Mức xử phạt với lỗi chở trẻ em từ 06 tuổi trở lên ngồi phía trước khi đi xe máy mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
10/01/2025 13:59 PM

Sau đây là mức xử phạt hành chính về hành vi chở trẻ em từ 06 tuổi trở lên ngồi phía trước với người lái xe máy.

Mức xử phạt với lỗi chở trẻ em từ 06 tuổi trở lên ngồi phía trước khi đi xe máy mới nhất

Mức xử phạt với lỗi chở trẻ em từ 06 tuổi trở lên ngồi phía trước khi đi xe máy mới nhất (Hình từ Internet)

1. Quy định về số người được chở trên xe máy

Theo khoản 1 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp sau thì được chở tối đa hai người:

- Chở người bệnh đi cấp cứu;

- Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;

- Trẻ em dưới 12 tuổi;

- Người già yếu hoặc người khuyết tật.

2. Trẻ em bao nhiêu tuổi được ngồi phía trước khi đi xe máy?

Tại Điều 1 Luật Trẻ em 2016 thì trẻ em là người dưới 16 tuổi.

Theo khoản 7 Điều 5 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì thành viên trong gia đình có trách nhiệm tuyên truyền, nhắc nhở thành viên khác chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, sử dụng dây đai an toàn, ghế dành cho trẻ em hoặc có người lớn ngồi cùng trẻ em phía sau khi chở trẻ em dưới 06 tuổi bằng xe gắn máy, xe mô tô.

Theo điểm h khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt hành vi ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em dưới 06 tuổi ngồi phía trước.

Như vậy, trẻ em dưới 06 tuổi được ngồi phía trước khi đi xe máy.

3. Mức xử phạt với lỗi chở trẻ em từ 06 tuổi trở lên ngồi phía trước khi đi xe máy mới nhất 

Theo điểm h khoản 9 và điểm b khoản 12 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính với số tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy có hành vi ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em dưới 06 tuổi ngồi phía trước. Ngoài bị phạt tiền, người vi phạm còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.

Theo điểm b khoản 10 và điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, trường hợp người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy có hành vi ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em dưới 06 tuổi ngồi phía trước mà gây tai nạn giao thông thì bị xử phạt hành chính với số tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng và bị trừ 10 điểm giấy phép lái xe.

Từ quy định trên thì mức xử phạt hành chính với hành vi chở trẻ em từ 06 tuổi trở lên ngồi phía trước khi đi xe máy với người điều khiển xe máy như sau:

Hành vi 

Mức xử phạt

Mức trừ điểm GPLX

Phạt bổ sung

CSPL

Chở trẻ em từ 06 tuổi trở lên ngồi phía trước khi đi xe máy

(hành vi ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe)

8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng 

Không có

Tước quyền sử dụng GPLX từ 10 tháng đến 12 tháng

Điểm h khoản 9 và điểm b khoản 12 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Chở trẻ em từ 06 tuổi trở lên ngồi phía trước khi đi xe máy mà gây tai nạn giao thông

(hành vi ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe)

10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng

10 điểm GPLX

Không có

Điểm b khoản 10 và điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

4. Quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô chở trẻ em mầm non, học sinh

Theo Điều 46 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô chở trẻ em mầm non, học sinh như sau:

- Xe ô tô kinh doanh vận tải chở trẻ em mầm non, học sinh phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

+ Bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024; có thiết bị ghi nhận hình ảnh trẻ em mầm non, học sinh và thiết bị có chức năng cảnh báo, chống bỏ quên trẻ em trên xe; có niên hạn sử dụng không quá 20 năm; có màu sơn theo quy định của Chính phủ;

+ Xe ô tô chở trẻ em mầm non hoặc học sinh tiểu học phải có dây đai an toàn phù hợp với lứa tuổi hoặc sử dụng xe có ghế ngồi phù hợp với lứa tuổi theo quy định của pháp luật.

- Xe ô tô kinh doanh vận tải kết hợp với hoạt động đưa đón trẻ em mầm non, học sinh phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 10, khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024; có thiết bị ghi nhận hình ảnh trẻ em mầm non, học sinh và thiết bị có chức năng cảnh báo, chống bỏ quên trẻ em trên xe đáp ứng yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 46 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

- Khi đưa đón trẻ em mầm non, học sinh tiểu học phải bố trí tối thiểu 01 người quản lý trên mỗi xe ô tô để hướng dẫn, giám sát, duy trì trật tự và bảo đảm an toàn cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học trong suốt chuyến đi. Trường hợp xe từ 29 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) mà chở từ 27 trẻ em mầm non và học sinh tiểu học trở lên phải bố trí tối thiểu 02 người quản lý trên mỗi xe ô tô. Người quản lý, người lái xe có trách nhiệm kiểm tra trẻ em mầm non, học sinh tiểu học khi xuống xe; không được để trẻ em mầm non, học sinh tiểu học trên xe khi người quản lý và người lái xe đã rời xe.

- Người lái xe ô tô đưa đón trẻ em mầm non, học sinh phải có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm lái xe vận tải hành khách.

- Cơ sở giáo dục phải xây dựng quy trình bảo đảm an toàn khi đưa đón trẻ em mầm non, học sinh; hướng dẫn cho lái xe và người quản lý trẻ em mầm non, học sinh nắm vững và thực hiện đúng quy trình; chịu trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi tổ chức đưa đón trẻ em mầm non, học sinh của cơ sở giáo dục đó.

- Xe đưa đón trẻ em mầm non, học sinh được ưu tiên trong tổ chức phân luồng, điều tiết giao thông, bố trí nơi dừng xe, đỗ xe tại khu vực trường học và tại các điểm trên lộ trình đưa đón trẻ em mầm non, học sinh.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

Mức phạt vi phạm giao thông

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]