Bảng biểu thuế Thu nhập cá nhân mới nhất năm 2025 (Hình từ internet)
Biểu thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú gồm: Biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế toàn phần.
Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế, trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ.
Theo đó, biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
(Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007)
Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế theo quy định.
Cụ thể, biểu thuế toàn phần được quy định như sau:
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất (%) |
Thu nhập từ đầu tư vốn |
5 |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại |
5 |
Thu nhập từ trúng thưởng |
10 |
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng |
10 |
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 - Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 |
20
|
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
2 |
(Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007)
(1) Áp dụng bảng biểu thuế lũy tiến từng phần vào tính thuế TNCN năm 2025
Theo Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất. Cách tính như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Theo đó, để tính được số thuế phải nộp cần phải tính được thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:
- Thuế suất được tính theo bảng biểu thuế luỹ tiến từng phần theo mục 1 nêu trên.
- Thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
Trong đó,
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn
Để thuận tiện cho việc tính toán, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Xem thêm: Cách tính thuế TNCN từ tiền lương tiền công theo phương pháp rút gọn năm 2025
(2) Áp dụng bảng biểu thuế toàn phần vào tính thuế TNCN năm 2025
Căn cứ theo bảng biểu thuế toàn phần được nêu tại mục 2, áp dụng thuế suất đối với từng loại thu nhập như sau:
Nguồn thu nhập |
Công thức tính |
Từ đầu tư vốn |
Thuế TNCN = Thuế suất 5% x Thu nhập tính thuế |
Từ chuyển nhượng vốn góp |
Thuế TNCN = Thuế suất 20% x Thu nhập tính thuế |
Từ chuyển nhượng chứng khoán |
Thuế TNCN = Thuế suất 0,1% x Thu nhập tính thuế |
Từ chuyển nhượng bất động sản |
Thuế TNCN = Thuế suất 2% x Giá chuyển nhượng |
Từ trúng thưởng |
Thuế TNCN = Thuế suất 10% x Thu nhập tính thuế |
Từ bản quyền |
Thuế TNCN = Thuế suất 5% x Thu nhập tính thuế |
Từ nhượng quyền thương mại |
Thuế TNCN = Thuế suất 5% x Thu nhập tính thuế |
Từ nhận thừa kế, quà tặng |
Thuế TNCN = 10% x Thu nhập tính thuế |
(Điều 10 đến Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 92/2015/TT-BTC)