Từ ngày 19/5/2024 thủ tục điều chỉnh giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 là như thế nào? Rất mong được giải đáp chi tiết! – Trọng Thủy (Tiền Giang).
>> Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics năm 2024
>> Thủ tục điều chỉnh giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3
Ngày 24/04/2024, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quyết định 977/QĐ-BCT về việc công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực hóa chất thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Theo đó, thủ tục cấp điều chỉnh giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 từ ngày 19/5/2024 được quy định tại khoản 9 Mục I phần II của Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 977/QĐ-BCT như sau:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 từ ngày 19/5/2024 nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng được quy định tại (Mẫu 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 33/2024/NĐ-CP).
- Bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh.
Toàn văn File word Luật Doanh nghiệp và văn bản hướng dẫn năm 2024 |
Thủ tục điều chỉnh giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép lập 01 bộ hồ sơ tại Mục 1 nêu trên, trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 12 Nghị định 33/2024/NĐ-CP, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp điều chỉnh Giấy phép cho tổ chức, cá nhân theo mẫu tại Phụ lục II của Nghị định 33/2024/NĐ-CP. Trường hợp không cấp điều chỉnh Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản 5 Điều 12 Nghị định 33/2024/NĐ-CP.
- Trường hợp sản xuất hóa chất, kinh doanh Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích chuyên ngành (y tế, dược phẩm, nông nghiệp, an ninh, quốc phòng), khi cần thiết, Bộ Công Thương lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi cấp điều chỉnh Giấy phép. Thời gian lấy ý kiến tối đa 05 ngày làm việc, không kể thời gian gửi và nhận văn bản và không tính vào thời gian cấp phép quy định tại Điều 12 Nghị định 33/2024/NĐ-CP. Quá thời hạn trên, nếu Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành không có ý kiến góp ý bằng văn bản thì được coi là đồng ý với đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép của tổ chức, cá nhân.
- Sau khi cấp điều chỉnh Giấy phép, Bộ Công Thương gửi 01 bản Giấy phép về Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính để phối hợp theo dõi, quản lý.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 từ ngày 19/5/2024 nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau đây:
- Qua Bưu điện.
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
Thời hạn giải quyết là 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và 5 ngày xin ý kiến (nếu cần).
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính là Bộ Công Thương.
Về phí, lệ phí thực hiện theo Thông tư 08/2018/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
Sau khi thực hiện thủ tục hành chính, tổ chức, cá nhân được cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3.
Đơn đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 được quy định tại (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 33/2024/NĐ-CP).
Khi thực hiện đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 từ ngày 19/5/2024 phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện sau đây:
- Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật.
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 33/2024/NĐ-CP.
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất và an toàn phòng, chống cháy nổ.
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất Bảng phải có trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành hóa chất.
- Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.