Hạn nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế đầu năm 2025

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
07/01/2025 14:17 PM

Sau đây là lưu ý về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế vào đầu năm 2025.

Hạn nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế đầu năm 2025

Hạn nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế đầu năm 2025 (Hình từ Internet)

1. Hạn nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế đầu năm 2025

Sau đây là một số lưu ý về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế đầu năm 2025:

Loại thuế

Hạn nộp

CSPL

Thuế GTGT, thuế TNCN, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường kỳ tháng 12 năm 2024

Chậm nhất là ngày 20/01/2025

Điểm a khoản 1 Điều 44 và khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019

Thuế GTGT, thuế TNCN kỳ quý 4 năm 2024

Chậm nhất là ngày 03/02/2025 

Điểm b khoản 1 Điều 44 và khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019

Theo khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015 (khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó)

Thuế TNDN tạm nộp của quý 4 năm 2024 

Chậm nhất là ngày 03/02/2025

Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC 

Theo khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015 

Lệ phí môn bài năm 2025 (hay thuế môn bài năm 2025)

Chậm nhất là ngày 03/02/2025

(Theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì việc kê khai lệ phí môn bài áp dụng với người nộp thuế (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc có thay đổi về vốn trong năm 2024.)

Khoản 1 Điều 10, khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC 

Theo khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015 

Quyết toán thuế năm 2024

Chậm nhất là ngày 31/3/2025

Điểm a khoản 2 Điều 44 và khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019

Trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán thuế TNCN của năm 2024 thì chậm nhất là ngày 05/5/2025 

Điểm b khoản 2 Điều 44, khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC 

Theo khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015 

* Lưu ý: Một số mốc thời gian đã được xác định lại theo nguyên tắc tại khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015 do trùng với ngày nghỉ Tết Âm lịch 2025 và nghỉ ngày 30/4, 01/5 năm 2025.

2. Địa điểm và hình thức nộp thuế

Địa điểm và hình thức nộp thuế theo Điều 56 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

- Người nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định sau đây:

+ Tại Kho bạc Nhà nước;

+ Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;

+ Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế;

+ Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.

- Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật có trách nhiệm bố trí địa điểm, phương tiện, công chức, nhân viên thu tiền thuế bảo đảm thuận lợi cho người nộp thuế nộp tiền thuế kịp thời vào ngân sách nhà nước.

- Cơ quan, tổ chức khi nhận tiền thuế hoặc khấu trừ tiền thuế phải cấp cho người nộp thuế chứng từ thu tiền thuế.

- Trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi thu tiền thuế của người nộp thuế, cơ quan, tổ chức nhận tiền thuế phải chuyển tiền vào ngân sách nhà nước. Trường hợp thu thuế bằng tiền mặt tại vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng đi lại khó khăn, thời hạn chuyển tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3. Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế theo Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

- Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.

Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.

- Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

- Đối với các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài thì thời hạn nộp theo quy định của Chính phủ.

- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế, thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016; trường hợp phát sinh số tiền thuế phải nộp sau khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa thì thời hạn nộp thuế phát sinh được thực hiện như sau:

+ Thời hạn nộp thuế khai bổ sung, nộp số tiền thuế ấn định được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;

+ Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp; hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan; hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 135

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]