|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
Số hiệu:
|
50/2010/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
14/05/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
50/2010/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2010
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT
THUẾ TÀI NGUYÊN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Điều 2, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 9 của
Luật Thuế tài nguyên.
Điều 2. Đối tượng
chịu thuế
Đối tượng chịu thuế tài nguyên thực
hiện theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế tài nguyên, bao gồm:
1. Khoáng sản kim loại.
2. Khoáng sản không kim loại.
3. Dầu thô theo
quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Dầu khí năm 1993.
4. Khí thiên
nhiên theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Dầu khí năm
1993.
5. Khí than theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí
năm 2008.
6. Sản phẩm của rừng tự nhiên, bao
gồm các loại thực vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật
và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự
nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ.
7. Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật
và thực vật biển.
8. Nước thiên
nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất.
9. Yến sào thiên
nhiên.
10. Tài nguyên khác do Bộ Tài chính
chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Ủy ban
Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Chương 2.
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Điều 3. Sản lượng
tài nguyên tính thuế
Sản lượng tài nguyên tính thuế thực
hiện theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế tài nguyên.
Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước
nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng cho mục đích công nghiệp thì sản lượng
tài nguyên tính thuế được xác định bằng mét khối (m3) hoặc lít (l)
theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam. Trường hợp
không trực tiếp xác định được sản lượng tính thuế thông qua hệ thống đo đếm đạt
tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam thì thực hiện khoán sản lượng tài
nguyên khai thác theo kỳ tính thuế. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan có liên
quan ở địa phương xác định sản lượng tài nguyên khai thác được khoán để tính
thuế căn cứ vào tình hình khai thác thực tế, định mức tiêu chuẩn kỹ thuật ngành
hoặc sản lượng khai thác sử dụng của tổ chức, cá nhân khác tương đương.
Bộ Tài chính quy định phương thức
xác định sản lượng tính thuế quy định tại Điều này.
Điều 4. Giá
tính thuế
Giá tính thuế tài nguyên thực hiện
theo quy định tại Điều 6 Luật Thuế tài nguyên, cụ thể:
1. Giá tính thuế tài nguyên là giá
bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế
giá trị gia tăng.
2. Trường hợp tài nguyên chưa xác định
được giá bán thì giá tính thuế tài nguyên được xác định theo một trong những
căn cứ sau:
a) Giá bán thực tế trên thị trường
khu vực trong phạm vi địa bàn cấp tỉnh của đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại
nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
b) Trường hợp tài nguyên khai thác
có chứa nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế xác định theo giá bán đơn vị của
từng chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác nhưng không thấp
hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Giá tính thuế tài nguyên trong một
số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với nước thiên nhiên dùng
cho sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bình quân;
b) Đối với gỗ là giá bán tại bãi
giao (kho, bãi nơi khai thác); trường hợp chưa xác định được giá bán tại bãi
giao thì giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định;
c) Đối với tài
nguyên khai thác không tiêu thụ trong nước mà xuất khẩu là giá xuất khẩu đơn vị
sản phẩm tài nguyên (FOB); trường hợp tài nguyên khai thác vừa tiêu thụ nội địa
và xuất khẩu thì đối với phần tiêu thụ nội địa là giá bán đơn vị sản phẩm tài
nguyên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, đối với phần xuất khẩu là giá xuất
khẩu;
d) Đối với dầu thô, khí thiên
nhiên, khí than là giá bán tại điểm giao nhận. Điểm giao nhận là điểm được thỏa
thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được
chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.
4. Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định cụ thể giá tính thuế tài nguyên quy định tại khoản 2, điểm
b khoản 3 Điều này.
5. Bộ Tài chính
quy định việc xác định giá tính thuế tài nguyên quy định tại điểm a, d khoản 3
Điều này và các trường hợp cụ thể khác.
Điều 5. Thuế suất
1. Mức thuế suất cụ thể đối với từng
loại tài nguyên thực hiện theo Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên do Ủy ban Thường
vụ Quốc hội ban hành.
2. Căn cứ các nguyên tắc quy định tại
khoản 3 Điều 7 Luật Thuế tài nguyên, Bộ Tài chính chủ trì,
phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Ủy ban Thường vụ
Quốc hội xem xét, quyết định điều chỉnh mức thuế suất đối với từng loại tài
nguyên trong Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên.
Chương 3.
MIỄN, GIẢM THUẾ
Điều 6. Miễn,
giảm thuế
Miễn, giảm thuế tài nguyên thực hiện
theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế tài nguyên.
Trường hợp khác được miễn, giảm thuế
tài nguyên, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo
Chính phủ để trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7
năm 2010. Bãi bỏ Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2009 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi,
bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên.
Điều 8. Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
THE GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No. 50/2010/ND-CP
|
Hanoi, May 14, 2010
|
DECREE DETAILING AND GUIDING A NUMBER OF ARTICLES OF THE LAW
ON ROYALTIES THE GOVERNMENT Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the November 25, 2009 Law on Royalties;
At the proposal of the Minister of Finance, DECREES: Chapter I GENERAL PROVISIONS Article 1. Scope of regulation This
Decree details and guides the implementation of Articles 2. 5. 6.7 and 9 of the
Law on Royalties. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Royalty-liable
objects comply with Article 2 of the Law on Royalties, including: 1.
Metallic minerals. 2.
Non-metallic minerals. 3.
Crude oil as specified in Clause 2. Article 3 of the 1993 Petroleum Law. 4.
Natural gas as specified in Clause 3. Article 3 of the 1993 Petroleum Law. 5.
Coal gas as specified in Clause 3. Article 1 of the 2008 Law Amending and
Supplementing 6.
Natural forest products, including plants of all kinds and other natural forest
products, other than animals and anise, cinnamon, amomum and cardamom which are
grown by royalty payers in natural forest areas allocated to them for zoning
off and protection. 7.
Natural marine products, including marine animals and plants. 8.
Natural water, including surface water and groundwater. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10.
Other resources, which shall be proposed by the Ministry of Finance in
coordination with concerned ministries and branches to the Government for
submission to the National Assembly Standing Committee for consideration and
decision. Chapter II ROYALTY BASES Article 3. Natural resource output used for royalty calculation The
natural resource output used for royalty calculation complies with Article 5 of
the Law on Royalties. For
natural mineral water, natural thermal water and natural water used for
industrial purposes, the natural resource output used for royalty calculation
shall be determined in cubic meter (m3) or liter (I) according to the measuring
system up to Vietnam's measurement and quality standards. In case the natural
resource output used for royalty calculation cannot be directly determined
according to the measuring system up to Vietnam's measurement and quality
standards, a fixed output of exploited natural resources may be determined in a
royalty period. Tax
offices shall coordinate with concerned local agencies in determining the fixed
output of exploited natural resources for royalty calculation based on the
practical exploitation situation, branch technical standard norms or the output
of natural resources exploited by other similar organizations or individuals. The
Ministry of Finance shall specify the method of determining the natural
resource output used for royalty calculation mentioned in this Article. Article 4. Royalty-liable prices ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.
The royalty-liable price is the exploiter's selling price of a unit of natural
resource product, exclusive of value-added tax. 2.
In case the natural resource's selling price cannot be determined yet. the
royalty-liable price shall be determined based on either of the following
grounds: a/The
regional market's actual selling price of a unit of natural resource product of
the same grade applicable within a provincial-level locality which must not be
lower than the royalty-liable price set by the provincial-level People's
Committee; b/
In case the exploited natural resource contains different substances, the royalty-liable
price shall be determined based on the selling price of a unit and the content
of each substance but must not be lower than the royalty-liable price set by
the provincial-level People's Committee. 3.
In some cases, the royalty-liable price shall be specified as follows: a/
For natural water used for hydropower generation, it is the average selling
price of commodity electricity; b/
For timber, it is the selling price at the place of delivery (warehouse or yard
at the place of exploitation): if the selling price at the place of delivery
cannot be determined yet. the royalty-liable price shall be determined based on
the royalty-liable price set by the provincial-level People's Committee; c/
For exploited natural resources which are not domestically sold but exported,
it is the export price (FOB price) of a unit of natural resource product. For
exploited natural resources which are both domestically sold and exported, the
royally-liable price for the domestically sold natural resources is the selling
price of a unit of natural resource product, exclusive of value-added tax.
while that for the exported natural resources is the export price; d/
For crude oil. natural gas and coal gas, it is the selling price at the place
of delivery. The place of delivery is a place agreed upon in the oil and gas
contract under which the ownership over crude oil. natural gas and coal gas is
transferred to the contractual parties. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.
The Ministry of Finance shall provide for the determination of royalty-liable
prices of natural resources specified at Points a and d. Clause 3 of this
Article and in other specific cases. Article 5. Royalty rates 1.
The specific royalty rate for each natural resource complies with the Royalty
Tariff promulgated by the National Assembly Standing. Committee. 2.
Based on the principles set in Clause 3, Article 7 of the Law on Royalties, the
Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for. and coordinate
with concerned ministries and branches
in. reporting the adjustment of the royalty rate for each natural resource
listed in the Royalty Tariff to the Government for submission to the National
Assembly Standing Committee for consideration and decision. Chapter III ROYALTY EXEMPTION AND REDUCTION Article 6. Royalty exemption and reduction Royalty
exemption and reduction comply with Article 9 of the Law on Royalties. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chapter IV IMPLEMENTATION PROVISIONS Article 7. This Decree takes
effect on July 1. 2010. To annul the Governments Decree No. 05/2009/ND-CP of
January 19. 2009. detailing the implementation of the Ordinance on Royalties
and the Ordinance Amending and Supplementing Article 6 of the Ordinance on
Royalties. Article 8. The Ministry of
Finance shall guide the implementation of this Decree. Ministers,
heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies,
chairpersons of provincial-level People's Committees, and concerned
organizations and individuals shall implement this Decree.- ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
Nghị định 50/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
45.254
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
-
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
-
và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
-
nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
-
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|