Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 44/2017/TT-BTC khung giá tính thuế tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau
Số hiệu:
|
44/2017/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
12/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với những loại tài nguyên có tính chất vật lý và thành phần hóa học giống nhau.
1. Thông tư 44/2017 ban hành khung giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại, khoáng sản không kim loại, sản phẩm của rừng tự nhiên, hải sản tự nhiên, nước thiên nhiên và yến sào thiên nhiên.
Theo đó, Thông tư 44 năm 2017 có quy định giá tính thuế tài nguyên môi trường phải phù hợp với khung giá tính thuế tài nguyên và lớn hơn hoặc bằng mức giá tối thiểu của loại tài nguyên tương ứng.
Đối với những loại tài nguyên qua sản xuất chế biến mới bán ra thị trường thì giá tính thuế tài nguyên khai thác là giá đã trừ đi chi phí chế biến.
2. Thông 44/BTC quy định điều chỉnh khung giá tính thuế tài nguyên đối với một số trường hợp sau:
- Bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên nếu phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định.
- Điều chỉnh khung giá tính thuế tài nguyên khi giá tài nguyên biến động lớn trên thị trường (cụ thể giá tài nguyên thiên nhiên tăng vượt 20% so với mức giá tối đa và giảm quá 20% so với mức giá tối thiểu).
Thông tư 44/2017/TT-BTC ban hành khung giá tính thuế đối với những tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau có hiệu lực từ ngày 1/7/2017.
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2017/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NHÓM, LOẠI TÀI
NGUYÊN CÓ TÍNH CHẤT LÝ, HÓA GIỐNG NHAU
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 12 năm 2015 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Luật Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên
có tính chất lý, hóa giống nhau như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về khung giá
tính thuế tài nguyên theo quy định tại điểm b Khoản 5, Điều
4 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về thuế.
2. Các nhóm, loại tài nguyên không
quy định khung giá tính thuế tài nguyên tại Thông tư này gồm:
a) Nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy
điện: Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện
thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định
số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên.
b) Dầu thô, khí thiên nhiên, khí
than: Giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than thực
hiện theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 4 Nghị định số
50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Tài chính và cơ quan thuế các cấp.
2. Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Nhóm, loại tài nguyên có tính chất
lý, hóa giống nhau: Là những tài nguyên có tên gọi, đặc điểm, đặc tính, tính chất vật lý, thành phần hóa học giống nhau.
2. Khung giá tính thuế tài nguyên: Là
giá tính thuế tài nguyên tối đa và tối thiểu đối với nhóm, loại tài nguyên có
tính chất lý, hóa giống nhau.
3. Bảng giá tính thuế tài nguyên: Là
bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành, phù hợp với
Khung giá tính thuế tài nguyên của Bộ Tài chính.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Khung giá tính thuế tài nguyên
1. Bộ Tài chính ban hành kèm theo
Thông tư này khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có
tính chất lý, hóa giống nhau, gồm:
a) Khung giá tính thuế tài nguyên đối
với khoáng sản kim loại (Phụ lục I);
b) Khung giá tính thuế tài nguyên đối
với khoáng sản không kim loại (Phụ lục II);
c) Khung giá tính thuế tài nguyên đối
với sản phẩm của rừng tự nhiên (Phụ lục III);
d) Khung giá tính thuế tài nguyên đối
với hải sản tự nhiên (Phụ lục IV);
đ) Khung giá tính thuế tài nguyên đối
với nước thiên nhiên (Phụ lục V);
e) Khung giá tính thuế tài nguyên đối
với yến sào thiên nhiên (Phụ lục VI).
2. Khung giá tính thuế tài nguyên gồm
các yếu tố sau:
a) Mã nhóm/ loại
tài nguyên: Là số thứ tự danh mục các nhóm, loại tài
nguyên trong khung giá, gồm 6 cấp, được đánh số, sắp xếp thứ tự đồng bộ với
phân nhóm, loại tài nguyên quy định tại Biểu mức thuế suất đối với các loại tài
nguyên (trừ dầu thô và khí thiên nhiên, khí than) do Ủy ban thường vụ Quốc hội
ban hành áp dụng trong từng thời kỳ, cụ thể:
a.1) Cấp 1 gồm các nhóm tài nguyên tại
Điểm 1 Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sau đây gọi
là Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13)
được mã hóa theo chữ số La mã.
a.2) Cấp 2 gồm các nhóm, loại tài
nguyên chi tiết của cấp 1 tại Điểm 1 Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp 1 tương ứng.
a.3) Cấp 3 gồm các nhóm, loại tài
nguyên chi tiết của cấp 2; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số
theo từng nhóm cấp 2 tương ứng.
a.4) Cấp 4 gồm các nhóm, loại tài
nguyên chi tiết của cấp 3; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số
theo từng nhóm cấp 3 tương ứng;
a.5) Cấp 5 gồm các nhóm, loại tài
nguyên chi tiết của cấp 4; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số
theo từng nhóm cấp 4 tương ứng;
a.6) Cấp 6 gồm các nhóm, loại tài
nguyên chi tiết của cấp 5; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số
theo từng nhóm cấp 4 tương ứng.
b) Tên nhóm/loại
tài nguyên: Tên nhóm, loại tài nguyên cấp 1, cấp 2 và một số tên cấp 3 được xác
định theo tên nhóm loại tài nguyên trong Biểu thuế suất thuế tài nguyên ban
hành kèm theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13;
Tên nhóm, loại tài nguyên một số nhóm, loại tài nguyên thuộc cấp 3, cấp 4, cấp
5 được xác định dựa trên tên các nhóm, loại tài nguyên khai thác và các sản phẩm
tài nguyên trên toàn quốc.
c) Đơn vị tính được xác định đơn vị
tính chuẩn theo đơn vị đo lường theo quy định của pháp luật về đo lường hoặc theo đơn vị tính phổ biến của tài nguyên.
d) Mức giá tối đa, mức giá tối thiểu.
Điều 5. Áp dụng khung giá tính thuế tài nguyên
Căn cứ Khung giá tính thuế tài nguyên
ban hành tại Thông tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế
tài nguyên áp dụng tại địa phương đảm bảo một số nguyên tắc sau:
1. Mã tài nguyên trên Bảng giá tính
thuế tài nguyên phải có các cấp tương ứng với các cấp của khung giá.
2. Mã và tên loại tài nguyên trên Bảng
giá tính thuế tài nguyên phải thuộc một trong các nhóm, loại tài nguyên từ cấp
3 đến cấp 5 trên khung giá.
Trường hợp Bảng giá tính thuế tài
nguyên quy định giá tính thuế tài nguyên chi tiết hơn các nhóm loại tài nguyên
nêu tại khung giá thì ghi chi tiết ở cấp tiếp theo và được đánh số theo nguyên
tắc mã hóa tài nguyên nêu tại Điều 4 Thông tư này. Tài
nguyên chi tiết của cấp 5 được ghi vào cấp 6.
3. Đơn vị tính thuế tài nguyên trên Bảng
giá tính thuế tài nguyên là đơn vị tính của nhóm, loại tài nguyên tương ứng quy
định tại Khung giá tính thuế tài nguyên. Trường hợp tại địa phương phát sinh
đơn vị tính khác với đơn vị tính tại Bảng giá tính thuế tài nguyên thì thực hiện
quy đổi ra đơn vị tính thuế tài nguyên quy định tại Bảng giá tính thuế tài
nguyên.
4. Giá tính thuế
tài nguyên tại Bảng giá tính thuế tài nguyên phải phù hợp với khung giá tính
thuế tài nguyên và lớn hơn hoặc bằng mức giá tối thiểu của nhóm, loại tài
nguyên tương ứng quy định tại Khung giá tính thuế tài nguyên.
Đối với loại tài nguyên khai thác
không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán
ra, giá tính thuế tài nguyên khai thác là giá đã trừ đi chi phí chế biến theo
quy định tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP
ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và hướng dẫn tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính về thuế tài nguyên nhưng phải đảm bảo nằm trong
Khung giá tính thuế tài nguyên.
Điều 6. Điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuế
tài nguyên
1. Các trường hợp điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên:
a) Giá tài nguyên phổ biến trên thị
trường biến động lớn: tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ
20% trở lên so với mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ
Tài chính ban hành;
b) Phát sinh loại tài nguyên mới chưa
được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên.
2. Đối với trường hợp giá tài nguyên
biến động lớn phải điều chỉnh ngoài Khung giá tính thuế tài
nguyên, trong thời gian 30 ngày, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế, Sở
Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trao đối với
Bộ Tài chính trước khi quyết định ban hành văn bản điều chỉnh
Bảng giá tính thuế tài nguyên.
3. Đối với loại tài nguyên mới chưa
được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ giá giao dịch phổ biến
trên thị trường hoặc giá bán tài nguyên đó trên thị trường trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ban hành văn bản quy định bổ sung Bảng giá tính thuế đối với loại
tài nguyên này.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm cung cấp
thông tin đối với các trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung
khung giá tính thuế tài nguyên quy định tại Khoản 1 Điều này và gửi văn bản về Bộ Tài chính để làm căn cứ điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp, chậm nhất là 30 ngày
kể từ ngày có phát sinh các trường hợp điều chỉnh, bổ sung
Bảng giá tính thuế tài nguyên.
Điều 7. Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên
1. Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài
nguyên là thông tin liên quan đến giá tính thuế tài nguyên do cơ quan thuế thu
thập, tổng hợp, phân loại.
2. Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài
nguyên được Tổng cục Thuế xây dựng tập trung thống nhất và thường xuyên cập nhật.
3. Nguồn thông tin hình thành cơ sở dữ
liệu giá tính thuế tài nguyên:
a) Khung giá tính thuế tài nguyên ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành;
c) Nguồn thông tin từ tờ khai thuế
tài nguyên có sẵn thể hiện trên Hồ sơ khai thuế tài nguyên do người nộp thuế kê
khai;
d) Tờ khai hải quan xuất khẩu, nhập
khẩu đối với loại tài nguyên, khoáng sản tương ứng được kết nối với hệ thống cơ
sở dữ liệu Tờ khai điện tử của cơ quan hải quan.
đ) Báo cáo kế toán, tài chính của
doanh nghiệp;
e) Giá mua, bán giao dịch của các tài
nguyên, khoáng sản đang được niêm yết, mua bán trên thị trường trong nước, quốc
tế.
g) Nguồn thông tin của cơ quan thuế về
tình hình chấp hành pháp luật của người nộp thuế.
h) Nguồn thông tin từ nguồn khác: là
các nguồn thông tin do cơ quan thuế thu thập do các cơ quan khác có liên quan
cung cấp đã được kiểm chứng mức độ tin cậy.
4. Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài
nguyên được sử dụng để:
a) Xây dựng khung giá tính thuế tài
nguyên, Bảng giá tính thuế tài nguyên;
b) Phục vụ công tác quản lý rủi ro,
thanh tra, kiểm tra về giá tính thuế tài nguyên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với loại tài nguyên trong Bảng
giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và đang có hiệu lực
thi hành, phù hợp với Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành theo Thông tư này
thì tiếp tục áp dụng theo Bảng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành.
2. Đối với loại tài nguyên trong Bảng
giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành không còn phù hợp
với Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Thông tư này thì Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản điều chỉnh cho phù hợp,
chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Tổng cục Thuế:
a) Phối hợp với các đơn vị liên quan
có trách nhiệm xây dựng cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên, quản lý và vận
hành cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên.
b) Thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu
về giá tính thuế tài nguyên trên cơ sở các nguồn thông tin hình thành cơ sở dữ
liệu giá tính thuế tài nguyên quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chi tiết quy chế
xây dựng, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên.
c) Trình Bộ Tài chính ban hành văn bản
điều chỉnh, bổ sung Khung giá tính thuế tài nguyên đối với
các trường hợp quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Căn cứ Khung giá tính thuế tài
nguyên tại Thông tư này, thực hiện rà soát, xác định mức giá tính thuế tài
nguyên của mỗi loại tài nguyên.
b) Đối với tài nguyên khai thác không
bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra, Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên môi trường và
cơ quan chuyên môn liên quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng giá tính thuế
tài nguyên theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số
50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và quy định tại khoản 4 Điều 4
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
2. Trường hợp các văn bản liên quan
trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ
Tài chính để được nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các
ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát NDTC;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh,
TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT,CS).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI
KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 của Bộ Tài chính)
ĐVT:
đồng
Mã
nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản
phẩm tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên
|
Ghi chú
|
Cấp 1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
Cấp
5
|
Cấp
6
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
I
|
|
|
|
|
|
Khoáng sản
kim loại
|
|
|
|
|
|
I1
|
|
|
|
|
Sắt
|
|
|
|
|
|
|
I101
|
|
|
|
Sắt kim
loại
|
tấn
|
8,000,000
|
10,000,000
|
|
|
|
I102
|
|
|
|
Quặng
Manhetit (có từ tính)
|
|
|
|
|
|
|
|
I10201
|
|
|
Quặng Manhetit
có hàm lượng Fe<30%
|
tấn
|
250,000
|
350,000
|
|
|
|
|
I10202
|
|
|
Quặng Manhetit
có hàm lượng 30%≤Fe<40%
|
tấn
|
350,000
|
450,000
|
|
|
|
|
I10203
|
|
|
Quặng Manhetit
có hàm lượng 40%≤Fe<50%
|
tấn
|
450,000
|
600,000
|
|
|
|
|
I10204
|
|
|
Quặng Manhetit
có hàm lượng 50%≤Fe<60%
|
tấn
|
700,000
|
1,000,000
|
|
|
|
|
I10205
|
|
|
Quặng Manhetit
có hàm lượng Fe≥60%
|
tấn
|
850,000
|
1,200,000
|
|
|
|
I103
|
|
|
|
Quặng
Limonit (không từ tính)
|
|
|
|
|
|
|
|
I10301
|
|
|
Quặng limonit
có hàm lượng Fe≤30%
|
tấn
|
150,000
|
210,000
|
|
|
|
|
I10302
|
|
|
Quặng limonit
có hàm lượng 30%<Fe≤40%
|
tấn
|
210,000
|
280,000
|
|
|
|
|
I10303
|
|
|
Quặng limonit
có hàm lượng 40%<Fe≤50%
|
tấn
|
280,000
|
340,000
|
|
|
|
|
I10304
|
|
|
Quặng limonit
có hàm lượng 50%<Fe≤60%
|
tấn
|
340,000
|
420,000
|
|
|
|
|
I10305
|
|
|
Quặng limonit
có hàm lượng Fe>60%
|
tấn
|
420,000
|
600,000
|
|
|
|
I104
|
|
|
|
Quặng sắt
Deluvi
|
tấn
|
150,000
|
180,000
|
|
|
I2
|
|
|
|
|
Mangan
(Măng-gan)
|
|
|
|
|
|
|
I201
|
|
|
|
Quặng
mangan có hàm lượng Mn≤20%
|
tấn
|
490,000
|
700,000
|
|
|
|
I202
|
|
|
|
Quặng
mangan có hàm lượng 20%<Mn≤25%
|
tân
|
700,000
|
1,000,000
|
|
|
|
I203
|
|
|
|
Quặng
mangan có hàm lượng 25%<Mn≤30%
|
tấn
|
1,000,000
|
1,300,000
|
|
|
|
I204
|
|
|
|
Quặng
mangan có hàm lượng 30<Mn≤35%
|
tấn
|
1,300,000
|
1,600,000
|
|
|
|
I205
|
|
|
|
Quặng
mangan có hàm lượng 35%<Mn≤40%
|
tấn
|
1,600,000
|
2,100,000
|
|
|
|
I206
|
|
|
|
Quặng mangan
có hàm lượng Mn>40%
|
tấn
|
2,100,000
|
3,000,000
|
|
|
I3
|
|
|
|
|
Titan
|
|
|
|
|
|
|
I301
|
|
|
|
Quặng
titan gốc (ilmenit)
|
|
|
|
|
|
|
|
I30101
|
|
|
Quặng gốc titan
có hàm lượng TiO2≤10%
|
tấn
|
110,000
|
150,000
|
|
|
|
|
I30102
|
|
|
Quặng gốc titan
có hàm lượng 10%<TiO2≤15%
|
tấn
|
150,000
|
210,000
|
|
|
|
|
I30103
|
|
|
Quặng gốc titan
có hàm lượng 15%<TiO2≤20%
|
tấn
|
210,000
|
300,000
|
|
|
|
|
I30104
|
|
|
Quặng gốc titan
có hàm lượng TiO2>20%
|
tấn
|
385,000
|
550,000
|
|
|
|
I302
|
|
|
|
Quặng titan
sa khoáng
|
|
|
|
|
|
|
|
I30201
|
|
|
Quặng Titan sa
khoáng chưa qua tuyển tách
|
tấn
|
1,000,000
|
1,300.000
|
|
|
|
|
I30202
|
|
|
Titan sa khoáng
đã qua tuyển tách (tinh quặng Titan)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I3020201
|
|
Ilmenit
|
tấn
|
1,950,000
|
2,600,000
|
|
|
|
|
|
I3020202
|
|
Quặng Zircon có
hàm lượng ZrO2<65%
|
tấn
|
6,600,000
|
7,000,000
|
|
|
|
|
|
I3020203
|
|
Quặng Zircon có
hàm lượng ZrO2≥65%
|
tấn
|
15,000,000
|
18,000,000
|
|
|
|
|
|
I3020204
|
|
Rutil
|
tấn
|
7,700,000
|
11,000,000
|
|
|
|
|
|
I3020205
|
|
Monazite
|
tấn
|
24,500,000
|
35,000,000
|
|
|
|
|
|
I3020206
|
|
Manhectic
|
tấn
|
700,000
|
850,000
|
|
|
|
|
|
I3020207
|
|
Xi titan
|
tấn
|
10,500,000
|
15,000,000
|
|
|
|
|
|
I3020208
|
|
Các sản phẩm còn lại
|
tấn
|
3,000,000
|
4,000,000
|
|
|
I4
|
|
|
|
|
Vàng
|
|
|
|
|
|
|
I401
|
|
|
|
Quặng vàng
gốc
|
|
|
|
|
|
|
|
I40101
|
|
|
Quặng vàng có
hàm lượng Au<2 gram/tấn
|
tấn
|
910,000
|
1,300,000
|
|
|
|
|
I40102
|
|
|
Quặng vàng có
hàm lượng 2≤Au<3 gram/tấn
|
tấn
|
1,330,000
|
1,900,000
|
|
|
|
|
I40103
|
|
|
Quặng vàng có
hàm lượng 3≤Au<4 gram/tấn
|
tấn
|
1,900,000
|
2,500,000
|
|
|
|
|
I40104
|
|
|
Quặng vàng có
hàm lượng 4≤Au<5 gram/tấn
|
tấn
|
2,500,000
|
3,200,000
|
|
|
|
|
I40105
|
|
|
Quặng vàng có
hàm lượng 5≤Au<6 gram/tấn
|
tấn
|
3,200,000
|
3,800,000
|
|
|
|
|
I40106
|
|
|
Quặng vàng có
hàm lượng 6≤Au<7 gram/tẩn
|
tấn
|
3,800,000
|
4,500,000
|
|
|
|
|
I40107
|
|
|
Quặng vàng có
hàm lượng 7≤Au<8 gram/tấn
|
tấn
|
4,500,000
|
5,100,000
|
|
|
|
|
I40108
|
|
|
Quặng vàng có
hàm lượng Au≥8 gram/tấn
|
tấn
|
5,100,000
|
6,200,000
|
|
|
|
I402
|
|
|
|
Vàng kim
loại (vàng cốm);
vàng sa khoáng
|
kg
|
750,000,000
|
1,000,000,000
|
|
|
|
I403
|
|
|
|
Tinh
quặng vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
I40301
|
|
|
Tinh quặng vàng
có hàm lượng 82<Au≤240 gram/tấn
|
tấn
|
154,000,000
|
220,000,000
|
|
|
|
|
I40302
|
|
|
Tinh quặng vàng
có hàm lượng Au>240 gram/tấn
|
tấn
|
175,000,000
|
250,000,000
|
|
I5
|
|
|
|
|
Đất hiếm
|
|
|
|
|
|
|
I501
|
|
|
|
Quặng đất
hiếm về hàm lượng TR203≤1%
|
tấn
|
84,000
|
120,000
|
|
|
|
I502
|
|
|
|
Quặng đất
hiếm có hàm lượng 1%<TR203≤2%
|
tấn
|
133,000
|
190,000
|
|
|
|
I503
|
|
|
|
Quặng đất
hiếm có hàm lượng 2%<TR203≤3%
|
tấn
|
190,000
|
270,000
|
|
|
|
I504
|
|
|
|
Quặng đất
hiểm có hàm lượng 3%<TR203≤4%
|
tấn
|
270,000
|
350,000
|
|
|
|
I505
|
|
|
|
Quặng đất
hiếm có hàm tượng 4%<TR203≤5%
|
tấn
|
350,000
|
430,000
|
|
|
|
I506
|
|
|
|
Quặng đất
hiếm có hàm lượng 5%<TR203≤10%
|
tấn
|
490,000
|
700,000
|
|
|
|
1507
|
|
|
|
Quặng đất
hiểm có hàm lượng >10% TR203
|
tấn
|
1,050,000
|
1,500,000
|
|
|
I6
|
|
|
|
|
Bạch kim, bạc,
thiếc
|
|
|
|
|
|
|
I601
|
|
|
|
Bạch kim
|
|
|
|
Bảng giá tính thuế
tài nguyên của 63 tỉnh/thành phố không quy định giá tính thuế tài nguyên của bạch
kim
|
|
|
I602
|
|
|
|
Bạc kim
loại
|
kg
|
16,000,000
|
19,200,000
|
|
|
|
I603
|
|
|
|
Thiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
I60301
|
|
|
Quặng thiếc gốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I60301
|
|
Quặng thiếc gốc
có hàm lượng 0,2%<SnO2≤0,4%
|
tấn
|
896,000
|
1,280,000
|
|
|
|
|
|
I60302
|
|
Quặng thiếc gốc
có hàm lượng 0,4%<SnO2<0,6%
|
tấn
|
1,280,000
|
1,790,000
|
|
|
|
|
|
I60303
|
|
Quặng thiếc gốc
có hàm lượng 0,6%<SnO2≤0,8%
|
tấn
|
1,790,000
|
2,300,000
|
|
|
|
|
|
I60304
|
|
Quặng thiếc gốc
có hàm lượng 0,8%<SnO2≤1%
|
tấn
|
2,300,000
|
2,810,000
|
|
|
|
|
|
I60305
|
|
Quặng thiếc gốc
có hàm lượng SnO2>1%
|
tấn
|
2,810,000
|
3,372,000
|
|
|
|
|
I60302
|
|
|
Tinh quặng thiếc
có hàm lượng SnO2≥70% (sa khoáng, quặng gốc)
|
tấn
|
170,000,000
|
204,000,000
|
|
|
|
|
I60303
|
|
|
Thiếc kim loại
|
tấn
|
255,000,000
|
320,000,000
|
|
|
I7
|
|
|
|
|
Wolfram,
Antimoan
|
|
|
|
|
|
|
I701
|
|
|
|
Wolfram
|
|
|
|
|
|
|
|
I70101
|
|
|
Quặng wolfram
có hàm lượng 0,1%<WO3≤0,3%
|
tấn
|
1,295,000
|
1,850,000
|
|
|
|
|
I70102
|
|
|
Quặng wolfram
có hàm lượng 0,3%<WO3≤0,5%
|
tấn
|
1,939,000
|
2,770,000
|
|
|
|
|
I70103
|
|
|
Quặng wolfram
có hàm lượng 0,5%<WO3≤0,7%
|
tấn
|
2,905,000
|
4,150,000
|
|
|
|
|
I70104
|
|
|
Quặng wolfram
có hàm lượng 0,7%<WO3≤1%
|
tấn
|
4,150,000
|
5,070,000
|
|
|
|
|
I70105
|
|
|
Quặng wolfram
có hàm lượng WO3>1%
|
tấn
|
5,070,000
|
6,084,000
|
|
|
|
I702
|
|
|
|
Antimoan
|
|
|
|
|
|
|
|
I70201
|
|
|
Antimoan kim loại
|
tấn
|
100,000,000
|
120,000,000
|
|
|
|
|
I70202
|
|
|
Quặng Antimoan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I7020201
|
|
Quặng antimon
có hàm lượng Sb<5%
|
tấn
|
6,041,000
|
8,630,000
|
|
|
|
|
|
I7020202
|
|
Quặng antimon
có hàm lượng 5≤Sb<10%
|
tấn
|
10,080,000
|
14,400,000
|
|
|
|
|
|
I7020203
|
|
Quặng antimon
có hàm lượng 10%<Sb≤15%
|
tấn
|
14,400,000
|
20,130,000
|
|
|
|
|
|
I7020204
|
|
Quăng antimon
có hàm lượng 15%<Sb≤0%
|
tấn
|
20,130,000
|
28,750,000
|
|
|
|
|
|
I7020205
|
|
Quăng antimon
có hàm lượng Sb>20%
|
tấn
|
28,750,000
|
34,500,000
|
|
|
I8
|
|
|
|
|
Chì, kẽm
|
|
|
|
|
|
|
I801
|
|
|
|
Chì, kẽm
kim loại
|
tấn
|
37,000,000
|
45,000,000
|
|
|
|
I802
|
|
|
|
Tinh quặng
chì, kẽm
|
|
|
|
|
|
|
|
I80201
|
|
|
Tinh quặng chì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I8020101
|
|
Tinh quặng chì
có hàm lượng Pb<50%
|
tấn
|
11,550,000
|
16,500,000
|
|
|
|
|
|
I8020102
|
|
Tinh quặng chì
có hàm lượng Pb≥50%
|
tấn
|
16,500,000
|
23,571,000
|
|
|
|
|
I80202
|
|
|
Tinh quặng kẽm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I8020201
|
|
Tinh quặng kẽm
có hàm lượng Zn<50%
|
tấn
|
4,000,000
|
5,000,000
|
|
|
|
|
|
I8020202
|
|
Tinh quặng kẽm
có hàm lượng Zn≥50%
|
tấn
|
5,000,000
|
7,000,000
|
|
|
|
I803
|
|
|
|
Quặng
chì, kẽm
|
|
|
|
|
|
|
|
I80301
|
|
|
Quặng chì + kẽm
hàm lượng Pb+Zn<5%
|
Tấn
|
560,000
|
800,000
|
|
|
|
|
I80302
|
|
|
Quặng chì + kẽm
hàm lượng 5%<Pb+Zn<10%
|
Tấn
|
931,000
|
1,330,000
|
|
|
|
|
I80303
|
|
|
Quặng chì + kẽm
hàm lượng 10%<Pb+Zn<15%
|
Tấn
|
1,330,000
|
1,870,000
|
|
|
|
|
I80304
|
|
|
Quặng chì + kẽm
hàm lượng Pb+Zn>15%
|
Tấn
|
1,870,000
|
2,244,000
|
|
|
I9
|
|
|
|
|
Nhôm, Bauxit
|
|
|
|
|
|
|
I901
|
|
|
|
Quặng
bauxit trầm tích
|
tấn
|
52,500
|
75,000
|
|
|
|
I902
|
|
|
|
Quặng
bauxit laterit
|
tấn
|
260,000
|
390,000
|
|
|
I10
|
|
|
|
|
Đồng
|
|
|
|
|
|
|
I1001
|
|
|
|
Quặng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
I100101
|
|
|
Quặng đồng có
hàm lượng Cu<0,5%
|
tấn
|
483,000
|
690,000
|
|
|
|
|
I100102
|
|
|
Quặng đồng có
hàm lượng 0,5%≤Cu <1%
|
tấn
|
959,000
|
1,370,000
|
|
|
|
|
I100103
|
|
|
Quặng đồng có
hàm lượng 1%≤Cu<2%
|
tấn
|
1,603,000
|
2,290,000
|
|
|
|
|
I100104
|
|
|
Quặng đồng có
hàm lượng 2%≤Cu<3%
|
tấn
|
2,290,000
|
3,210,000
|
|
|
|
|
I100105
|
|
|
Quặng đồng có
hàm lượng 3%≤Cu<4%
|
tấn
|
3,210,000
|
4,120,000
|
|
|
|
|
I100106
|
|
|
Quặng đồng có
hàm lượng 4%≤Cu<5%
|
tấn
|
4,120,000
|
5,500,000
|
|
|
|
|
I100107
|
|
|
Quặng đồng có
hàm lượng Cu≥5%
|
tấn
|
5,500,000
|
6,600,000
|
|
|
|
I1002
|
|
|
|
Tinh quặng
đồng có hàm lượng 18%≤Cu<20%
|
tấn
|
16,500,000
|
19,800,000
|
|
|
I11
|
|
|
|
|
Nikel (Quặng
Nikel)
|
tấn
|
2,240,000
|
3,200,000
|
|
|
I12
|
|
|
|
|
Cô-ban
(coban), mô-Iip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)
|
|
|
|
|
|
|
I1201
|
|
|
|
Molipden
|
tấn
|
2,800,000
|
3,500,000
|
|
|
|
I1202
|
|
|
|
Cô-ban (coban),
thủy ngân, va-na-đi (vanadi)
|
|
|
|
Bảng giá tính
thuế tài nguyên của 63 tỉnh/thành phố không quy định giá tính thuế tài nguyên
của Cô-ban (coban), thủy ngân, va-na-đi (vanadi)
|
|
I13
|
|
|
|
|
Khoáng sản kim
loại khác
|
|
|
|
|
|
|
I1301
|
|
|
|
Tinh quặng
Bismuth hàm lượng 10%≤Bi<20%
|
tấn
|
11,400,000
|
13,700,000
|
|
|
|
I1302
|
|
|
|
Quặng Crôm hàm
lượng Cr≥40%
|
tấn
|
3,000,000
|
3,600,000
|
|
PHỤ LỤC II
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI
KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 của Bộ Tài chính)
ĐVT:
đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên
|
Ghi chú
|
Cấp 1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
Cấp
5
|
Cấp
6
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
II
|
|
|
|
|
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
|
|
|
II1
|
|
|
|
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
49,000
|
70,000
|
|
|
II2
|
|
|
|
|
Đá, sỏi
|
|
|
|
|
|
|
II201
|
|
|
|
Sỏi
|
|
|
|
|
|
|
|
II20101
|
|
|
Sạn
trắng
|
m3
|
400,000
|
480,000
|
|
|
|
|
II20102
|
|
|
Các
loại cuội, sỏi, sạn khác
|
m3
|
168,000
|
240,000
|
|
|
|
II202
|
|
|
|
Đá xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
II20201
|
|
|
Đá
khối để x3 (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II2020101
|
|
Đá
khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1 m2
|
m3
|
700,000
|
1,000,000
|
|
|
|
|
|
II2020102
|
|
Đá
khối đế xẻ có diện tích bề rnặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3m2
|
m3
|
1,400,000
|
2,000,000
|
|
|
|
|
|
II2020103
|
|
Đá
khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3 đến dưới 0,6 m2
|
m3
|
4,200,000
|
6,000,000
|
|
|
|
|
|
II2020104
|
|
Đá
khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6 đến dưới 01 m2
|
m3
|
6,000,000
|
8,000,000
|
|
|
|
|
|
II2020105
|
|
Đá
khối để xẻ có diện tích bề mật từ 01 m2 trở lên
|
m3
|
8,000,000
|
10,000,000
|
|
|
|
|
II20202
|
|
|
Đá
mỹ nghệ (bao gồm tất cả các loại đá làm mỹ nghệ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II2020201
|
|
Đá
mỹ nghệ có độ nguyên khối dưới 0,4 m3
|
m3
|
700,000
|
1,000,000
|
|
|
|
|
|
II2020202
|
|
Đá
mỹ nghệ có độ nguyên khối đến từ 0,4 m3 đến dưới 1 m3
|
m3
|
1,400,000
|
2,000,000
|
|
|
|
|
|
II2020203
|
|
Đá
mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 1 m3 đến dưới 3 m3
|
m3
|
2,100,000
|
3,000,000
|
|
|
|
|
|
II2020204
|
|
Đá
mỹ nghệ có độ nguyên khối trên 3m3
|
m3
|
3,000,000
|
4,000,000
|
|
|
|
|
II20203
|
|
|
Đá
làm vật liệu xây dựng thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II2020301
|
|
Đá
sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
70,000
|
100,000
|
|
|
|
|
|
II2020302
|
|
Đá
hộc và đá base
|
m3
|
77,000
|
110,000
|
|
|
|
|
|
II2020303
|
|
Đá
cấp phối
|
m3
|
140,000
|
200,000
|
|
|
|
|
|
II2020304
|
|
Đá
dăm các loại
|
m3
|
168,000
|
240,000
|
|
|
|
|
|
II2020305
|
|
Đá
lô ca
|
m3
|
140,000
|
200,000
|
|
|
|
|
|
II2020306
|
|
Đá
chẻ, đá bazan dạng cột
|
m3
|
280,000
|
400,000
|
|
|
II3
|
|
|
|
|
Đá nung vôi và sản xuất xi măng
|
|
|
|
|
|
|
II301
|
|
|
|
Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
161,000
|
230,000
|
|
|
|
II302
|
|
|
|
Đá sản xuất xi măng
|
|
|
|
|
|
|
|
II30201
|
|
|
Đá
vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
105,000
|
150,000
|
|
|
|
|
II30202
|
|
|
Đá
sét sản xuất XI măng (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
63,000
|
90,000
|
|
|
|
|
II30203
|
|
|
Đá
làm phụ gia sản xuất xi măng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II3020301
|
|
Đá
puzolan (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
100,000
|
120,000
|
|
|
|
|
|
II3020302
|
|
Đá
cát kết silic (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
45,000
|
60,000
|
|
|
|
|
|
II3020303
|
|
Đá
cát kết đen (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
45,000
|
60,000
|
|
|
|
|
|
II3020304
|
|
Quặng
laterit sốt (khoáng sản khai thác)
|
tấn
|
105,000
|
150,000
|
|
|
III4
|
|
|
|
|
Đá hoa trắng
|
|
|
|
|
|
|
II401
|
|
|
|
Đá hoa trắng (không phân loại màu sắc, chất lượng) kích thước
≥0,4 m3 sau khai thác
|
m3
|
700,000
|
1,000,000
|
|
|
|
II402
|
|
|
|
Đá hoa trắng dạng khối (≥ 0,4m3) để xẻ làm ốp lát
|
|
|
|
|
|
|
|
II40201
|
|
|
Loại
1 - trắng đều
|
m3
|
15,000,000
|
18,000,000
|
|
|
|
|
II40202
|
|
|
Loại
2 - vân vệt
|
m3
|
10,500,000
|
15,000,000
|
|
|
|
|
II40203
|
|
|
Loại
3 - màu xám hoặc màu khác
|
m3
|
7,000,000
|
10,000,000
|
|
|
|
II403
|
|
|
|
Đá hoa trắng sản xuất bột carbonat
|
m3
|
280,000
|
400,000
|
|
|
II5
|
|
|
|
|
Cát
|
|
|
|
|
|
|
II501
|
|
|
|
Cát san tấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)
|
m3
|
56,000
|
80,000
|
|
|
|
II502
|
|
|
|
Cát xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
II50201
|
|
|
Cát
đen dùng trong xây dựng
|
m3
|
70,000
|
100,000
|
|
|
|
|
II50202
|
|
|
Cát
vàng dùng trong xây dựng
|
m3
|
245,000
|
350,000
|
|
|
|
II503
|
|
|
|
Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
105,000
|
150,000
|
|
|
II6
|
|
|
|
|
Cát làm thủy tinh (cát trắng)
|
m3
|
245,000
|
350,000
|
|
|
II7
|
|
|
|
|
Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói)
|
m3
|
119,000
|
170,000
|
|
|
II8
|
|
|
|
|
Đá Granite
|
|
|
|
|
|
|
II801
|
|
|
|
Đá Granite màu ruby
|
m3
|
6,000,000
|
8,000,000
|
|
|
|
II802
|
|
|
|
Đá Granite màu đỏ
|
m3
|
4,200,000
|
6,000,000
|
|
|
|
II803
|
|
|
|
Đá Granite màu tím, trắng
|
m3
|
1,750,000
|
2,500,000
|
|
|
|
II804
|
|
|
|
Đá Graniíe màu khác
|
m3
|
2,800,000
|
4,000,000
|
|
|
|
II805
|
|
|
|
Đá gabro và diorit
|
m3
|
3,500,000
|
5,000,000
|
|
|
|
II806
|
|
|
|
Đá granite, gabro, diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc,
độ hạt, độ thu hồi)
|
m3
|
800,000
|
1,000,000
|
|
|
II9
|
|
|
|
|
Sét chịu lửa
|
|
|
|
|
|
|
II901
|
|
|
|
Sét chịu lửa màu trắng, xám, xám trắng
|
tấn
|
266,000
|
380,000
|
|
|
|
0902
|
|
|
|
Sét chịu lửa các màu còn lợi
|
tấn
|
126,000
|
180,000
|
|
|
II10
|
|
|
|
|
Dolomit, quartzite
|
|
|
|
|
|
|
II1001
|
|
|
|
Dolomit
|
|
|
|
|
|
|
|
II100101
|
|
|
Đá
Dolomit sau nổ mìn (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
84,000
|
120,000
|
|
|
|
|
II100102
|
|
|
Đá
Dolomit có kich thước ≥0,4 m3 sau khai thác (không phân loại màu sắc, chất lượng)
|
m3
|
315,000
|
450,000
|
|
|
|
|
II100103
|
|
|
Đá
khối Dolomit dùng để xẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II10010301
|
|
Đá
khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt dưới 0,3m2
|
m3
|
2,800,000
|
4,000,000
|
|
|
|
|
|
II10010302
|
|
Đá
khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,3 m2 đến dưới 0,6
m2
|
m3
|
5,600,000
|
8,000,000
|
|
|
|
|
|
II10010303
|
|
Đà
khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,6 m2 đến dưới 1
m2
|
m3
|
8,000,000
|
10,000,000
|
|
|
|
|
|
II10010304
|
|
Đá
khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tich bề mặt từ 1 m2 trở lên
|
m3
|
10,000,000
|
12,000,000
|
|
|
|
|
II100104
|
|
|
Đá
Dolomit sử dụng làm nguyên liệu sản xuất công nghiệp
|
m3
|
140,000
|
200,000
|
|
|
|
II1002
|
|
|
|
Quarzit
|
|
|
|
|
|
|
|
II100201
|
|
|
Quặng
Quarzit thường
|
tấn
|
112,000
|
160,000
|
|
|
|
|
II100202
|
|
|
Quăng
Quarzit (thạch anh tinh thể)
|
tấn
|
210,000
|
300,000
|
|
|
|
|
II100203
|
|
|
Đá
Quarzit (sử dụng áp điện)
|
tấn
|
1,500,000
|
1,800,000
|
|
|
|
II1003
|
|
|
|
Pyrophylit
|
|
|
|
|
|
|
|
II100301
|
|
|
Pyrophylit
(khoáng sản khai thác)
|
tấn
|
100,000
|
136,000
|
|
|
|
|
II100302
|
|
|
Pyrophilit
có hàm lượng 25%<AL203≤30%
|
tấn
|
152,600
|
218,000
|
|
|
|
|
II100303
|
|
|
Pyrophilit
có hàm lượng 30%<AL203≤33%
|
tấn
|
329,700
|
471,000
|
|
|
|
|
II100304
|
|
|
Pyrophilit
có hàm lượng AL203>33%
|
tấn
|
471,000
|
565,000
|
|
|
II11
|
|
|
|
|
Cao lanh (Kaolin/đất sét
trắng/đất sét trầm tích; Quặng Felspat
làm nguyên liệu gốm sứ)
|
|
|
|
|
|
|
II1101
|
|
|
|
Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây)
|
tấn
|
210,000
|
300,000
|
|
|
|
II1102
|
|
|
|
Cao tanh dưới rây
|
tấn
|
560,000
|
800,000
|
|
|
|
II1103
|
|
|
|
Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác)
|
tấn
|
245,000
|
350,000
|
|
|
II12
|
|
|
|
|
Mica, thạch anh kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
II1201
|
|
|
|
Mica
|
tấn
|
1,200,000
|
1,600,000
|
|
|
|
II1202
|
|
|
|
Thạch anh kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
II120201
|
|
|
Thạch
anh kỹ thuật
|
tấn
|
250,000
|
300,000
|
|
|
|
|
II120202
|
|
|
Thạch
anh bột
|
tấn
|
1,050,000
|
1,500,000
|
|
|
|
|
II120203
|
|
|
Thạch
anh hạt
|
tấn
|
1,500,000
|
1,800,000
|
|
|
II13
|
|
|
|
|
Pirite, phosphorite
|
tấn
|
|
|
|
|
|
II1301
|
|
|
|
Quặng Pirite
|
|
|
|
Bảng
giá tính thuế tài nguyên của 63 tỉnh, thành phố không có giá tính thuế của
các tài nguyên này
|
|
|
II1302
|
|
|
|
Quặng phosphorit
|
|
|
|
|
|
|
|
II130201
|
|
|
Quặng
Phosphorite có hàm lượng P2O5<20%
|
tấn
|
350,000
|
500,000
|
|
|
|
|
II130202
|
|
|
Quặng
Phosphorite có hàm lượng 20%≤P2O5<30%
|
tấn
|
500,000
|
600,000
|
|
|
|
|
II130203
|
|
|
Quặng
Phosphorite có hàm lượng P2O5≥30%
|
tấn
|
600,000
|
800,000
|
|
|
II14
|
|
|
|
|
Apatit
|
|
|
|
|
|
|
II1401
|
|
|
|
Apatit loại I
|
tấn
|
1,400,000
|
1,700,000
|
|
|
|
II1402
|
|
|
|
Apatit loại II
|
tấn
|
850,000
|
1,100,000
|
|
|
|
II1403
|
|
|
|
Apatit loại III
|
tấn
|
350,000
|
500,000
|
|
|
|
II1404
|
|
|
|
Apatit loại tuyển
|
tấn
|
1,100,000
|
1,400,000
|
|
|
II15
|
|
|
|
|
Secpentin (Quặng secpentin)
|
tấn
|
125,000
|
150,000
|
|
|
II16
|
|
|
|
|
Than antraxit hầm lò
|
|
|
|
|
|
|
II1601
|
|
|
|
Than sạch trong than khai thác (cám 0-15, cục -15)
|
tấn
|
1,306,000
|
1,567,200
|
|
|
|
II1602
|
|
|
|
Than cục
|
|
|
|
|
|
|
|
II160201
|
|
|
Than
cục 1a, 1b,1c
|
tấn
|
2,784,600
|
3,978,000
|
|
|
|
|
II160202
|
|
|
Than
cục 2a, 2b
|
tấn
|
3,281,000
|
4,202,400
|
|
|
|
|
II160203
|
|
|
Than
cục 3a, 3b
|
tấn
|
3,438,000
|
4,149,600
|
|
|
|
|
II160204
|
|
|
Than
cục 4a, 4b
|
tấn
|
3,404,520
|
4,863,600
|
|
|
|
|
II160205
|
|
|
Than
cục 5a, 5b
|
tấn
|
3,050,880
|
4,358,400
|
|
|
|
|
II160206
|
|
|
Than
cục don 6a, 6b, 6c
|
tấn
|
2,747,000
|
3,296,000
|
|
|
|
|
II160207
|
|
|
Than
cục don 7a, 7b, 7c
|
tấn
|
1,351,560
|
1,930,800
|
|
|
|
|
II160208
|
|
|
Than
cục don 8a, 8b, 8c
|
tấn
|
828,000
|
1,112,400
|
|
|
|
II1603
|
|
|
|
Than cám
|
|
|
|
|
|
|
|
II160301
|
|
|
Than
cám 1
|
tấn
|
2,606,000
|
3,127,200
|
|
|
|
|
III60302
|
|
|
Than
cám 2
|
tấn
|
2,713,000
|
3,255,600
|
|
|
|
|
II160303
|
|
|
Than
cám 3a, 3b, 3c
|
tấn
|
2,237,760
|
3,196,800
|
|
|
|
|
II160304
|
|
|
Than
cám 4a, 4b
|
tấn
|
1,706,880
|
2,438,400
|
|
|
|
|
II160305
|
|
|
Than
cám 5a, 5b
|
tấn
|
1,349,040
|
1,927,200
|
|
|
|
|
II160306
|
|
|
Than
cám 6a, 6b
|
tấn
|
1,065,120
|
1,521,600
|
|
|
|
|
III60307
|
|
|
Than
cám 7a, 7b, 7c
|
tấn
|
803,040
|
1,147,200
|
|
|
|
II1604
|
|
|
|
Than bùn
|
|
|
-
|
|
|
|
|
II160401
|
|
|
Than
bùn tuyển 1a, 1b
|
tấn
|
805,000
|
966,000
|
|
|
|
|
II160402
|
|
|
Than
bùn tuyển 2a, 2b
|
tấn
|
715,000
|
886,800
|
|
|
|
|
II160403
|
|
|
Than
bùn tuyển 3a, 3b, 3c
|
tấn
|
568,000
|
741,600
|
|
|
|
|
II160404
|
|
|
Than
bùn tuyển 4a, 4b, 4c
|
tấn
|
464,520
|
663,600
|
|
|
II17
|
|
|
|
|
Than antraxit lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
II1701
|
|
|
|
Than sạch trong than khai thác (cám 0-15, cục -15)
|
tấn
|
1,306,000
|
1,567,200
|
|
|
|
II1702
|
|
|
|
Than cục
|
|
|
|
|
|
|
|
II170201
|
|
|
Than
cục 1a, 1b, 1c
|
tấn
|
2,784,600
|
3,978,000
|
|
|
|
|
II170202
|
|
|
Than
cục 2a, 2b
|
tấn
|
3,281,000
|
4,202,400
|
|
|
|
|
II170203
|
|
|
Than
cục 3a, 3b
|
tấn
|
3,438,000
|
4,149,600
|
|
|
|
|
II170204
|
|
|
Than
cục 4a, 4b
|
tấn
|
3,404,520
|
4,863,600
|
|
|
|
|
II170205
|
|
|
Than
cục 5a, 5b
|
tấn
|
3,050,880
|
4,358,400
|
|
|
|
|
II170206
|
|
|
Than
cục don 6a, 6b, 6c
|
tấn
|
2,747,000
|
3,296,000
|
|
|
|
|
II170207
|
|
|
Than
cục don 7a, 7b, 7c
|
tấn
|
1,351,560
|
1,930,800
|
|
|
|
|
II170208
|
|
|
Than
cục don 8a, 8b, 8c
|
tấn
|
828,000
|
1,112,400
|
|
|
|
II1703
|
|
|
|
Than cám
|
|
|
|
|
|
|
|
II170301
|
|
|
Than
cám 1
|
tấn
|
2,606,000
|
3,127,200
|
|
|
|
|
II170302
|
|
|
Than
cám 2
|
tấn
|
2,713,000
|
3,255,600
|
|
|
|
|
II170303
|
|
|
Than
cám 3a, 3b, 3c
|
tấn
|
2,237,760
|
3,196,800
|
|
|
|
|
II170304
|
|
|
| | |