Kể từ ngày 15/7/2023, những hàng hóa Nhóm 98 được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu là bao nhiêu? –Hoàng Vinh (Phú Thọ).
>> Mẫu 08a-TT về bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 (Phần 23)
Ngày 31 tháng 5 năm 2023, Thủ tướng Chính phủ ban Quyết định 15/2023/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu.
Theo đó, mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 98 được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2023), cụ thể như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với 2 nhóm hàng hóa này được quy định như sau:
(i) Nhóm 98.05: Quả và hạt có dầu để làm giống (mã hàng 9805.00.00) thuế suất là 5%.
(ii) Nhóm 98.08: Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02, dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao:
- Vải canvas đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với nylon hoặc các polyamit khác (mã hàng là 9808.00.10) thuế suất là 5%.
- Loại vải dệt khác (mã hàng là 9808.00.90) thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu mã HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 98 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa)
Sắt hoặc thép để sản xuất tanh lốp xe (Nhóm 98.10) có thuế suất thuế nhập khẩu thông thường như sau:
- Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, ở dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, có đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14 mm để sản xuất tanh lốp xe (mã hàng 9810.00.10) thuế suất là 5%.
- Sản phẩm bằng dây sắt hoặc thép để sản xuất tanh lốp xe (mã hàng 9810.00.90) thuế suất là 5%.
Khung đèn thợ mỏ hoặc thợ khai thác đá; bộ phận khác dùng cho đèn thợ mỏ, đèn mổ (mã hàng 9816.00.00) có thuế suất thuế nhập khẩu thông thường là 5%.
Điều 2. Đối tượng áp dụng - Quyết định 15/2023/QĐ-TTg 1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa. 3. Cơ quan hải quan, công chức hải quan. 4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khi thực hiện chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Điều 3. Việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu - Quyết định 15/2023/QĐ-TTg 1. Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định này gồm: a) Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 08 chữ số) của các mặt hàng có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục II Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. b) Mức thuế suất thông thường quy định cho từng mặt hàng tại Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. 2. Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Danh mục của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016 thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ. |
Quý khách hàng xem tiếp >> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 98 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)