hương)
|
m³
|
20.000.000
|
|
|
III104
|
|
|
|
Du sam
|
m³
|
18.000.000
|
|
|
III105
|
|
|
|
Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì)
|
|
|
|
|
|
III10501
|
|
|
D<25cm
|
m³
|
5.200.000
|
|
|
|
III10502
|
|
|
25cm≤ D<50cm
|
m³
|
19.600.000
|
|
|
|
III10503
|
|
|
D≥ 50 cm
|
m³
|
28.200.000
|
|
|
III106
|
|
|
|
Gụ
|
|
|
|
|
|
III10601
|
|
|
D<25cm
|
m³
|
4.800.000
|
|
|
|
III10602
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m³
|
10.200.000
|
|
|
|
III10603
|
|
|
D≥ 50 cm
|
m³
|
13.300.000
|
|
|
III107
|
|
|
|
Gụ mật (Gõ mật)
|
|
|
|
|
|
III10701
|
|
|
D<25cm
|
m³
|
3.300.000
|
|
|
|
III10702
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m³
|
6.500.000
|
|
|
|
III10703
|
|
|
D≥ 50 cm
|
m³
|
11.500.000
|
|
|
III108
|
|
|
|
Hoàng đàn
|
m³
|
35.000.000
|
|
|
III109
|
|
|
|
Huê mộc, Sưa (Trắc thối /Huỳnh đàn đỏ)
|
m³
|
2.800.000.000
|
|
|
III110
|
|
|
|
Huỳnh đường
|
m³
|
7.000.000
|
|
|
III111
|
|
|
|
Hương
|
|
|
|
|
|
III11101
|
|
|
D<25cm
|
m³
|
5.600.000
|
|
|
|
III11102
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m³
|
13.900.000
|
|
|
|
III11103
|
|
|
D≥ 50 cm
|
m³
|
21.400.000
|
|
|
III112
|
|
|
|
Hương tía
|
m³
|
14.000.000
|
|
|
III113
|
|
|
|
Lát
|
m³
|
9.500.000
|
|
|
III114
|
|
|
|
Mun
|
m³
|
15.000.000
|
|
|
III115
|
|
|
|
Muồng đen
|
m³
|
4.620.000
|
|
|
III116
|
|
|
|
Pơ mu
|
|
|
|
|
|
III11601
|
|
|
D<25cm
|
m³
|
6.552.000
|
|
|
|
III11602
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m³
|
12.600.000
|
|
|
|
III11603
|
|
|
D≥ 50 cm
|
m³
|
18.000.000
|
|
|
III117
|
|
|
|
Sơn huyết
|
m³
|
7.000.000
|
|
|
III118
|
|
|
|
Trai
|
m³
|
7.700.000
|
|
|
III119
|
|
|
|
Trắc
|
|
|
|
|
|
III11901
|
|
|
D<25cm
|
m³
|
7.300.000
|
|
|
|
III11902
|
|
|
25cm≤D<35cm
|
m³
|
12.400.000
|
|
|
|
III11903
|
|
|
35cm≤D<50cm
|
m³
|
21.600.000
|
|
|
|
III11904
|
|
|
50cm≤D<65cm
|
m³
|
51.730.000
|
|
|
|
III11905
|
|
|
D≥ 65cm
|
m³
|
128.600.000
|
|
|
III120
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III12001
|
|
|
D<25cm
|
m³
|
4.200.000
|
|
|
|
III12002
|
|
|
25cm≤D<35cm
|
m³
|
7.600.000
|
|
|
|
III12003
|
|
|
35cm≤D<50cm
|
m³
|
10.600.000
|
|
|
|
III12004
|
|
|
D≥ 50 cm
|
|
16.300.000
|
|
III2
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm II
|
|
|
|
|
III201
|
|
|
|
Cẩm xe
|
m³
|
6.400.000
|
|
|
III202
|
|
|
|
Đinh (đinh hương)
|
|
|
|
|
|
III20201
|
|
|
D<25cm
|
m³
|
7.600.000
|
|
|
|
III20202
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m³
|
11.400.000
|
|
|
|
III20203
|
|
|
D≥ 50 cm
|
m³
|
13.000.000
|
|
|
III203
|
|
|
|
Lim xanh
|
|
|
|
|
|
III20301
|
|
|
D<25cm
|
m³
|
6.700.000
|
|
|
|
III20302
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m³
|
10.800.000
|
|
|
|
III20303
|
|
|
D≥ 50 cm
|
m³
|
14.000.000
|
|
|
III204
|
|
|
|
Nghiến
|
|
|
|
|
|
III20401
|
|
|
D<25cm
|
m³
|
3.800.000
|
|
|
|
III20402
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m³
|
7.500.000
|
|
|
|
III20403
|
|
|
D≥ 50 cm
|
m³
|
10.200.000
|
|
|
III205
|
|
|
|
Kiền kiền
|
|
|
|
|
|
III20501
|
|
|
D<25cm
|
m³
|
4.200.000
|
|
|
|
III20502
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m³
|
7.300.000
|
|
|
|
III20503
|
|
|
D≥ 50 cm
|
m³
|
13.300.000
|
|
|
III206
|
|
|
|
Da đá
|
m³
|
4.550.000
|
|
|
III207
|
|
|
|
Sao xanh
|
m³
|
5.500.000
|
|
|
III208
|
|
|
|
Sến
|
m³
|
7.600.000
|
|
|
III209
|
|
|
|
Sến mật
|
m³
|
5.500.000
|
|
|
III210
|
|
|
|
Sến mủ
|
m³
|
3.700.000
|
|
|
III211
|
|
|
|
Táu mật
|
m³
|
7.800.000
|
|
|
III212
|
|
|
|
Trai ly
|
m³
|
11.500.000
|
|
|
III213
|
|
|
|
Xoay
|
|
|
|
|
|
III21301
|
|
|
D<25cm
|
|
3.100.000
|
|
|
|
III21302
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m³
|
4.500.000
|
|
|
|
III21303
|
|
|
D≥ 50 cm
|
m³
|
6.500.000
|
|
|
III214
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III21401
|
|
|
D<25cm
|
m³
|
3.400.000
|
|
|
|
III21402
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m³
|
6.300.000
|
|
|
|
III21403
|
|
|
D≥ 50 cm
|
m³
|
10.500.000
|
|
III3
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm III
|
|
|
|
|
III301
|
|
|
|
Bằng lăng
|
m³
|
3.800.000
|
|
|
III302
|
|
|
|
Cà chắc (cà chí)
|
|
|
|
|
|
III30201
|
|
|
D<25cm
|
m³
|
2.700.000
|
|
|
|
III30202
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m³
|
3.800.000
|
|
|
|
III30203
|
|
|
D≥ 50 cm
|
m³
|
4.200.000
|
|
|
III303
|
|
|
|
Cà ổi
|
m³
|
5.000.000
|
|
|
III304
|
|
|
|
Chò chỉ
|
|
|
|
|
|
III30401
|
|
|
D<25cm
|
m³
|
2.900.000
|
|
|
|
III30402
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m³
|
4.100.000
|
|
|
|
III30403
|
|
|
D≥ 50 cm
|
m³
|
9.000.000
|
|
|
III305
|
|
|
|
Chò chai
|
m³
|
5.000.000
|
|
|
III306
|
|
|
|
Chua khét
|
m³
|
5.400.000
|
|
|
III307
|
|
|
|
Dạ hương
|
m³
|
6.000.000
|
|
|
III308
|
|
|
|
Giỗi
|
|
|
|
|
|
III30801
|
|
|
D<25cm
|
m³
|
6.300.000
|
|
|
|
III30802
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m³
|
9.100.000
|
|
|
|
III30803
|
|
|
D≥ 50 cm
|
m³
|
13.000.000
|
|
|
III309
|
|
|
|
Dầu gió
|
m³
|
4.000.000
|
|
|
III310
|
|
|
|
Huỳnh
|
m³
|
5.000.000
|
|
|
III311
|
|
|
|
Re mit
|
m³
|
4.300.000
|
|
|
III312
|
|
|
|
Re hương
|
m³
|
4.500.000
|
|
|
III313
|
|
|
|
Săng lẻ
|
m³
|
6.000.000
|
|
|
III314
|
|
|
|
Sao đen
|
m³
|
4.300.000
|
|
|
III315
|
|
|
|
Sao cát
|
m³
|
3.500.000
|
|
|
III316
|
|
|
|
Trường mật
|
m³
|
5.000.000
|
|
|
III317
|
|
|
|
Trường chua
|
m³
|
5.000.000
|
|
|
III318
|
|
|
|
Vên vên
|
m³
|
4.000.000
|
|
|
III319
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III31901
|
|
|
D<25cm
|
m³
|
1.700.000
|
|
|
|
III31902
|
|
|
25cm≤D<35cm
|
m³
|
3.300.000
|
|
|
|
III31903
|
|
|
35cm≤D<50cm
|
m³
|
5.600.000
|
|
|
|
III31904
|
|
|
D≥ 50 cm
|
m³
|
7.700.000
|
|
III4
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm IV
|
|
|
|
|
III401
|
|
|
|
Bô bô
|
|
|
|
|
|
III40101
|
|
|
Chiều dài <2m
|
m³
|
1.600.000
|
|
|
|
III40102
|
|
|
Chiều dài ≥2m
|
m³
|
2.800.000
|
|
|
III402
|
|
|
|
Chặc khế
|
m³
|
3.500.000
|
|
|
III403
|
|
|
|
Cóc đá
|
m³
|
2.100.000
|
|
|
III404
|
|
|
|
Dầu các loại
|
m³
|
3.000.000
|
|
|
III405
|
|
|
|
Re (De)
|
m³
|
6.000.000
|
|
|
III406
|
|
|
|
Gội tía
|
m³
|
6.000.000
|
|
|
III407
|
|
|
|
Mỡ
|
m³
|
1.100.000
|
|
|
III408
|
|
|
|
Sến bo bo
|
m³
|
3.000.000
|
|
|
III409
|
|
|
|
Lim sừng
|
m³
|
3.000.000
|
|
|
III410
|
|
|
|
Thông
|
m³
|
2.500.000
|
|
|
III411
|
|
|
|
Thông lông gà
|
m³
|
4.500.000
|
|
|
III412
|
|
|
|
Thông ba lá
|
m³
|
2.900.000
|
|
|
III413
|
|
|
|
Thông nàng
|
|
|
|
|
|
III41301
|
|
|
D<35cm
|
m³
|
1.800.000
|
|
|
|
III41302
|
|
|
D≥ 35 cm
|
m³
|
3.500.000
|
|
|
III414
|
|
|
|
Vàng tâm
|
m³
|
6.000.000
|
|
|
III415
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III41501
|
|
|
D<25cm
|
m³
|
1.300.000
|
|
|
|
III41502
|
|
|
25cm≤D<35cm
|
m³
|
2.500.000
|
|
|
|
III41503
|
|
|
35cm≤D<50cm
|
m³
|
3.900.000
|
|
|
|
III41504
|
|
|
D≥ 50 cm
|
m³
|
5.200.000
|
|
III5
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác
|
|
|
|
|
III501
|
|
|
|
Gỗ nhóm V
|
|
|
|
|
|
III50101
|
|
|
Chò xanh
|
m³
|
5.000.000
|
|
|
|
III50102
|
|
|
Chò xót
|
m³
|
2.300.000
|
|
|
|
III50103
|
|
|
Dải ngựa
|
m³
|
3.400.000
|
|
|
|
III50104
|
|
|
Dầu
|
m³
|
3.800.000
|
|
|
|
III50105
|
|
|
Dầu đỏ
|
m³
|
3.400.000
|
|
|
|
III50106
|
|
|
Dầu đồng
|
m³
|
3.200.000
|
|
|
|
III50107
|
|
|
Dầu nước
|
m³
|
3.000.000
|
|
|
|
III50108
|
|
|
Lim vang (lim xẹt)
|
m³
|
4.500.000
|
|
|
|
III50109
|
|
|
Muồng (Muồng cánh dán)
|
m³
|
1.900.000
|
|
|
|
III50110
|
|
|
Sa mộc
|
m³
|
4.500.000
|
|
|
|
III50111
|
|
|
Sau sau (Táu hậu)
|
m³
|
700.000
|
|
|
|
III50112
|
|
|
Thông hai lá
|
m³
|
3.000.000
|
|
|
|
III50113
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5011301
|
|
D<25cm
|
m³
|
1.260.000
|
|
|
|
|
III5011302
|
|
25cm≤D<50cm
|
m³
|
2.500.000
|
|
|
|
|
III5011303
|
|
D≥ 50 cm
|
m³
|
4.400.000
|
|
|
III502
|
|
|
|
Gỗ nhóm VI
|
|
|
|
|
|
III50201
|
|
|
Bạch đàn
|
m³
|
2.000.000
|
|
|
|
III50202
|
|
|
Cáng lò
|
m³
|
3.000.000
|
|
|
|
III50203
|
|
|
Chò
|
m³
|
3.200.000
|
|
|
|
III50204
|
|
|
Chò nâu
|
m³
|
4.000.000
|
|
|
|
III50205
|
|
|
Keo
|
m³
|
2.000.000
|
|
|
|
III50206
|
|
|
Kháo vàng
|
m³
|
2.200.000
|
|
|
|
III50207
|
|
|
Mận rừng
|
m³
|
1.900.000
|
|
|
|
III50208
|
|
|
Phay
|
m³
|
1.900.000
|
|
|
|
III50209
|
|
|
Trám hồng
|
m³
|
2.400.000
|
|
|
|
III50210
|
|
|
Xoan đào
|
m³
|
3.100.000
|
|
|
|
III50211
|
|
|
Sấu
|
m³
|
8.820.000
|
|
|
|
III50212
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5021201
|
|
D<25cm
|
m³
|
910.000
|
|
|
|
|
III5021202
|
|
25cm≤D<50cm
|
m³
|
2.000.000
|
|
|
|
|
III5021203
|
|
D≥ 50 cm
|
m³
|
3.500.000
|
|
|
III503
|
|
|
|
Gỗ nhóm VII
|
|
|
|
|
|
III50301
|
|
|
Gáo vàng
|
m³
|
2.100.000
|
|
|
|
III50302
|
|
|
Lồng mức
|
m³
|
2.800.000
|
|
|
|
III50303
|
|
|
Mò cua (Mù cua/Sữa)
|
m³
|
2.100.000
|
|
|
|
III50304
|
|
|
Trám trắng
|
m³
|
2.300.000
|
|
|
|
III50305
|
|
|
Vang trứng
|
m³
|
2.800.000
|
|
|
|
III50306
|
|
|
Xoan
|
m³
|
1.400.000
|
|
|
|
III50307
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5030701
|
|
D<25cm
|
m³
|
1.000.000
|
|
|
|
|
III5030702
|
|
25cm≤D<50cm
|
m³
|
2.000.000
|
|
|
|
|
III5030703
|
|
D≥ 50 cm
|
m³
|
3.500.000
|
|
|
III504
|
|
|
|
Gỗ nhóm VIII
|
|
|
|
|
|
III50401
|
|
|
Bồ đề
|
m³
|
1.100.000
|
|
|
|
III50402
|
|
|
Bộp (đa xanh)
|
m³
|
4.100.000
|
|
|
|
III50403
|
|
|
Trụ mỏ
|
m³
|
840.000
|
|
|
|
III50404
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5040401
|
|
D<25cm
|
m³
|
800.000
|
|
|
|
|
III5040402
|
|
D≥25cm
|
m³
|
1.960.000
|
|
III6
|
|
|
|
|
Cành, ngọn, gốc, rễ
|
|
|
|
|
III601
|
|
|
|
Cành, ngọn
|
m³
|
Bằng 10% giá bán
gỗ tương ứng
|
|
|
III602
|
|
|
|
Gốc, rễ
|
m³
|
Bằng 30% giá bán
gỗ tương ứng
|
|
III7
|
|
|
|
|
Củi
|
Ste = 0,7m³
|
490.000
|
|
III8
|
|
|
|
|
Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô
|
|
|
|
|
III801
|
|
|
|
Tre
|
|
|
|
|
|
III80101
|
|
|
D<5cm
|
Cây
|
7.700
|
|
|
|
III80102
|
|
|
5cm≤D<6cm
|
Cây
|
12.600
|
|
|
|
III80103
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
21.000
|
|
|
|
III80104
|
|
|
D≥ 10 cm
|
Cây
|
30.000
|
|
|
III802
|
|
|
|
Trúc
|
Cây
|
7.000
|
|
|
III803
|
|
|
|
Nứa
|
|
|
|
|
|
III80301
|
|
|
D<7cm
|
Cây
|
2.800
|
|
|
|
III80302
|
|
|
D≥ 7 cm
|
Cây
|
5.600
|
|
|
III804
|
|
|
|
Mai
|
|
|
|
|
|
III80401
|
|
|
D<6cm
|
Cây
|
12.600
|
|
|
|
III80402
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
21.000
|
|
|
|
III80403
|
|
|
D≥10 cm
|
Cây
|
30.000
|
|
|
III805
|
|
|
|
Vầu
|
|
|
|
|
|
III80501
|
|
|
D<6cm
|
Cây
|
7.700
|
|
|
|
III80502
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
14.700
|
|
|
|
III80503
|
|
|
D≥ 10 cm
|
Cây
|
21.000
|
|
|
III807
|
|
|
|
Giang
|
Cây
|
|
|
|
|
III80701
|
|
|
D<6cm
|
Cây
|
4.200
|
|
|
|
III80702
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
7.000
|
|
|
|
III80703
|
|
|
D≥ 10 cm
|
Cây
|
12.600
|
|
|
III808
|
|
|
|
Lồ ô
|
|
|
|
|
|
III80801
|
|
|
D<6cm
|
Cây
|
5.600
|
|
|
|
III80802
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
10.500
|
|
|
|
III80803
|
|
|
D≥ 10 cm
|
Cây
|
15.000
|
|
III9
|
|
|
|
|
Trầm hương, kỳ nam
|
|
|
|
|
III901
|
|
|
|
Trầm hương
|
|
|
|
|
|
III90101
|
|
|
Loại 1
|
kg
|
350.000.000
|
|
|
|
III90102
|
|
|
Loại 2
|
kg
|
70.000.000
|
|
|
|
III90103
|
|
|
Loại 3
|
kg
|
14.000.000
|
|
|
III902
|
|
|
|
Kỳ nam
|
|
|
|
|
|
III90201
|
|
|
Loại 1
|
kg
|
770.000.000
|
|
|
|
III90202
|
|
|
Loại 2
|
kg
|
539.000.000
|
|
III10
|
|
|
|
|
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả
|
|
|
|
|
III1001
|
|
|
|
Hồi
|
|
|
|
|
|
III100101
|
|
|
Tươi
|
kg
|
56.000
|
|
|
|
III100102
|
|
|
Khô
|
kg
|
80.000
|
|
|
III1002
|
|
|
|
Quế
|
|
|
|
|
|
III100201
|
|
|
Tươi
|
kg
|
25.000
|
|
|
|
III100202
|
|
|
Khô
|
kg
|
90.000
|
|
|
III1003
|
|
|
|
Sa nhân
|
|
|
|
|
|
III100301
|
|
|
Tươi
|
kg
|
105.000
|
|
|
|
III100302
|
|
|
Khô
|
kg
|
210.000
|
|
|
III1004
|
|
|
|
Thảo quả
|
|
|
|
|
|
III100401
|
|
|
Tươi
|
kg
|
84.000
|
|
|
|
III100402
|
|
|
Khô
|
kg
|
280.000
|
V
|
|
|
|
|
|
NƯỚC THIÊN NHIÊN
|
|
|
|
V1
|
|
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên
nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
|
V101
|
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên
nhiên đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
|
|
V10101
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng
chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)
|
m³
|
250.000
|
|
|
|
V10102
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không
phải lọc một số hợp chất vô cơ)
|
m³
|
450.000
|
|
|
|
V10103
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
đóng chai, đóng hộp
|
m³
|
1.100.000
|
|
|
|
V10104
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh,
dịch vụ du lịch...
|
m³
|
26.000
|
|
|
V102
|
|
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng
hộp
|
|
|
|
|
|
V10201
|
|
|
Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai,
đóng hộp
|
m³
|
200.000
|
|
|
|
V10202
|
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
m³
|
500.000
|
|
V2
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước
sạch
|
|
|
|
|
V201
|
|
|
|
Nước mặt
|
m³
|
5.000
|
|
|
V202
|
|
|
|
Nước dưới đất (nước ngầm)
|
m³
|
6.000
|
|
V3
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác
|
|
|
|
|
V301
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia,
nước giải khát, nước đá
|
m³
|
70.000
|
|
|
V302
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng
|
m³
|
40.000
|
|
|
V303
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng mục đích khác như làm mát, vệ
sinh công nghiệp, xây dựng
|
m³
|
6.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 57/2024/QĐ-UBND về Bảng tính giá thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 57/2024/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 về Bảng tính giá thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|