PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 98 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 98 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 98 từ ngày 15/7/2023
Ngày 31 tháng 5 năm 2023, Thủ tướng Chính phủ ban Quyết định 15/2023/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu.
Theo đó, mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 98 được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2023), cụ thể như sau:
Quạt khác có công suất trên 125kW, trừ quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W (Nhóm 9818.21):
- Máy thổi khí (mã hàng 9818.21.10) thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Có lưới bảo vệ (mã hàng 9818.21.21) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 9818.21.29) thuế suất là 5%.
Máy điều hoà không khí, sử dụng cho xe chạy trên đường ray (Nhóm 9818.22):
- Kèm theo các bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng lạnh (bơm nhiệt có đảo chiếu):
+ Công suất làm mát không quá 26,38 kW (mã hàng 9818.22.11) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 9818.22.19) thuế suất là 5%.
- Máy điều hòa không khí, loại khác, có kèm theo bộ phận làm lạnh, sử dụng cho xe chạy trên đường ray, có công suất làm mát trên 26,38 kW (mã hàng 9818.22.20) thuế suất là 5%.
- Bộ phận:
+ Của máy có công suất làm lạnh trên 26,38 kW nhưng không quá 52,75 kW, có tốc độ dòng khi đi qua mối dàn bay hơi không quá 67,96 m3/phút (mã hàng 9818.22.31) thuế suất là 5%.
+ Của máy có công suất làm lạnh trên 52,75 kW, có tốc độ dòng khi đi qua mối dàn bay hơi không quá 67,96 m3/phút (mã hàng 9818.22.39) thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu mã HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 98 từ ngày 15/7/2023 (Phần 3) (Ảnh minh họa)
Thiết bị làm lạnh hoặc đông lạnh khác, trừ: thiết bị làm lạnh đồ uống, nước uống, thiết bị làm lạnh nước có công suất trên 21,10 kW và thiết bị sản xuất đá vảy (mã hàng 9818.23.00) thuế suất là 5%.
Bộ phận trao đổi nhiệt trừ tháp làm mát (Nhóm 9818.24):
- Hoạt động bằng điện (mã hàng 9818.24.10) thuế suất là 5%.
- Không hoạt động bằng điện (mã hàng 9818.24.90) thuế suất là 5%.
Máy xử lý dữ liệu tự động khác, trừ máy tính cá nhân, máy tính xách tay (mã hàng 9818.25.00) có thuế suất thuế nhập khẩu thông thường là 5%.
Van an toàn hay van xả:
- Bằng plastic, có đường kính trong từ 1cm đến 2,5 cm (mã hàng 9818.26.10) thuế suất là 5%.
- Loại khác, trừ loại bằng đồng hoặc hợp kim đồng với đường kính trong từ 2,5 cm trở xuống (mã hàng 9818.26.90) thuế suất là 5%.
Trong nhóm này: Ổ đũa côn, kể cả cụm linh kiện vành côn và đũa côn (mã hàng 9818.27.00) có thuế suất thuế nhập khẩu thông thường là 5%.
Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên khác (mã hàng 9818.28.00) có thuế suất thuế nhập khẩu thông thường là 5%.
Bộ bánh răng và cụm bánh răng ăn khớp khác, trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt: vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn (mã hàng 9818.29.00) thuế suất là 5%.
Đệm và gioăng tương tự làm bằng tấm kim loại mỏng kết hợp với các vật liệu dệt khác hoặc bằng hai hay nhiều lớp kim loại (mã hàng 9818.30.00) thuế suất là 5%.
Tổ máy phát điện với động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện, công suất trên 100 kVA nhưng không quá 10.000 kVA (mã hàng 9818.31.00) thuế suất là 5%.
- Bộ phận kể cả tấm mạch in đã lắp ráp của phích cắm điện thoại; đầu nối và các bộ phận dùng để nối cho dây và cáp: đầu dò dẹt dưới dạng miếng lát nhiều lớp (wafer prober), dùng cho điện áp không quá 1.000 V (mã hàng 9818.32.00) thuế suất là 5%.
- Chổi than (mã hàng 9818.33.00) thuế suất là 5%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 98 từ ngày 15/7/2023 (Phần 4)