Trong năm 2024, mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt có khác gì so với hiện tại hay không? Cụ thể về mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 2024 là như thế nào? – An Lý (Quảng Ngãi).
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10627:2015 về Phụ gia thực phẩm - Natri benzoat
Hiện nay, chưa có Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2024, cho nên mức thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các hàng hóa, dịch vụ trong năm 2024 vẫn phải được thực hiện theo quy định về Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 70/2014/QH13, Luật số 71/2014/QH13, Luật số 106/2016/QH13, Luật số 03/2022/QH15), sau đây gọi tắt là Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Căn cứ Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, toàn bộ mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 2024 đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định như sau:
(i) Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá: thuế suất 75%.
(ii) Rượu:
- Rượu từ 20 độ trở lên: thuế suất 65%.
- Rượu dưới 20 độ: thuế suất 35%.
(iii) Bia: thuế suất 65%.
(iv) Xe ôtô dưới 24 chỗ:
(1) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các đoạn (5), (6) và (7) nêu bên dưới:
- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống: thuế suất 35%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3: thuế suất 40%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3: thuế suất 50%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3: thuế suất 60%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3: thuế suất 90%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3: thuế suất 110%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3: thuế suất 130%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3: thuế suất 150%.
(2) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các đoạn (5), (6) và (7) nêu bên dưới: thuế suất 15%.
(3) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các đoạn (5), (6) và (7) nêu bên dưới: thuế suất 10%.
(4) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các đoạn (5), (6) và (7) nêu bên dưới:
- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống: thuế suất 15%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3: thuế suất 20%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3: thuế suất 25%.
(5) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng: thuế suất bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các đoạn (1), (2), (3) và (4) nêu trên.
(6) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học: thuế suất bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các đoạn (1), (2), (3) và (4) nêu trên.
(7) Xe ô tô chạy bằng điện:
(7.1) Xe ô tô điện chạy bằng pin:
- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống: thuế suất 3%.
- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ: thuế suất 2%.
- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ: thuế suất 1%.
- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng: thuế suất 2%.
(7.2) Xe ô tô chạy điện khác:
- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống: thuế suất 15%.
- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ: thuế suất 10%.
- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ: thuế suất 5%.
- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng: thuế suất 10%.
(8) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh: thuế suất 75%.
(v) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3: thuế suất 20%.
(vi) Tàu bay: thuế suất 30%.
(vii) Du thuyền: thuế suất 30%.
(viii) Xăng các loại:
- Xăng: thuế suất 10%.
- Xăng E5: thuế suất 8%.
- Xăng E10: thuế suất 7%.
(ix) Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống: thuế suất 10%.
(x) Bài lá: thuế suất 40%.
(xi) Vàng mã, hàng mã: thuế suất 70%.
Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn mới nhất (còn hiệu lực)
Toàn bộ mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 2024 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
(i) Kinh doanh vũ trường: thuế suất 40%.
(ii) Kinh doanh mát xa, ka-ra-ô-kê: thuế suất 30%.
(iii) Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng: thuế suất 35%.
(iv) Kinh doanh đặt cược: thuế suất 30%.
(v) Kinh doanh gôn: thuế suất 20%.
(vi) Kinh doanh xổ số: thuế suất 15%.
Căn cứ Điều 4 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, người nộp thuế được quy định như sau:
Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.