Để quản lý quỹ, công ty giao cho tôi xác nhận tiền tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ. Vậy bảng kiểm kê quỹ (áp dụng cho VND) dùng mẫu nào? – Phương Ly (Gia Lai).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 (Phần 23)
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 (Phần 22)
Mẫu 08a-TT về bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và hướng dẫn sử dụng |
Đơn vị[1]:................... Bộ phận:.................. |
Mẫu số 08a - TT (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC) |
BẢNG KIỂM KÊ QUỸ[2]
(Dùng cho VNĐ) Số[3]:............
Hôm nay, vào........ giờ.........ngày.........tháng......... năm 2023
Chúng tôi gồm:[4]
- Ông/Bà:...........................................................................................đại diện kế toán
- Ông/Bà:...........................................................................................đại diện thủ quỹ
- Ông/Bà:....................................................................................đại diện ...................
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả như sau:
STT |
Diễn giải |
Số lượng ( tờ ) |
Số tiền |
A |
B |
1 |
2 |
I |
Số dư theo sổ quỹ:[5] |
x |
....................... |
II |
Số kiểm kê thực tế:[6] |
x |
....................... |
1 |
Trong đó:[7] - Loại |
....................... |
....................... |
2 |
- Loại |
....................... |
....................... |
3 |
- Loại |
....................... |
....................... |
4 |
- Loại |
....................... |
....................... |
5 |
- ... |
....................... |
....................... |
III |
Chênh lệch (III = I – II):[8] |
x |
....................... |
- Lý do:[9] + Thừa: ........................................................................................................
+ Thiếu: .......................................................................................................
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ:.....................................................................................
Kế toán trưởng[10] |
Thủ quỹ[10] |
Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ[10] |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
[1] Ghi rõ tên doanh nghiệp (hoặc đóng dấu), bộ phận sử dụng mẫu bảng kiểm kê.
[2] Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản:
- 1 bản lưu ở thủ quỹ.
- 1 bản lưu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán.
[3] Ghi rõ số hiệu chứng từ tại Biên bản kiểm kê quỹ.
[4] Khi tiến hành kiểm kê phải lập Ban kiểm kê, trong đó, thủ quỹ và kế toán tiền mặt hoặc kế toán thanh toán là các thành viên.
[5] Căn cứ vào số tồn quỹ trên sổ quỹ tại ngày, giờ cộng sổ kiểm kê quỹ để ghi vào cột (2).
[6] Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại tiền vào cột (1) và tính ra tổng số tiền để ghi vào cột (2).
[7] Khi tiến hành kiểm kê, phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ.
[8] Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế.
[9] Xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê.
[10] Bảng kiểm kê quỹ phải có chữ ký của Thủ quỹ, Trưởng ban kiểm kê và kế toán trưởng.
Mẫu 08a-TT về bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Mẫu số 08a-TT ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (mẫu nêu tại Mục 1) nhằm xác nhận tiền bằng VNĐ tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quí, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. Khi tiến hành kiểm kê phải lập Ban kiểm kê, trong đó, thủ quỹ và kế toán tiền mặt hoặc kế toán thanh toán là các thành viên.
Lưu ý:
- Trước khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.
- Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ.
- Khi chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế, mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết.
Điều 12. Tài khoản 111 – Tiền mặt – Thông tư 200/2014/TT-BTC 1. Nguyên tắc kế toán a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”. b) Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp. c) Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. d) Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. đ) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. e) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc: - Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122; - Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền. Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan. g) Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. h) Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc: - Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng. .... |