Công ty tôi đang nghiên cứu về hỗn hợp bê tông. Vậy, hiện nay Tiêu chuẩn Quốc gia nào hướng dẫn về yêu cầu kỹ thuật đối với hỗn hợp bê tông trộn sẵn? – Lê Bình (Bình Định).
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9014:2011 về Sơn epoxy
>> Quy định về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định CPTPP
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9340:2012 về Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng. Theo đó, Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9340:2012 có những nội dung đáng chú ý sau đây:
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3105:1993, Hỗn hợp bê tông và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3106:1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp thử độ sụt.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3107:1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp Vebe thử độ cứng.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3108:1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định khối lượng thể tích.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3109:1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định độ tách nước và độ tách vữa.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3111:1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định hàm lượng bọt khí.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3116:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ chống thấm nước.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3118:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3119:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ chịu kéo khi uốn.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4452:2011, Kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép - Quy phạm thi công và nghiệm thu.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4453:1995, Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4506:2012, Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5574:2012, Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8826:2012, Phụ gia hóa học cho bê tông - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật; Phần 2: Phương pháp thử.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8827:2012, Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa - Silicafume và tro trấu nghiền mịn.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9338:2012, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định thời gian đông kết.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9357:2012, Bê tông nặng - Đánh giá chất lượng bê tông - Phương pháp xác định vận tốc xung siêu âm.
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
Ngoài các thuật ngữ được định nghĩa trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5574:2012, các thuật ngữ sau đây sử dụng trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9340:2012 được hiểu như sau:
2.1. Hỗn hợp bê tông trộn sẵn (Ready-mixed concrete)
Hỗn hợp xi măng, cốt liệu đặc chắc, nước và phụ gia (nếu có) được trộn kỹ và chuyển cho người sử dụng. Theo đó, hỗn hợp bê tông trộn sẵn cũng là:
- Hỗn hợp bê tông do người sử dụng chế tạo nhưng không phải ở ngay tại nơi thi công (hiện trường).
- Hỗn hợp bê tông được chế tạo tại công trường nhưng không phải do người sử dụng thực hiện.
2.2. Tính công tác (Consistence)
Tính chất công nghệ chỉ khả năng của hỗn hợp bê tông lắp đầy khuôn (hình dạng định trước) khi có tác động cơ học hoặc do khối lượng bản thân mà vẫn bảo toàn tính liền khối và đồng nhất.
2.3. Mác hỗn hợp bê tông theo tính công tác (Consistence classes)
Đại lượng quy ước và được phân loại như Bảng 1 tùy theo vào mức độ dễ đổ và dễ đầm của hỗn hợp bê tông.
2.4. Cấp bê tông theo cường độ chịu nén (Compressive strength classes)
Giá trị cường độ với xác suất bảo đảm 0,95 khi nén các mẫu bê tông lập phương chuẩn.
Cấp bê tông theo cường độ chịu nén kí hiệu là chữ B. Tương quan giữa cấp và mác bê tông được xác định thông qua công thức:
B = M(1 - 1,64v) (1)
Trong đó:
- M là mác bê tông theo cường độ chịu nén (với các giá trị 10, 15, … 100);
- v là hệ số biến động của cường độ.
Theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5574:2012, khi hệ số biến động cường độ chấp nhận là 0,136 thì tương quan giữa mác và cấp bê tông có thể tham khảo Phụ lục A của tiêu chuẩn trên.
3.1. Thông tin đặt hàng
Người sử dụng có trách nhiệm cung cấp thông tin sau tới nhà cung cấp:
- Thời điểm (ngày, giờ) và nơi giao nhận;
- Mác hỗn hợp bê tông theo tính công tác;
- Khối lượng dự kiến yêu cầu;
- Mác hoặc cấp bê tông theo cường độ (chịu nén, kéo…)
- Tỷ lệ N/X lớn nhất chấp nhận;
- Loại xi măng và phụ gia (nếu có quy định đặc biệt);
- Kích thước hạt lớn nhất của hạt cốt liệu lớn;
- Hàm lượng Cl- (khi có yêu cầu);
- Các yêu cầu khác của thiết kế (yêu cầu bảo toàn tính công tác, thời gian đông kết, độ chống thấm, mài mòn … và kèm theo các tiêu chuẩn phương pháp thử và tiêu chuẩn đánh giá nếu không được chỉ định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9340:2012).
3.2. Thông tin bán hàng
Nhà sản xuất trước khi cung cấp hỗn hợp bê tông với các chỉ tiêu chất lượng theo yêu cầu của người sử dụng. Khi người sử dụng không có yêu cầu cụ thể, nhà sản xuất cần thông báo tới người sử dụng:
- Mác hỗn hợp bê tông theo tính công tác;
- Tỷ lệ N/X lớn nhất;
- Mác hoặc cấp bê tông theo cường độ chịu nén, kéo, kéo khi uốn …
- Loại và lượng xi măng và phụ gia sử dụng;
- Kích thước danh định lớn nhất của hạt cốt liệu lớn;
- Các thông tin khác;
- Nguyên tắc đánh giá sự phù hợp các sản phẩm khi có yêu cầu.