Bảng cơ cấu biểu giá bán lẻ điện theo Dự thảo mới của Bộ Công Thương (Hình từ Internet)
Mới đây, Bộ Công Thương đã công bố Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện, dự kiến sẽ thay thế Quyết định 28/2014/QĐ-TTg.
Tại Dự thảo Quyết định này, Bộ Công Thương đã đề xuất bảng cơ cấu biểu giá bán lẻ điện như sau:
TT |
Nhóm đối tượng khách hàng |
Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền (%) |
1 |
Giá bán lẻ điện cho sản xuất |
|
1.1 |
Cấp điện áp cao trên 35 kV |
|
1.1.1 |
Cấp điện áp đến 220 kV |
|
|
a. Giờ bình thường |
84% |
|
b. Giờ thấp điểm |
53% |
|
c. Giờ cao điểm |
146% |
1.1.2 |
Cấp điện áp từ trên 35 kV đến dưới 220 kV |
|
|
a. Giờ bình thường |
85% |
|
b. Giờ thấp điểm |
54% |
|
c. Giờ cao điểm |
151% |
1.1 |
Cấp điện áp trung áp (trên 01 Kv đến 35 kV) |
|
|
a. Giờ bình thường |
86% |
|
b. Giờ thấp điểm |
56% |
|
c. Giờ cao điểm |
157% |
2 |
Giá bán lẻ điện cho hành chính sự nghiệp |
|
2.1 |
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục |
|
2.1.1 |
Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV) |
90% |
2.1.2 |
Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV |
96% |
2.2 |
Chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp |
|
2.2.1 |
Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV) |
99% |
2.2.2 |
Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV |
103% |
3 |
Giá bán lẻ điện cho kinh doanh |
|
3.1 |
Giá bán lẻ điện cho cơ sở lưu trú du lịch |
|
3.1.1 |
Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV) |
|
|
a. Giờ bình thường |
86% |
|
b. Giờ thấp điểm |
56% |
|
c. Giờ cao điểm |
157% |
3.1.2 |
Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV |
|
|
a. Giờ bình thường |
93% |
|
b. Giờ thấp điểm |
61% |
|
c. Giờ cao điểm |
168% |
3.2 |
Giá bán lẻ điện cho sạc xe điện |
|
3.2.1 |
Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV) |
|
|
a. Giờ bình thường |
118% |
|
b. Giờ thấp điểm |
71% |
|
c. Giờ cao điểm |
174% |
3.2.2 |
Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV |
|
|
a. Giờ bình thường |
125% |
|
b. Giờ thấp điểm |
75% |
|
c. Giờ cao điểm |
195% |
3.3 |
Giá bán lẻ điện cho các hộ kinh doanh khác |
|
3.3.1 |
Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV) |
|
|
a. Giờ bình thường |
133% |
|
b. Giờ thấp điểm |
75% |
|
c. Giờ cao điểm |
230% |
3.3.2 |
Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV |
|
|
a. Giờ bình thường |
145% |
|
b. Giờ thấp điểm |
89% |
|
c. Giờ cao điểm |
248% |
4 |
Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt |
|
|
Bậc 1: Cho kWh đến 100 |
90% |
|
Bậc 2: Cho kWh từ 101 - 200 |
108% |
|
Bậc 3: Cho kWh từ 201 - 400 |
136% |
|
Bậc 4: Cho kWh từ 401 - 700 |
162% |
|
Bậc 4: Cho kWh từ 701 trở lên |
180% |
Điểm dáng chú ý là Bộ Công Thương đã đề xuất cải tiến cơ cấu biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt rút ngắn từ 6 bậc xuống 5 bậc theo đề xuất của EVN và Tư vấn tại Công văn số 404/EVN-TCKT nhưng có thay đổi về cơ cấu tỷ trọng so với giá bán lẻ điện bình quân (tại khoản 4 Điều 3 và Phụ lục Dự thảo Quyết định), cụ thể:
- Bậc 1: cho 100 kWh đầu tiên;
- Bậc 2: cho kWh từ 101 - 200;
- Bậc 3: cho kWh từ 201 - 400;
- Bậc 4: cho kWh từ 401 – 700;
- Bậc 5: cho kWh từ 701 trở lên.
Trên cơ sở thiết kế các bậc nêu trên, giá điện cho từng bậc được thiết kế lại nhằm thực hiện theo nguyên tắc nêu trên cũng như đảm bảo hạn chế tối đa tác động tới các hộ sử dụng điện, cụ thể:
- Giữ nguyên giá điện hiện hành cho bậc đầu từ 0-100 kWh nhằm đảm bảo ổn định giá điện cho các hộ nghèo, hộ chính sách xã hội có mức sử dụng điện thấp (chiếm 33,48% số hộ). Phần chênh lệch giảm doanh thu tiền điện được bù đắp từ hộ sử dụng điện từ 401-700 kWh và trên 700 kWh.
- Giữ nguyên giá điện hiện hành cho các bậc từ 101-200 kWh và 201-300 kWh.
- Giá điện cho các bậc từ 401-700 kWh và từ 700 kWh trở lên được thiết kế tăng cơ cấu giá bán điện nhằm bù trừ doanh thu cho các bậc thấp và khuyến khích tiết kiệm trong sử dụng điện.