Công ty tôi đang nghiên cứu về phụ gia thực phẩm. Hiện nay, Tiêu chuẩn Quốc gia nào hướng dẫn về Phụ gia thực phẩm, cụ thể là Natri benzoat? – Anh Nghĩa (Tây Ninh).
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10627:2015 về Phụ gia thực phẩm - Natri benzoat. Theo đó, Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10627:2015 có những nội dung đáng chú ý sau đây:
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10627:2015. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6469: 2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6534:2010, Phụ gia thực phẩm - Phép thử nhận biết.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy, hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9052:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần hữu cơ.
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
(i) Tên hóa học
Natri benzoat, muối natri của axit benzencacboxylic, muối natri của axit phenylcacboxylic.
(ii) Kí hiệu
INS (mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm): 211
C.A.S (mã số hóa chất): 532-32-1
(iii) Công thức hoá học: C7H5NaO2
(iv) Công thức cấu tạo (xem Hình 1)
Hình 1 - Công thức cấu tạo của natri benzoat
(v) Khối lượng phân tử: 144,11
(vi) Chức năng sử dụng: chất bảo quản kháng vi sinh vật.
CHÚ THÍCH: Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI) của natri benzoat là từ 0 mg/kg thể trọng đến 5 mg/kg thể trọng.
(i) Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
(ii) Phép thử benzoat, theo 4.2.4 của TCVN 6534:2010.
Sử dụng dung dịch mẫu thử 10 %.
(iii) Phép thử natri, theo 4.1.10 của TCVN 6534:2010.
(iv) Xác định hao hụt khối lượng sau khi sấy, theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012.
(v) Phép thử tính axit hoặc tính kiềm
Cân 2 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg, hòa tan trong 20 ml nước mới đun sôi để nguội. Trung hòa dung dịch này bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 N hoặc axit clohydric 0,1 N, sử dụng dung dịch phenolphtalein 2 mg/ml làm chất chỉ thị.
Thể tích dung dịch natri hydroxit 0,1 N hoặc axit clohydric 0,1 N sử dụng không lớn hơn 0,5 ml.
(vi) Xác định các chất dễ bị cacbon hóa
- Thuốc thử:
+ Axit sulfuric đặc, nồng độ từ 94,5 % đến 95,5 % (khối lượng/thể tích).
+ Dung dịch so màu:
++ Dung dịch axit clohydric loãng:
Pha loãng 25 ml axit clohydric đặc (nồng độ từ 36,5 % đến 38 % khối lượng/thể tích) trong 975 ml nước.
++ Dung dịch cobalt (II) clorua:
Hòa tan khoảng 65 g cobalt (II) clorua ngậm sáu phân tử nước (CoCl2·6H2O) trong một lượng dung dịch axit clohydric loãng (5.6.1.2.1), thêm dung dịch axit clohydric loãng đến 1 000 ml.
Chuẩn hóa nồng độ dung dịch cobalt (II) clorua đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet lấy 5 ml dung dịch cobalt (II) clorua đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có nút mài, thêm 5 ml dung dịch thử hydro peroxit (nồng độ từ 2,5 % đến 3,5 % khối lượng/thể tích) và 15 ml dung dịch natri hydroxit (nồng độ khoảng 20 % khối lượng/thể tích), đun sôi trong 10 min, để nguội rồi thêm 2 g kali iodua và 20 ml dung dịch axit sulfuric loãng (được chuẩn bị từ 1 phần thể tích axit sulfuric đặc và 4 phần thể tích nước). Sau khi kết tủa đã hòa tan hết, chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
Tiến hành phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử.
Mỗi mililit dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 23,79 mg CoCl2·6H2O.
Chỉnh thể tích cuối cùng của dung dịch cobalt (II) clorua bằng cách thêm lượng vừa đủ dung dịch axit clohydric loãng sao cho mỗi mililit dung dịch cobalt (II) clorua chứa 59,5 mg CoCl2·6H2O.
++ Dung dịch sắt (III) clorua:
Hòa tan khoảng 55 g sắt (III) clorua ngậm sáu phân tử nước (FeCl3·6H2O) trong một lượng dung dịch axit clohydric loãng, thêm dung dịch axit clohydric loãng đến 1 000 ml.
Chuẩn hóa nồng độ dung dịch sắt (III) clorua đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch sắt (III) clorua đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có nút mài, thêm 15 ml nước, 3 g kali iodua và 5 ml axit clohydric đặc (nồng độ từ 36,5 % đến 38 % khối lượng/thể tích), để yên hỗn hợp trong 15 min. Pha loãng với 100 ml nước và chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
Tiến hành phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử.
Mỗi mililit dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 27,03 mg FeCl3·6H2O.
Chỉnh thể tích cuối cùng của dung dịch sắt (III) clorua bằng cách thêm lượng vừa đủ dung dịch axit clohydric loãng sao cho mỗi mililit dung dịch sắt (III) clorua chứa 45,0 mg FeCl3·6H2O.
++ Dung dịch đồng (II) sulfat:
Hòa tan khoảng 65 g đồng (II) sulfat ngậm năm phân tử nước (CuSO4·5H2O) trong một lượng dung dịch axit clohydric loãng, thêm dung dịch axit clohydric loãng đến 1 000 ml.
Chuẩn hóa nồng độ dung dịch đồng (II) sulfat đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch đồng (II) sulfat đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có nút mài, thêm 40 ml nước, 4 ml axit axetic đặc (nồng độ không nhỏ hơn 99,7 % thể tích), 3 g kali iodua và 5 ml axit clohydric đặc (nồng độ từ 36,5 % đến 38 % khối lượng/thể tích). Chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
Tiến hành phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử.
Mỗi mililit dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 24,97 mg CuSO4·5H2O.
Chỉnh thể tích cuối cùng của dung dịch đồng (II) sulfat bằng cách thêm lượng vừa đủ dung dịch axit clohydric loãng sao cho mỗi mililit dung dịch đồng (II) sulfat chứa 62,4 mg CuSO4·5H2O.
++ Chuẩn bị dung dịch so màu:
Chuẩn bị dung dịch so màu từ dung dịch cobalt (II) clorua, dung dịch sắt (III) clorua, dung dịch đồng (II) sulfat và nước theo tỉ lệ 0,2 : 0,3 : 0,1 : 4,4 (phần thể tích).
- Cách tiến hành:
Cân 0,5 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg, hòa tan trong 5 ml axit sulfuric đặc. Màu tạo thành trong dung dịch không được đậm hơn màu hồng nhạt của dung dịch so màu.
Xem đầy đủ nội dung của phương pháp thử tại Mục 5 Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10627:2015.