BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 977/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HÓA CHẤT THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi bổ sung và thủ tục hành chính hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực
hóa chất thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 5
năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Hóa chất và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cục KSTTHC-VPCP;
- VPB (CCKS);
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
- Lưu: VT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Thị Thắng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ, BÃI BỎ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 33/2024/NĐ-CP
NGÀY 27 THÁNG 3 NĂM 2024 THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 977/QĐ-BCT ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực hóa chất thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
|
Cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng
1
|
Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
|
Hóa chất
|
Cục Hóa chất
|
2.
|
|
Cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa
chất Bảng 1
|
3.
|
|
Cấp gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất
Bảng 1
|
4.
|
|
Cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng
2, hóa chất Bảng 3
|
5.
|
|
Cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa
chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
|
6.
|
|
Cấp Gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất
Bảng 2, hóa chất Bảng 3
|
7.
|
|
Cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất
Bảng 3
|
8.
|
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa
chất Bảng 3
|
9.
|
|
Cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng
2, hóa chất Bảng 3
|
10.
|
|
Cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng
2, Bảng 3
|
11.
|
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất
Bảng 2, Bảng 3
|
12.
|
|
Cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất và kinh doanh
hóa chất Bảng 2, Bảng 3
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy định
nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.003820
|
Cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1
|
Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
|
Hóa chất
|
Cục Hóa chất
|
2
|
1.003775
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1
|
3
|
2.001585
|
Cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1
|
4
|
1.003724
|
Cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2 và hóa chất
Bảng 3
|
5
|
2.001722
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2 và hóa
chất Bảng 3
|
6
|
1.004031
|
Cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng
2, hóa chất Bảng 3
|
7
|
2.000431
|
Cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng
1
|
8
|
2.000257
|
Cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng
2, hóa chất Bảng 3
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung hủy bỏ, bãi bỏ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.004015
|
Cấp Giấy phép sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF
|
Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
|
Hóa chất
|
Cục Hóa chất
|
2
|
2.001689
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF
|
3
|
1.003905
|
Cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất DOC,
DOC-PSF
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực hóa chất thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
1. Cấp lại Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu hóa chất Bảng 1
1.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc
có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá
nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa
chất) qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) kiểm tra trình Thủ tướng Chính phủ
cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, Bộ
Công Thương (Cục Hóa chất) có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng thời hạn còn
lại của Giấy phép đã cấp.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
1.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép;
- Bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp
Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản
chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị
hư hỏng (nếu có);
1.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
1.5. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chính phủ.
1.8. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt
động hóa chất.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu hóa chất Bảng quy định tại Mẫu
số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của
Chính phủ.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu
hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 từ các Quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ
khí hóa học. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức,
cá nhân của quốc gia không phải là thành viên của Công ước thì phải có Giấy chứng
nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia này.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng
phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu
hóa chất Bảng là điều kiện để thông quan khi nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng.
- Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu hóa chất
Bảng để kinh doanh sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh
hóa chất Bảng.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng
thực hiện các quy định về báo cáo tại Điều 23, 24 và 25 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ;
thực hiện các quy định về thanh tra, kiểm tra tại Điều 34 và 35 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất Bảng để sử dụng
trong quá trình sản xuất phải thực hiện các yêu cầu quy định tại Điều 21 và 22 Nghị
định số 33/2024/NĐ-CP .
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhập khẩu
hóa chất Bảng không phải thực hiện các quy định về khai báo hóa chất thuộc Danh
mục hóa chất phải khai báo theo quy định của Luật
Hóa chất và Nghị định số 113/2014/NĐ-CP,
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……1
|
2…..,
ngày …. tháng … năm …..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại/cấp
điều chỉnh Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu3 hóa chất Bảng
Kính gửi: ……………..4
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail:....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh ………………………..
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail: ....
- Địa chỉ kho chứa hóa chất:………………….5
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail: ....
- Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sản xuất và
Kinh doanh □
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …………………6
- Mục đích nhập khẩu: Sử dụng
□ Kinh doanh
□ Khác □
2. Đề nghị……..4 cấp…………7 giấy
phép nhập khẩu/xuất khẩu3 hóa chất Bảng, cụ thể như sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa
chất Bảng
|
|
Khối lượng (kg,
tấn)9
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Tên gọi theo
IUPAC
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/Hóa đơn/Vận đơn số:
... ngày ... tháng ... năm ...
4. Tên quốc gia nhập khẩu/xuất khẩu3:
......................
5. Thời gian thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu3:
.......................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại
Luật Hóa chất, Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày
… tháng ... năm … của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, nếu vi phạm chúng tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm10:
1. ………..
2. ………..
3. ……….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
2 Địa danh nơi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép đóng trụ sở chính.
3 Ghi rõ “nhập khẩu” hoặc “xuất khẩu”.
4 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp
phép.
5 Kê khai tất cả địa chỉ kho chứa hóa chất
Bảng (nếu có).
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng
năm cấp.
7 Trường hợp cấp lại/cấp điều chỉnh nêu
rõ lý do đề nghị cấp lại/cấp điều chỉnh.
8 Nêu rõ hàm lượng %.
9 Nêu rõ sản lượng hóa chất Bảng nhập khẩu
hoặc xuất khẩu (kg, tấn).
10 Liệt kê cụ thể từng tài liệu, giấy tờ
(đánh số thứ tự).
2. Cấp điều chỉnh Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1
2.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp thay đổi nội dung hợp đồng, thỏa thuận
mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ hoặc hóa đơn, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) qua đường
bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thực hiện như cấp mới
Giấy phép.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép bao gồm:
Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép; giấy tờ,
tài liệu xác nhận đối với các nội dung điều chỉnh;
2.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
2.5. Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chính phủ.
2.8. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt
động hóa chất.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu hóa chất Bảng quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27
tháng 3 năm 2024 của Chính phủ.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu
hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 từ các Quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ
khí hóa học. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức,
cá nhân của quốc gia không phải là thành viên của Công ước thì phải có Giấy chứng
nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia này.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng
phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu
hóa chất Bảng là điều kiện để thông quan khi nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng.
- Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu hóa chất
Bảng để kinh doanh sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh
hóa chất Bảng.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng
thực hiện các quy định về báo cáo tại Điều 23, 24 và 25 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ;
thực hiện các quy định về thanh tra, kiểm tra tại Điều 34 và 35 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất Bảng để sử dụng
trong quá trình sản xuất phải thực hiện các yêu cầu quy định tại Điều 21 và 22 Nghị
định số 33/2024/NĐ-CP .
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhập khẩu
hóa chất Bảng không phải thực hiện các quy định về khai báo hóa chất thuộc Danh
mục hóa chất phải khai báo theo quy định của Luật
Hóa chất và Nghị định số 113/2014/NĐ-CP,
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……1
|
2…..,
ngày …. tháng … năm …..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại/cấp
điều chỉnh Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu3 hóa chất Bảng
Kính gửi: ……………..4
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail:....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh ………………………..
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail: ....
- Địa chỉ kho chứa hóa chất:………………….5
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail: ....
- Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sản xuất và
Kinh doanh □
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …………………6
- Mục đích nhập khẩu: Sử dụng
□ Kinh doanh
□ Khác □
2. Đề nghị……..4 cấp…………7 giấy
phép nhập khẩu/xuất khẩu 3 hóa chất Bảng, cụ thể như sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa
chất Bảng
|
|
Khối lượng (kg,
tấn)9
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Tên gọi theo
IUPAC
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/Hóa đơn/Vận đơn số:
... ngày ... tháng ... năm ...
4. Tên quốc gia nhập khẩu/xuất khẩu3:
......................
5. Thời gian thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu3:
.......................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại
Luật Hóa chất, Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày
… tháng ... năm … của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, nếu vi phạm chúng tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm10:
4. ………..
5. ………..
6. ……….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
2 Địa danh nơi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép đóng trụ sở chính.
3 Ghi rõ “nhập khẩu” hoặc “xuất khẩu”.
4 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp
phép.
5 Kê khai tất cả địa chỉ kho chứa hóa chất
Bảng (nếu có).
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng
năm cấp.
7 Trường hợp cấp lại/cấp điều chỉnh nêu
rõ lý do đề nghị cấp lại/cấp điều chỉnh.
8 Nêu rõ hàm lượng %.
9 Nêu rõ sản lượng hóa chất Bảng nhập khẩu
hoặc xuất khẩu (kg, tấn).
10 Liệt kê cụ thể từng tài liệu, giấy tờ
(đánh số thứ tự).
3. Gia hạn Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu hóa chất Bảng 1
3.1. Trình tự thực hiện:
- Giấy phép được gia hạn trong trường hợp hết thời
hạn ghi trong Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị
định số 33/2024/NĐ-CP nhưng việc xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc
thực hiện chưa xong. Giấy phép chỉ được gia hạn 01 lần;
- Trước khi Giấy phép hết hạn tối thiểu 10 ngày làm
việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy phép phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
gia hạn Giấy phép gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) qua đường bưu điện hoặc gửi
trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) kiểm tra, trình Thủ tướng Chính phủ
gia hạn Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, Bộ
Công Thương (Cục Hóa chất) có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Giấy phép được gia hạn không quá 06 tháng kể từ
ngày cấp phép gia hạn.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép bao gồm:
Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép; bản sao Giấy
phép đã được cấp.
3.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
3.5. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chính phủ.
3.8. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt
động hóa chất.
7.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Yêu cầu chung:
- Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu
hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 từ các Quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ
khí hóa học. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức,
cá nhân của quốc gia không phải là thành viên của Công ước thì phải có Giấy chứng
nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia này.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng
phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu
hóa chất Bảng là điều kiện để thông quan khi nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng.
- Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu hóa chất
Bảng để kinh doanh sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh
hóa chất Bảng.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng
thực hiện các quy định về báo cáo tại Điều 23, 24 và 25 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ;
thực hiện các quy định về thanh tra, kiểm tra tại Điều 34 và 35 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP .
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất Bảng để sử dụng
trong quá trình sản xuất phải thực hiện các yêu cầu quy định tại Điều 21 và 22 Nghị
định số 33/2024/NĐ-CP .
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhập khẩu
hóa chất Bảng không phải thực hiện các quy định về khai báo hóa chất thuộc Danh
mục hóa chất phải khai báo theo quy định của Luật
Hóa chất và Nghị định số 113/2014/NĐ-CP,
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
4. Cấp lại Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
4.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc
có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá
nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa
chất) qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ
chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng thời hạn còn
lại của Giấy phép đã cấp.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
4.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép;
- Bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp
Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản
chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị
hư hỏng.
4.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4.5. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương.
4.8. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt
động hóa chất.
4.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu hóa chất Bảng quy định tại Mẫu
số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Yêu cầu chung:
- Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu
hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 từ các Quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ
khí hóa học. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức,
cá nhân của quốc gia không phải là thành viên của Công ước thì phải có Giấy chứng
nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia này.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng
phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu
hóa chất Bảng là điều kiện để thông quan khi nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng.
- Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu hóa chất
Bảng để kinh doanh sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh
hóa chất Bảng.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng
thực hiện các quy định về báo cáo tại Điều 23, 24 và 25 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ;
thực hiện các quy định về thanh tra, kiểm tra tại Điều 34 và 35 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP .
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất Bảng để sử dụng
trong quá trình sản xuất phải thực hiện các yêu cầu quy định tại Điều 21 và 22 Nghị
định số 33/2024/NĐ-CP .
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhập khẩu
hóa chất Bảng không phải thực hiện các quy định về khai báo hóa chất thuộc Danh
mục hóa chất phải khai báo theo quy định của Luật
Hóa chất và Nghị định số 113/2014/NĐ-CP,
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;- Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……1
|
2…..,
ngày …. tháng … năm …..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại/cấp
điều chỉnh Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu3 hóa chất Bảng
Kính gửi: ……………..4
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail:....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh ………………………..
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail: ....
- Địa chỉ kho chứa hóa chất:………………….5
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail: ....
- Loại hình: Sản xuất □ Kinh
doanh □ Sản xuất và Kinh doanh □
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …………………6
- Mục đích nhập khẩu: Sử dụng
□ Kinh doanh
□ Khác □
2. Đề nghị……..4 cấp…………7 giấy
phép nhập khẩu/xuất khẩu 3 hóa chất Bảng, cụ thể như sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa
chất Bảng
|
|
Khối lượng (kg,
tấn)9
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Tên gọi theo
IUPAC
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/Hóa đơn/Vận đơn số:
... ngày ... tháng ... năm ...
4. Tên quốc gia nhập khẩu/xuất khẩu3:
......................
5. Thời gian thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu3:
.......................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại
Luật Hóa chất, Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày
… tháng ... năm … của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, nếu vi phạm chúng tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm10:
7. ………..
8. ………..
9. ……….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
2 Địa danh nơi tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép đóng trụ sở chính.
3 Ghi rõ “nhập khẩu” hoặc “xuất khẩu”.
4 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp
phép.
5 Kê khai tất cả địa chỉ kho chứa hóa chất
Bảng (nếu có).
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng
năm cấp.
7 Trường hợp cấp lại/cấp điều chỉnh nêu
rõ lý do đề nghị cấp lại/cấp điều chỉnh.
8 Nêu rõ hàm lượng %.
9 Nêu rõ sản lượng hóa chất Bảng nhập khẩu
hoặc xuất khẩu (kg, tấn).
10 Liệt kê cụ thể từng tài liệu, giấy tờ
(đánh số thứ tự).
5. Cấp điều chỉnh Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
5.1. Trình tự thực hiện:
Trường hợp thay đổi nội dung hợp đồng, thỏa thuận
mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ hoặc hóa đơn, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
5.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
5.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép bao gồm:
Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép; giấy tờ,
tài liệu xác nhận đối với các nội dung điều chỉnh.
5.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
5.5. Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương.
5.8. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt
động hóa chất.
5.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu hóa chất Bảng quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày
27 tháng 3 năm 2024.
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu
hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 từ các Quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ
khí hóa học. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức,
cá nhân của quốc gia không phải là thành viên của Công ước thì phải có Giấy chứng
nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia này.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng
phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu
hóa chất Bảng là điều kiện để thông quan khi nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng.
- Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu hóa chất
Bảng để kinh doanh sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh
hóa chất Bảng.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng
thực hiện các quy định về báo cáo tại Điều 23, 24 và 25 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ;
thực hiện các quy định về thanh tra, kiểm tra tại Điều 34 và 35 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất Bảng để sử dụng
trong quá trình sản xuất phải thực hiện các yêu cầu quy định tại Điều 21 và 22 Nghị
định số 33/2024/NĐ-CP .
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhập khẩu
hóa chất Bảng không phải thực hiện các quy định về khai báo hóa chất thuộc Danh
mục hóa chất phải khai báo theo quy định của Luật
Hóa chất và Nghị định số 113/2014/NĐ-CP,
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……1
|
2…..,
ngày …. tháng … năm …..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại/cấp điều
chỉnh Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu3 hóa chất Bảng
Kính gửi: ……………..4
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail:....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh ………………………..
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail: ....
- Địa chỉ kho chứa hóa chất:………………….5
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail: ....
- Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh
□ Sản xuất và Kinh doanh □
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …………………6
- Mục đích nhập khẩu: Sử dụng
□ Kinh doanh
□ Khác □
2. Đề nghị……..4 cấp…………7 giấy
phép nhập khẩu/xuất khẩu3 hóa chất Bảng, cụ thể như sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa
chất Bảng
|
|
Khối lượng (kg,
tấn)9
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Tên gọi theo
IUPAC
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/Hóa đơn/Vận đơn số:
... ngày ... tháng ... năm ...
4. Tên quốc gia nhập khẩu/xuất khẩu3: ......................
5. Thời gian thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu3:
.......................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại
Luật Hóa chất, Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày
… tháng ... năm … của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, nếu vi phạm chúng tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm10:
10. ………..
11. ………..
12. ……….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
2 Địa danh nơi tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép đóng trụ sở chính.
3 Ghi rõ “nhập khẩu” hoặc “xuất khẩu”.
4 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp
phép.
5 Kê khai tất cả địa chỉ kho chứa hóa chất
Bảng (nếu có).
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng
năm cấp.
7 Trường hợp cấp lại/cấp điều chỉnh nêu
rõ lý do đề nghị cấp lại/cấp điều chỉnh.
8 Nêu rõ hàm lượng %.
9 Nêu rõ sản lượng hóa chất Bảng nhập khẩu
hoặc xuất khẩu (kg, tấn).
10 Liệt kê cụ thể từng tài liệu, giấy tờ
(đánh số thứ tự).
6. Gia hạn Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
6.1. Trình tự thực hiện:
- Trước khi Giấy phép hết hạn tối thiểu 05 ngày làm
việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy phép phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
gia hạn Giấy phép gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) qua đường bưu điện hoặc gửi
trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) kiểm tra, gia hạn Giấy phép cho tổ
chức, cá nhân. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Giấy phép được gia hạn không quá 06 tháng kể từ
ngày cấp phép gia hạn.
- Giấy phép chỉ được gia hạn 01 lần;
6.2. Cách thức thực hiện:
- Bưu điện;
- Trực tiếp;
- hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Qua Cổng thông
tin một cửa quốc gia).
6.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép bao gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép;
- Bản sao Giấy phép đã được cấp.
6.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
6.5. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương.
6.8. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt
động hóa chất.
6.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu
hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 từ các Quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ
khí hóa học. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức,
cá nhân của quốc gia không phải là thành viên của Công ước thì phải có Giấy chứng
nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia này.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng
phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu
hóa chất Bảng là điều kiện để thông quan khi nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng.
- Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu hóa chất
Bảng để kinh doanh sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh
hóa chất Bảng.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng
thực hiện các quy định về báo cáo tại Điều 23, 24 và 25 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ;
thực hiện các quy định về thanh tra, kiểm tra tại Điều 34 và 35 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất Bảng để sử dụng
trong quá trình sản xuất phải thực hiện các yêu cầu quy định tại Điều 21 và 22 Nghị
định số 33/2024/NĐ-CP .
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhập khẩu
hóa chất Bảng không phải thực hiện các quy định về khai báo hóa chất thuộc Danh
mục hóa chất phải khai báo theo quy định của Luật
Hóa chất và Nghị định số 113/2014/NĐ-CP,
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
7. Cấp Giấy phép kinh doanh hóa
chất Bảng 2, Bảng 3
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lập 01 bộ
hồ sơ quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 12 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ Công Thương;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo để tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời
gian cấp phép quy định tại điểm c khoản 5 Điều 12 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024;
c) Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 12 Nghị định số
33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét,
thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá
nhân theo mẫu tại Phụ lục II của Nghị định 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn
bản trả lời, nêu rõ lý do;
d) Trường hợp sản xuất hóa chất, kinh doanh Bảng 2,
hóa chất Bảng 3 cho các mục đích chuyên ngành (y tế, dược phẩm, nông nghiệp, an
ninh, quốc phòng), khi cần thiết, Bộ Công Thương lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ
quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi cấp phép. Thời gian lấy ý kiến tối đa
05 ngày làm việc, không kể thời gian gửi và nhận văn bản và không tính vào thời
gian cấp phép quy định tại Điều 12 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3
năm 2024. Quá thời hạn trên, nếu Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành không có ý kiến
góp ý bằng văn bản thì được coi là đồng ý với đề nghị cấp phép của tổ chức, cá
nhân.
đ) Sau khi cấp phép, Bộ Công Thương gửi 01 bản Giấy
phép về Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính để phối hợp theo
dõi, quản lý.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
7.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất
Bảng được quy định tại Mẫu số 01
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024;
b) Bản kê khai các điểm kinh doanh;
c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận
các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
d) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy đối với từng
kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy;
Bản sao Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và
chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện
an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối
tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Bản thuyết minh về điều kiện kinh doanh được quy
định tại Mẫu số 05 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024; bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa
đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ
hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của
tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang thiết bị
phòng hộ lao động và an toàn của từng điểm kinh doanh hóa chất;
g) Bản sao Bằng trung cấp trở lên chuyên ngành hóa
chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
h) Bản sao Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn
luyện an toàn hóa chất theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 82/2022/NĐ-CP;
i) Bản cam kết kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất
Bảng 3 cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024.
7.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
7.5. Thời hạn giải quyết: 16 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và 5 ngày xin ý kiến (nếu cần).
7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3.
7.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Hóa chất - Bộ Công Thương.
7.8. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt
động hóa chất.
7.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3.
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng
được quy định tại Mẫu số 01 Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024;
- Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất được quy định
tại Mẫu số 05 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024.
7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024;
c) Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa
chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được
các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất và an toàn phòng, chống cháy nổ;
d) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất Bảng phải có trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành hóa chất;
đ) Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
7.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……1
|
2…..,
ngày …. tháng … năm …..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại/cấp
điều chỉnh Giấy phép………3 Hóa chất Bảng
Kính gửi: ……………..4
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail:....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh ………………………..
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail: ....
- Địa chỉ kho chứa hóa chất:………………….5
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail: ....
- Loại hình: Sản xuất □ Kinh
doanh □ Sản xuất và Kinh doanh □
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …………………6
2. Đề nghị……..4 cấp…………7 Giấy
phép…………..3 hóa chất Bảng, cụ thể như sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất
Bảng
|
|
Sản lượng/ khối lượng
(năm)9
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Tên gọi theo IUPAC
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giải trình thay đổi hóa chất Bảng sản xuất, kinh
doanh hoặc thay đổi sản lượng sản xuất, khối lượng kinh doanh (nếu có)10
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại
Luật Hóa chất, Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày
… tháng ... năm … của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, nếu vi phạm chúng tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm11:
1. ………..
2. ………..
3. ……….
4. ………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
2 Địa danh nơi tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép đóng trụ sở chính.
3 Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc
“sản xuất và kinh doanh” tên hóa chất Bảng (ví dụ hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất
Bảng 2, ...).
4 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp
phép.
5 Kê khai tất cả địa chỉ kho chứa hóa chất
Bảng (nếu có).
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng
năm cấp.
7 Trường hợp cấp lại, cấp điều chỉnh giấy
phép thì ghi rõ “cấp lại” hoặc “cấp điều chỉnh” và nêu tên Giấy phép đã được cấp,
thời gian cấp, lý do đề nghị cấp lại/cấp điều chỉnh.
8 Nêu rõ hàm lượng %.
9 Nêu rõ sản lượng hóa chất Bảng sản xuất
tối đa trong một năm (kg,tấn/năm). Trường hợp kinh doanh hóa chất Bảng ghi là
khối lượng.
10 Nêu rõ việc thay đổi hóa chất Bảng sản
xuất, sản lượng sản xuất/thay đổi hóa chất bảng kinh doanh, khối lượng kinh
doanh.
11 Liệt kê cụ thể từng tài liệu, giấy tờ
Mẫu số 05
THUYẾT MINH
Điều kiện sản xuất,
kinh doanh1 hóa chất Bảng
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng:
..........................
2. Hóa chất Bảng2 đề nghị cấp giấy
phép sản xuất, kinh doanh: .............................
3. Bản kê khai địa điểm sản xuất, kinh doanh1:
.....................................................
4. Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng,
kho chứa: Bản vẽ phải có các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực
chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất
(bản vẽ kèm theo Thuyết minh này).
5. Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng
đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho
chứa (liệt kê tên giấy tờ);
- .............................
- .............................
(Gửi bản phô tô công chứng kèm theo Thuyết minh
này).
6. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất
Bảng3, gồm:
- Sơ đồ quy trình;
- Nội dung thuyết minh quy trình.
7. Quy trình kinh doanh hóa chất Bảng3:
- Sơ đồ quy trình;
- Nội dung thuyết minh quy trình.
8. Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ
lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất gồm các thông tin như bảng dưới
đây:
TT
|
Tên các thiết bị
kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn trong sản xuất, kinh doanh
|
Thông số kỹ thuật
chính
|
Xuất xứ
|
Năm sản xuất
|
Thời gian hiệu
chuẩn, kiểm định gần nhất
|
Thời hạn hiệu
chuẩn, kiểm định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
9. Phiếu an toàn hóa chất4:
- ...............................
- ...............................
(Gửi Phiếu an toàn hóa chất kèm theo Thuyết minh
này).
Chú thích:
1 Ghi rõ loại hình hoạt động “sản xuất”
hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”.
2 Ghi cụ thể hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất
Bảng 2 hoặc hóa chất Bảng 3.
3 Nêu rõ quy trình sản xuất từ khâu đầu
vào đến đầu ra. Nêu rõ quy trình kinh doanh từ khâu nhập hàng, giao khách hàng
đến vận chuyển hoặc tàng trữ. Trường hợp sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng
thì phải thuyết minh hai quy trình: Sản xuất; kinh doanh.
4 Nếu có từ 02 hóa chất trở lên cần liệt
kê từng Phiếu an toàn hóa chất.
8. Cấp lại Giấy phép kinh doanh
hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
8.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2,
hóa chất Bảng 3 bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký
thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép và gửi Bộ Công Thương;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ
chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt
cơ sở kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, Bộ Công Thương (Cục
Hóa chất) có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
8.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định
tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024;
- Bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp
Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản
chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị
hư hỏng.
8.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
8.5. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
8.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương.
8.8. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt
động hóa chất.
8.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
lại Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định
tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024.
8.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Điều kiện chung
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày
27 tháng 3 năm 2024;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất
hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất và an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất Bảng phải có trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
8.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……1
|
2…..,
ngày …. tháng … năm …..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại/cấp
điều chỉnh Giấy phép………3 Hóa chất Bảng
Kính gửi: ……………..4
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail:....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh ………………………..
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail: ....
- Địa chỉ kho chứa hóa chất:………………….5
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail: ....
- Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sản xuất và
Kinh doanh □
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …………………6
2. Đề nghị……..4 cấp…………7 Giấy
phép…………..3 hóa chất Bảng, cụ thể như sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất
Bảng
|
|
Sản lượng/ khối lượng
(năm)9
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Tên gọi theo IUPAC
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giải trình thay đổi hóa chất Bảng sản xuất, kinh
doanh hoặc thay đổi sản lượng sản xuất, khối lượng kinh doanh (nếu có)10
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại
Luật Hóa chất, Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày
… tháng ... năm … của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, nếu vi phạm chúng tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm11:
5. ………..
6. ………..
7. ……….
8. ………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
2 Địa danh nơi tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép đóng trụ sở chính.
3 Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc
“sản xuất và kinh doanh” tên hóa chất Bảng (ví dụ hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất
Bảng 2, ...).
4 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp
phép.
5 Kê khai tất cả địa chỉ kho chứa hóa chất
Bảng (nếu có).
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng
năm cấp.
7 Trường hợp cấp lại, cấp điều chỉnh giấy
phép thì ghi rõ “cấp lại” hoặc “cấp điều chỉnh” và nêu tên Giấy phép đã được cấp,
thời gian cấp, lý do đề nghị cấp lại/cấp điều chỉnh.
8 Nêu rõ hàm lượng %.
9 Nêu rõ sản lượng hóa chất Bảng sản xuất
tối đa trong một năm (kg,tấn/năm). Trường hợp kinh doanh hóa chất Bảng ghi là
khối lượng.
10 Nêu rõ việc thay đổi hóa chất Bảng sản
xuất, sản lượng sản xuất/thay đổi hóa chất bảng kinh doanh, khối lượng kinh
doanh.
11 Liệt kê cụ thể từng tài liệu, giấy tờ
9. Cấp điều chỉnh Giấy phép
kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
9.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở kinh doanh
hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
- Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy phép như cấp mới
Giấy phép.
9.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
9.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép;
- Bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu
chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội
dung điều chỉnh.
9.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
9.5. Thời hạn giải quyết: 16 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và 5 ngày xin ý kiến (nếu cần).
9.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
9.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương.
9.8. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt
động hóa chất.
9.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hóa
chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (Phụ lục kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP).
9.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong
kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27
tháng 3 năm 2024;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất
hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất và an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất Bảng phải có trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
9.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……1
|
2…..,
ngày …. tháng … năm …..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại/cấp
điều chỉnh Giấy phép………3 Hóa chất Bảng
Kính gửi: ……………..4
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail:....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh ………………………..
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail: ....
- Địa chỉ kho chứa hóa chất:………………….5
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail: ....
- Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sản xuất và
Kinh doanh □
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …………………6
2. Đề nghị……..4 cấp…………7 Giấy
phép…………..3 hóa chất Bảng, cụ thể như sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất
Bảng
|
|
Sản lượng/ khối lượng
(năm)9
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Tên gọi theo IUPAC
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giải trình thay đổi hóa chất Bảng sản xuất, kinh
doanh hoặc thay đổi sản lượng sản xuất, khối lượng kinh doanh (nếu có)10
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại
Luật Hóa chất, Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày
… tháng ... năm … của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, nếu vi phạm chúng tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm11:
9. ………..
10. ………..
11. ……….
12. ………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
2 Địa danh nơi tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép đóng trụ sở chính.
3 Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc
“sản xuất và kinh doanh” tên hóa chất Bảng (ví dụ hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất
Bảng 2, ...).
4 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp
phép.
5 Kê khai tất cả địa chỉ kho chứa hóa chất
Bảng (nếu có).
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng
năm cấp.
7 Trường hợp cấp lại, cấp điều chỉnh giấy
phép thì ghi rõ “cấp lại” hoặc “cấp điều chỉnh” và nêu tên Giấy phép đã được cấp,
thời gian cấp, lý do đề nghị cấp lại/cấp điều chỉnh.
8 Nêu rõ hàm lượng %.
9 Nêu rõ sản lượng hóa chất Bảng sản xuất
tối đa trong một năm (kg,tấn/năm). Trường hợp kinh doanh hóa chất Bảng ghi là
khối lượng.
10 Nêu rõ việc thay đổi hóa chất Bảng sản
xuất, sản lượng sản xuất/thay đổi hóa chất bảng kinh doanh, khối lượng kinh
doanh.
11 Liệt kê cụ thể từng tài liệu, giấy tờ
10. Cấp Giấy phép sản xuất và
kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lập 01 bộ
hồ sơ quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 12 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ Công Thương;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng
03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo để tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời
gian cấp phép quy định tại điểm c khoản 5 Điều 12 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024;
c) Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 12 Nghị định số
33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét,
thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá
nhân theo mẫu tại Phụ lục II của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn
bản trả lời, nêu rõ lý do;
d) Trường hợp sản xuất hóa chất, kinh doanh Bảng 2,
hóa chất Bảng 3 cho các mục đích chuyên ngành (y tế, dược phẩm, nông nghiệp, an
ninh, quốc phòng), khi cần thiết, Bộ Công Thương lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ
quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi cấp phép. Thời gian lấy ý kiến tối đa
05 ngày làm việc, không kể thời gian gửi và nhận văn bản và không tính vào thời
gian cấp phép quy định tại Điều 12 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3
năm 2024. Quá thời hạn trên, nêu Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành không có ý kiến
góp ý bằng văn bản thì được coi là đồng ý với đề nghị cấp phép của tổ chức, cá
nhân.
đ) Sau khi cấp phép, Bộ Công Thương gửi 01 bản Giấy
phép về Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính để phối hợp theo
dõi, quản lý.
10.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
10.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh
doanh hóa chất Bảng được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày
27 tháng 3 năm 2024;
b) Bản kê khai từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh
doanh hóa chất;
c) Bản sao quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận
các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng cơ sở sản xuất,
kho chứa hóa chất;
d) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy đối với từng
cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về
phòng cháy và chữa cháy;
Bản sao Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và
chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện
an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất
không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất và kinh
doanh được quy định tại Mẫu số
05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024; Bản
sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng cơ sở sản xuất,
kho chứa hóa chất hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa, Hợp đồng hay thỏa thuận
mua bán hóa chất trong trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng kho của tổ
chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang thiết bị
phòng hộ lao động và an toàn của từng cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất;
g) Bản sao Bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất
của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động
sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất; Bản sao Bằng trung cấp trở lên về chuyên
ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
h) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn
luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều
34 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP , được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP;
i) Bản cam kết sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng
2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 Nghị định
số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024;
10.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
10.5. Thời hạn giải quyết: 16 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và 5 ngày xin ý kiến (nếu cần).
10.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3.
10.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cục Hóa chất - Bộ Công Thương.
10.8. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt
động hóa chất.
10.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3.
10.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh
doanh hóa chất Bảng được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày
27 tháng 3 năm 2024.;
- Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất và kinh
doanh được quy định tại Mẫu số
05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024.
10.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Điều kiện sản xuất
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong
sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27
tháng 3 năm 2024.;
c) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ
kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất Bảng phải có trình độ từ đại học
trở lên về chuyên ngành hóa chất;
d) Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
2. Điều kiện kinh doanh
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024;
c) Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa
chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được
các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
d) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất Bảng phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa
chất;
đ) Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa
chất Bảng 3 ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và 2 Điều 10
phải đáp ứng điều kiện: Chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất
Bảng 3 cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP .
10.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……1
|
2…..,
ngày …. tháng … năm …..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại/cấp
điều chỉnh Giấy phép………3 Hóa chất Bảng
Kính gửi: ……………..4
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail:....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh ………………………..
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail: ....
- Địa chỉ kho chứa hóa chất:………………….5
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail: ....
- Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sản xuất và
Kinh doanh □
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …………………6
2. Đề nghị……..4 cấp…………7 Giấy
phép…………..3 hóa chất Bảng, cụ thể như sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất
Bảng
|
|
Sản lượng/ khối lượng
(năm)9
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Tên gọi theo IUPAC
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giải trình thay đổi hóa chất Bảng sản xuất, kinh
doanh hoặc thay đổi sản lượng sản xuất, khối lượng kinh doanh (nếu có)10
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại
Luật Hóa chất, Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày
… tháng ... năm … của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, nếu vi phạm chúng tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm11:
13. ………..
14. ………..
15. ……….
16. ………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
2 Địa danh nơi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép đóng trụ sở chính.
3 Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc
“sản xuất và kinh doanh” tên hóa chất Bảng (ví dụ hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất
Bảng 2, ...).
4 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp
phép.
5 Kê khai tất cả địa chỉ kho chứa hóa chất
Bảng (nếu có).
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng
năm cấp.
7 Trường hợp cấp lại, cấp điều chỉnh giấy
phép thì ghi rõ “cấp lại” hoặc “cấp điều chỉnh” và nêu tên Giấy phép đã được cấp,
thời gian cấp, lý do đề nghị cấp lại/cấp điều chỉnh.
8 Nêu rõ hàm lượng %.
9 Nêu rõ sản lượng hóa chất Bảng sản xuất
tối đa trong một năm (kg,tấn/năm). Trường hợp kinh doanh hóa chất Bảng ghi là
khối lượng.
10 Nêu rõ việc thay đổi hóa chất Bảng sản
xuất, sản lượng sản xuất/thay đổi hóa chất bảng kinh doanh, khối lượng kinh
doanh.
11 Liệt kê cụ thể từng tài liệu, giấy tờ
Mẫu số 05
THUYẾT MINH
Điều kiện sản xuất,
kinh doanh1 hóa chất Bảng
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng:
..........................
2. Hóa chất Bảng2 đề nghị cấp giấy
phép sản xuất, kinh doanh: .............................
3. Bản kê khai địa điểm sản xuất, kinh doanh1:
.....................................................
4. Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng,
kho chứa: Bản vẽ phải có các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực
chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất
(bản vẽ kèm theo Thuyết minh này).
5. Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng
đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho
chứa (liệt kê tên giấy tờ);
- .............................
- .............................
(Gửi bản phô tô công chứng kèm theo Thuyết minh
này).
6. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất
Bảng3, gồm:
- Sơ đồ quy trình;
- Nội dung thuyết minh quy trình.
7. Quy trình kinh doanh hóa chất Bảng3:
- Sơ đồ quy trình;
- Nội dung thuyết minh quy trình.
8. Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ
lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất gồm các thông tin như bảng dưới
đây:
TT
|
Tên các thiết bị
kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn trong sản xuất, kinh doanh
|
Thông số kỹ thuật
chính
|
Xuất xứ
|
Năm sản xuất
|
Thời gian hiệu
chuẩn, kiểm định gần nhất
|
Thời hạn hiệu
chuẩn, kiểm định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
9. Phiếu an toàn hóa chất4:
- ...............................
- ...............................
(Gửi Phiếu an toàn hóa chất kèm theo Thuyết minh
này).
Chú thích:
1 Ghi rõ loại hình hoạt động “sản xuất”
hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”.
2 Ghi cụ thể hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất
Bảng 2 hoặc hóa chất Bảng 3.
3 Nêu rõ quy trình sản xuất từ khâu đầu
vào đến đầu ra. Nêu rõ quy trình kinh doanh từ khâu nhập hàng, giao khách hàng
đến vận chuyển hoặc tàng trữ. Trường hợp sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng
thì phải thuyết minh hai quy trình: Sản xuất; kinh doanh.
4 Nếu có từ 02 hóa chất trở lên cần liệt
kê từng Phiếu an toàn hóa chất.
11. Cấp lại Giấy phép sản xuất
và kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3
11.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa
chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông
tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy phép và gửi Bộ Công Thương qua đường bưu chính hoặc gửi trực
tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân đồng
thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất,
kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, Bộ Công Thương có văn bản
trả lời, nêu rõ lý do.
11.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
11.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép;
- Bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp
Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản
chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị
hư hỏng.
11.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
11.5. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
11.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Công Thương.
11.8. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt
động hóa chất.
11.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
lại Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
11.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định
tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024.
11.1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Điều kiện sản xuất
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày
27 tháng 3 năm 2024;
c) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ
kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất Bảng phải có trình độ từ đại học
trở lên về chuyên ngành hóa chất;
d) Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
2. Điều kiện kinh doanh
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024;
c) Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa
chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được
các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
d) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất Bảng phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa
chất;
đ) Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa
chất Bảng 3 ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và 2 Điều 10
phải đáp ứng điều kiện: Chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất
Bảng 3 cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP .
11.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……1
|
2…..,
ngày …. tháng … năm …..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại/cấp
điều chỉnh Giấy phép………3 Hóa chất Bảng
Kính gửi: ……………..4
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail:....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh ………………………..
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail: ....
- Địa chỉ kho chứa hóa chất:………………….5
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail: ....
- Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sản xuất và
Kinh doanh □
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …………………6
2. Đề nghị……..4 cấp…………7 Giấy
phép…………..3 hóa chất Bảng, cụ thể như sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất
Bảng
|
|
Sản lượng/ khối lượng
(năm)9
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Tên gọi theo IUPAC
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giải trình thay đổi hóa chất Bảng sản xuất, kinh
doanh hoặc thay đổi sản lượng sản xuất, khối lượng kinh doanh (nếu có)10
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại
Luật Hóa chất, Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày
… tháng ... năm … của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, nếu vi phạm chúng tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm11:
17. ………..
18. ………..
19. ……….
20. ………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
2 Địa danh nơi tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép đóng trụ sở chính.
3 Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc
“sản xuất và kinh doanh” tên hóa chất Bảng (ví dụ hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất
Bảng 2, ...).
4 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp
phép.
5 Kê khai tất cả địa chỉ kho chứa hóa chất
Bảng (nếu có).
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng
năm cấp.
7 Trường hợp cấp lại, cấp điều chỉnh giấy
phép thì ghi rõ “cấp lại” hoặc “cấp điều chỉnh” và nêu tên Giấy phép đã được cấp,
thời gian cấp, lý do đề nghị cấp lại/cấp điều chỉnh.
8 Nêu rõ hàm lượng %.
9 Nêu rõ sản lượng hóa chất Bảng sản xuất
tối đa trong một năm (kg,tấn/năm). Trường hợp kinh doanh hóa chất Bảng ghi là
khối lượng.
10 Nêu rõ việc thay đổi hóa chất Bảng sản
xuất, sản lượng sản xuất/thay đổi hóa chất bảng kinh doanh, khối lượng kinh
doanh
11 Liệt kê cụ thể từng tài liệu, giấy tờ.
12. Cấp điều chỉnh Giấy phép sản
xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
12.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất và
kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất, tổ chức, cá nhân lập
01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
- Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy phép như cấp mới
Giấy phép.
12.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
12.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép;
- Bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu
chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội
dung điều chỉnh.
12.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
12.5. Thời hạn giải quyết: 16 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và 5 ngày xin ý kiến (nếu cần).
12.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
12.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Công Thương.
12.8. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt
động hóa chất.
12.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng
3.
12.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất và
kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (Phụ lục kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP).
12.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Điều kiện sản xuất
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày
27 tháng 3 năm 2024.;
c) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ
kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất Bảng phải có trình độ từ đại học
trở lên về chuyên ngành hóa chất;
d) Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
2. Điều kiện kinh doanh
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024;
c) Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa
chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được
các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
d) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất Bảng phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa
chất;
đ) Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa
chất Bảng 3 ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và 2 Điều 10
phải đáp ứng điều kiện: Chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất
Bảng 3 cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP .
12.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……1
|
2…..,
ngày …. tháng … năm …..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại/cấp
điều chỉnh Giấy phép………3 Hóa chất Bảng
Kính gửi: ……………..4
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail:....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh ………………………..
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail: ....
- Địa chỉ kho chứa hóa chất:………………….5
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail: ....
- Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sản xuất và
Kinh doanh □
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …………………6
2. Đề nghị……..4 cấp…………7 Giấy
phép…………..3 hóa chất Bảng, cụ thể như sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất
Bảng
|
|
Sản lượng/ khối lượng
(năm)9
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Tên gọi theo IUPAC
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giải trình thay đổi hóa chất Bảng sản xuất, kinh
doanh hoặc thay đổi sản lượng sản xuất, khối lượng kinh doanh (nếu có)10
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại
Luật Hóa chất, Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày
… tháng ... năm … của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, nếu vi phạm chúng tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm11:
21. ………..
22. ………..
23. ……….
24. ………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
2 Địa danh nơi tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép đóng trụ sở chính.
3 Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc
“sản xuất và kinh doanh” tên hóa chất Bảng (ví dụ hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất
Bảng 2, ...).
4 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp
phép.
5 Kê khai tất cả địa chỉ kho chứa hóa chất
Bảng (nếu có).
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng
năm cấp.
7 Trường hợp cấp lại, cấp điều chỉnh giấy
phép thì ghi rõ “cấp lại” hoặc “cấp điều chỉnh” và nêu tên Giấy phép đã được cấp,
thời gian cấp, lý do đề nghị cấp lại/cấp điều chỉnh.
8 Nêu rõ hàm lượng %.
9 Nêu rõ sản lượng hóa chất Bảng sản xuất
tối đa trong một năm (kg, tấn/năm). Trường hợp kinh doanh hóa chất Bảng ghi là
khối lượng.
10 Nêu rõ việc thay đổi hóa chất Bảng sản
xuất, sản lượng sản xuất/thay đổi hóa chất bảng kinh doanh, khối lượng kinh
doanh.
11 Liệt kê cụ thể từng tài liệu, giấy tờ
II. Thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
1. Cấp Giấy phép sản xuất hóa
chất Bảng 1
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép lập 01 bộ
hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3
năm 2024 gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến đến Bộ Công Thương (Cục Hóa chất);
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) thông báo
để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không
tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản 3 Điều 11 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024;
c) Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 2 Điều 11, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có
trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế. Trường hợp
đáp ứng điều kiện sản xuất, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Bộ Công Thương (Cục
Hóa chất) trình Thủ tướng Chính phủ cấp giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1 theo
Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày
27 tháng 3 năm 2024 . Trường hợp không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 03
ngày làm việc, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có văn bản trả lời không cấp Giấy
phép, nêu rõ lý do;
d) Trong trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương (Cục
Hóa chất) lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành trước
khi trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị cấp Giấy phép. Thời gian lấy ý kiến tối
đa 05 ngày làm việc, không kể thời gian gửi và nhận văn bản và không tính vào
thời gian cấp phép quy định tại Điều 11 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27
tháng 3 năm 2024. Quá thời hạn trên, nếu Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành không
có ý kiến góp ý bằng văn bản thì được coi là đồng ý với đề nghị cấp phép của tổ
chức, cá nhân.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
1.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất
Bảng được quy định tại Mẫu số 01
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024.;
b) Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất được quy định
tại Mẫu số 05 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024. Trong đó, nêu rõ quy mô sản xuất tại cơ sở quy mô đơn
lẻ, dung tích của các thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít và tổng dung
tích của các thiết bị phản ứng có dung tích trên 5 lít không vượt quá 500 lít.
Quy mô sản xuất tại các cơ sở khác, tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối
với mục đích bảo vệ; sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với một hóa chất
nhưng tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích nghiên cứu, y tế,
dược phẩm; tổng sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với các phòng thí nghiệm.
Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng,
kho chứa hoặc hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;
c) Bản sao Bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất
của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động
sản xuất hóa chất;
d) Bản sao Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn
luyện an toàn hóa chất theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ,
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP;
đ) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận
các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
e) Bản sao Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy đối với từng
cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy;
Bản sao Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và
chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện
an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối
tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
g) Bản cam kết sản xuất hóa chất Bảng 1 cho một hoặc
một số mục đích đặc biệt được quy định tại khoản 2, Điều 6 Luật Đầu tư, bao gồm
phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra
tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh.
1.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: 16 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và 5 ngày xin ý kiến (nếu cần).
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 1.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chính phủ.
1.8. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt
động hóa chất.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng
được quy định tại Mẫu số 01 Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024;
- Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất được quy định
tại Mẫu số 05 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện chung:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong
sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27
tháng 3 năm 2024;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất Bảng phải có trình độ từ đại học trở
lên về chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
Điều kiện riêng:
a) Chỉ được sản xuất hóa chất Bảng 1 cho một hoặc một
số mục đích đặc biệt được quy định tại khoản 2, Điều 6 Luật Đầu tư, bao gồm
phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra
tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh;
b) Quy mô sản xuất tại cơ sở quy mô đơn lẻ, dung
tích của các thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít và tổng dung tích của các
thiết bị phản ứng có dung tích trên 5 lít không vượt quá 500 lít. Quy mô sản xuất
tại các cơ sở khác, tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích bảo
vệ; sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với một hóa chất nhưng tổng sản lượng
không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm; tổng sản
lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với các phòng thí nghiệm.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……1
|
2…..,
ngày …. tháng … năm …..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại/cấp
điều chỉnh Giấy phép………3 Hóa chất Bảng
Kính gửi: ……………..4
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail:....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh ………………………..
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail: ....
- Địa chỉ kho chứa hóa chất:………………….5
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail: ....
- Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sản xuất và
Kinh doanh □
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …………………6
2. Đề nghị……..4 cấp…………7 Giấy
phép…………..3 hóa chất Bảng, cụ thể như sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất
Bảng
|
|
Sản lượng/ khối lượng
(năm)9
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Tên gọi theo IUPAC
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giải trình thay đổi hóa chất Bảng sản xuất, kinh
doanh hoặc thay đổi sản lượng sản xuất, khối lượng kinh doanh (nếu có)10
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại
Luật Hóa chất, Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày
… tháng ... năm … của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, nếu vi phạm chúng tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm11:
25. ………..
26. ………..
27. ……….
28. ………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
2 Địa danh nơi tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép đóng trụ sở chính.
3 Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc
“sản xuất và kinh doanh” tên hóa chất Bảng (ví dụ hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất
Bảng 2, ...).
4 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp
phép.
5 Kê khai tất cả địa chỉ kho chứa hóa chất
Bảng (nếu có).
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng
năm cấp.
7 Trường hợp cấp lại, cấp điều chỉnh giấy
phép thì ghi rõ “cấp lại” hoặc “cấp điều chỉnh” và nêu tên Giấy phép đã được cấp,
thời gian cấp, lý do đề nghị cấp lại/cấp điều chỉnh.
8 Nêu rõ hàm lượng %.
9 Nêu rõ sản lượng hóa chất Bảng sản xuất
tối đa trong một năm (kg, tấn/năm). Trường hợp kinh doanh hóa chất Bảng ghi là
khối lượng.
10 Nêu rõ việc thay đổi hóa chất Bảng sản
xuất, sản lượng sản xuất/thay đổi hóa chất bảng kinh doanh, khối lượng kinh
doanh.
11 Liệt kê cụ thể từng tài liệu, giấy tờ
Mẫu số 05
THUYẾT MINH
Điều kiện sản xuất,
kinh doanh1 hóa chất Bảng
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng:
..........................
2. Hóa chất Bảng2 đề nghị cấp giấy
phép sản xuất, kinh doanh: .............................
3. Bản kê khai địa điểm sản xuất, kinh doanh1:
.....................................................
4. Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng,
kho chứa: Bản vẽ phải có các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực
chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất
(bản vẽ kèm theo Thuyết minh này).
5. Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng
đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho
chứa (liệt kê tên giấy tờ);
- .............................
- .............................
(Gửi bản phô tô công chứng kèm theo Thuyết minh
này).
6. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất
Bảng3, gồm:
- Sơ đồ quy trình;
- Nội dung thuyết minh quy trình.
7. Quy trình kinh doanh hóa chất Bảng3:
- Sơ đồ quy trình;
- Nội dung thuyết minh quy trình.
8. Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ
lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất gồm các thông tin như bảng dưới
đây:
TT
|
Tên các thiết bị
kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn trong sản xuất, kinh doanh
|
Thông số kỹ thuật
chính
|
Xuất xứ
|
Năm sản xuất
|
Thời gian hiệu
chuẩn, kiểm định gần nhất
|
Thời hạn hiệu
chuẩn, kiểm định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
9. Phiếu an toàn hóa chất4:
- ...............................
- ...............................
(Gửi Phiếu an toàn hóa chất kèm theo Thuyết minh
này).
Chú thích:
1 Ghi rõ loại hình hoạt động “sản xuất” hoặc
“kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”
2 Ghi cụ thể hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất
Bảng 2 hoặc hóa chất Bảng 3
3 Nêu rõ quy trình sản xuất từ khâu đầu
vào đến đầu ra. Nêu rõ quy trình kinh doanh từ khâu nhập hàng, giao khách hàng
đến vận chuyển hoặc tàng trữ. Trường hợp sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng
thì phải thuyết minh hai quy trình: Sản xuất; kinh doanh
4 Nếu có từ 02 hóa chất trở lên cần liệt
kê từng Phiếu an toàn hóa chất
2. Cấp lại Giấy phép sản xuất
hóa chất Bảng 1
2.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc
có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) kiểm tra và trình Thủ tướng Chính
phủ cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ
không cấp lại Giấy phép, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có văn bản trả lời, nêu
rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
2.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm:
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định
tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024.; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy
phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá
nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp
Giấy phép bị hư hỏng (nếu có).
2.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 1.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chính phủ.
2.8. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt
động hóa chất.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
lại Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu
số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Điều kiện chung
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày
27 tháng 3 năm 2024;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất Bảng phải có trình độ từ đại học trở
lên về chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
b) Điều kiện riêng
- Chỉ được sản xuất hóa chất Bảng 1 cho một hoặc một
số mục đích đặc biệt được quy định tại khoản 2, Điều 6 Luật Đầu tư, bao gồm
phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra
tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh;
- Quy mô sản xuất tại cơ sở quy mô đơn lẻ, dung
tích của các thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít và tổng dung tích của các
thiết bị phản ứng có dung tích trên 5 lít không vượt quá 500 lít. Quy mô sản xuất
tại các cơ sở khác, tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích bảo
vệ; sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với một hóa chất nhưng tổng sản lượng
không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm; tổng sản
lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với các phòng thí nghiệm.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……1
|
2…..,
ngày …. tháng … năm …..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại/cấp điều
chỉnh Giấy phép………3 Hóa chất Bảng
Kính gửi: ……………..4
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail:....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh ………………………..
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail: ....
- Địa chỉ kho chứa hóa chất:………………….5
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail: ....
- Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sản xuất và
Kinh doanh □
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …………………6
2. Đề nghị……..4 cấp…………7 Giấy
phép…………..3 hóa chất Bảng, cụ thể như sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất
Bảng
|
|
Sản lượng/ khối lượng
(năm)9
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Tên gọi theo IUPAC
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giải trình thay đổi hóa chất Bảng sản xuất, kinh
doanh hoặc thay đổi sản lượng sản xuất, khối lượng kinh doanh (nếu có)10
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại
Luật Hóa chất, Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày
… tháng ... năm … của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, nếu vi phạm chúng tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm11:
29. ………..
30. ………..
31. ……….
32. ………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
2 Địa danh nơi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép đóng trụ sở chính.
3 Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc
“sản xuất và kinh doanh” tên hóa chất Bảng (ví dụ hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất
Bảng 2, ...).
4 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp
phép.
5 Kê khai tất cả địa chỉ kho chứa hóa chất
Bảng (nếu có).
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng
năm cấp.
7 Trường hợp cấp lại, cấp điều chỉnh giấy
phép thì ghi rõ “cấp lại” hoặc “cấp điều chỉnh” và nêu tên Giấy phép đã được cấp,
thời gian cấp, lý do đề nghị cấp lại/cấp điều chỉnh.
8 Nêu rõ hàm lượng %.
9 Nêu rõ sản lượng hóa chất Bảng sản xuất
tối đa trong một năm (kg,tấn/năm). Trường hợp kinh doanh hóa chất Bảng ghi là
khối lượng.
10 Nêu rõ việc thay đổi hóa chất Bảng sản
xuất, sản lượng sản xuất/thay đổi hóa chất bảng kinh doanh, khối lượng kinh
doanh.
11 Liệt kê cụ thể từng tài liệu, giấy tờ
3. Cấp điều chỉnh Giấy phép sản
xuất hóa chất Bảng 1
3.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp có thay đổi về địa điểm sản xuất hóa
chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, tổ chức, cá nhân lập 01
bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất);
- Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thực hiện như cấp mới
Giấy phép.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
3.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép theo mẫu quy
định tại Mẫu số 01 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024;
- Bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu
chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất đối với các nội dung điều chỉnh.
3.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
3.5. Thời hạn giải quyết: 16 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và 5 ngày xin ý kiến (nếu cần).
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 1.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chính phủ.
3.8. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt
động hóa chất.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép theo mẫu quy định
tại Mẫu số 01 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Điều kiện chung
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày
27 tháng 3 năm 2024;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất Bảng phải có trình độ từ đại học trở
lên về chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
b) Điều kiện riêng
- Chỉ được sản xuất hóa chất Bảng 1 cho một hoặc một
số mục đích đặc biệt được quy định tại khoản 2, Điều 6 Luật Đầu tư, bao gồm
phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra
tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh;
- Quy mô sản xuất tại cơ sở quy mô đơn lẻ, dung
tích của các thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít và tổng dung tích của các
thiết bị phản ứng có dung tích trên 5 lít không vượt quá 500 lít. Quy mô sản xuất
tại các cơ sở khác, tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích bảo
vệ; sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với một hóa chất nhưng tổng sản lượng
không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm; tổng sản
lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với các phòng thí nghiệm.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……1
|
2…..,
ngày …. tháng … năm …..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại/cấp
điều chỉnh Giấy phép………3 Hóa chất Bảng
Kính gửi: ……………..4
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail:....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh ………………………..
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail: ....
- Địa chỉ kho chứa hóa chất:………………….5
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail: ....
- Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sản xuất và
Kinh doanh □
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …………………6
2. Đề nghị……..4 cấp…………7 Giấy
phép…………..3 hóa chất Bảng, cụ thể như sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất
Bảng
|
|
Sản lượng/ khối lượng
(năm)9
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Tên gọi theo IUPAC
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giải trình thay đổi hóa chất Bảng sản xuất, kinh
doanh hoặc thay đổi sản lượng sản xuất, khối lượng kinh doanh (nếu có)10
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại
Luật Hóa chất, Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày
… tháng ... năm … của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, nếu vi phạm chúng tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm11:
33. ………..
34. ………..
35. ……….
36. ………
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
2 Địa danh nơi tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép đóng trụ sở chính.
3 Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc
“sản xuất và kinh doanh” tên hóa chất Bảng (ví dụ hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất
Bảng 2,...).
4 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp
phép.
5 Kê khai tất cả địa chỉ kho chứa hóa chất
Bảng (nếu có).
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng
năm cấp.
7 Trường hợp cấp lại, cấp điều chỉnh giấy
phép thì ghi rõ “cấp lại” hoặc “cấp điều chỉnh” và nêu tên Giấy phép đã được cấp,
thời gian cấp, lý do đề nghị cấp lại/cấp điều chỉnh.
8 Nêu rõ hàm lượng %.
9 Nêu rõ sản lượng hóa chất Bảng sản xuất
tối đa trong một năm (kg,tấn/năm). Trường hợp kinh doanh hóa chất Bảng ghi là
khối lượng.
10 Nêu rõ việc thay đổi hóa chất Bảng sản
xuất, sản lượng sản xuất/thay đổi hóa chất bảng kinh doanh, khối lượng kinh
doanh.
11 Liệt kê cụ thể từng tài liệu, giấy tờ
4. Cấp Giấy phép sản xuất hóa
chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lập 01 bộ
hồ sơ quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 12 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP gửi qua đường bưu điện hoặc gửi
trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ Công Thương (Cục Hóa
chất);
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) thông
báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ
không tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 12 (bổ sung) Nghị
định số 33/2024/NĐ-CP , Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có trách nhiệm xem xét, thẩm
định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân
theo mẫu tại Phụ lục II của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương (Cục
Hóa chất) có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
d) Trường hợp sản xuất hóa chất, kinh doanh Bảng 2,
hóa chất Bảng 3 cho các mục đích chuyên ngành (y tế, dược phẩm, nông nghiệp, an
ninh, quốc phòng), khi cần thiết, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) lấy ý kiến bằng
văn bản của Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi cấp phép. Thời gian lấy
ý kiến tối đa 05 ngày làm việc, không kể thời gian gửi và nhận văn bản và không
tính vào thời gian cấp phép quy định tại Điều 12 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP.
Quá thời hạn trên, nếu Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành không có ý kiến góp ý bằng
văn bản thì được coi là đồng ý với đề nghị cấp phép của tổ chức, cá nhân.
đ) Sau khi cấp phép, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
gửi 01 (một) bản Giấy phép về Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở
chính để phối hợp theo dõi, quản lý.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
4.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất
Bảng được quy định tại Mẫu số
01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024.;
b) Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất được quy định
tại Mẫu số 05 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024... Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa
đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;
c) Bản sao Bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất
của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động
sản xuất hóa chất đối với cơ sở sản xuất hóa chất Bảng; bản sao Bằng trung cấp
trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất đối với
cơ sở kinh doanh hóa chất Bảng;
d) Bản sao Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn
luyện an toàn hóa chất theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ,
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP;
đ) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận
các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
e) Bản sao Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy đối với từng
cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy;
Bản sao Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và
chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện
an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối
tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
g) Bản cam kết sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng
3 cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024..
4.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết: 16 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và 5 ngày xin ý kiến (nếu cần).
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương
4.8. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt
động hóa chất.
4.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng
được quy định tại Mẫu số 01 Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP;
- Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất được quy định
tại Mẫu số 05 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày
27 tháng 3 năm 2024.;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất Bảng phải có trình độ từ đại học trở
lên về chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……1
|
2…..,
ngày …. tháng … năm …..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại/cấp
điều chỉnh Giấy phép………3 Hóa chất Bảng
Kính gửi: ……………..4
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail:....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh ………………………..
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail: ....
- Địa chỉ kho chứa hóa chất:………………….5
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail: ....
- Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sản xuất và
Kinh doanh □
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …………………6
2. Đề nghị……..4 cấp…………7 Giấy
phép…………..3 hóa chất Bảng, cụ thể như sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất
Bảng
|
|
Sản lượng/ khối lượng
(năm)9
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Tên gọi theo IUPAC
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giải trình thay đổi hóa chất Bảng sản xuất, kinh
doanh hoặc thay đổi sản lượng sản xuất, khối lượng kinh doanh (nếu có)10
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại
Luật Hóa chất, Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày
… tháng ... năm … của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, nếu vi phạm chúng tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm11:
37. ………..
38. ………..
39. ……….
40. ………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
2 Địa danh nơi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép đóng trụ sở chính.
3 Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc
“sản xuất và kinh doanh” tên hóa chất Bảng (ví dụ hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất
Bảng 2, ...).
4 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp
phép.
5 Kê khai tất cả địa chỉ kho chứa hóa chất
Bảng (nếu có).
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng
năm cấp.
7 Trường hợp cấp lại, cấp điều chỉnh giấy
phép thì ghi rõ “cấp lại” hoặc “cấp điều chỉnh” và nêu tên Giấy phép đã được cấp,
thời gian cấp, lý do đề nghị cấp lại/cấp điều chỉnh.
8 Nêu rõ hàm lượng %.
9 Nêu rõ sản lượng hóa chất Bảng sản xuất
tối đa trong một năm (kg,tấn/năm). Trường hợp kinh doanh hóa chất Bảng ghi là
khối lượng.
10 Nêu rõ việc thay đổi hóa chất Bảng sản
xuất, sản lượng sản xuất/thay đổi hóa chất bảng kinh doanh, khối lượng kinh
doanh.
11 Liệt kê cụ thể từng tài liệu, giấy tờ
Mẫu số 05
THUYẾT MINH
Điều kiện sản xuất,
kinh doanh1 hóa chất Bảng
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng:
..........................
2. Hóa chất Bảng2 đề nghị cấp giấy
phép sản xuất, kinh doanh: .............................
3. Bản kê khai địa điểm sản xuất, kinh doanh1:
.....................................................
4. Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng,
kho chứa: Bản vẽ phải có các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực
chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất
(bản vẽ kèm theo Thuyết minh này).
5. Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng
đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho
chứa (liệt kê tên giấy tờ);
- .............................
- .............................
(Gửi bản phô tô công chứng kèm theo Thuyết minh
này).
6. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất
Bảng3, gồm:
- Sơ đồ quy trình;
- Nội dung thuyết minh quy trình.
7. Quy trình kinh doanh hóa chất Bảng3:
- Sơ đồ quy trình;
- Nội dung thuyết minh quy trình.
8. Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ
lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất gồm các thông tin như bảng dưới
đây:
TT
|
Tên các thiết bị
kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn trong sản xuất, kinh doanh
|
Thông số kỹ thuật
chính
|
Xuất xứ
|
Năm sản xuất
|
Thời gian hiệu
chuẩn, kiểm định gần nhất
|
Thời hạn hiệu
chuẩn, kiểm định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
9. Phiếu an toàn hóa chất4:
- ...............................
- ...............................
(Gửi Phiếu an toàn hóa chất kèm theo Thuyết minh
này).
Chú thích:
1 Ghi rõ loại hình hoạt động “sản xuất”
hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”
2 Ghi cụ thể hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất
Bảng 2 hoặc hóa chất Bảng 3
3 Nêu rõ quy trình sản xuất từ khâu đầu
vào đến đầu ra. Nêu rõ quy trình kinh doanh từ khâu nhập hàng, giao khách hàng
đến vận chuyển hoặc tàng trữ. Trường hợp sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng
thì phải thuyết minh hai quy trình: Sản xuất; kinh doanh
4 Nếu có từ 02 hóa chất trở lên cần liệt
kê từng Phiếu an toàn hóa chất
5. Cấp lại Giấy phép sản xuất
hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
5.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất
Bảng 2, hóa chất Bảng 3 bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin
đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy phép và gửi Bộ Công Thương;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ
chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt
cơ sở sản xuất, kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, Bộ Công
Thương (Cục Hóa chất) có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
5.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định
tại Mẫu số 01 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024;
- Bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp
Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản
chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị
hư hỏng.
5.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương
5.8. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt
động hóa chất.
5.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
lại Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định
tại Mẫu số 01 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024..
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày
27 tháng 3 năm 2024.;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất Bảng phải có trình độ từ đại học trở
lên về chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……1
|
2…..,
ngày …. tháng … năm …..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại/cấp
điều chỉnh Giấy phép………3 Hóa chất Bảng
Kính gửi: ……………..4
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail:....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh ………………………..
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail: ....
- Địa chỉ kho chứa hóa chất:………………….5
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail: ....
- Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sản xuất và
Kinh doanh □
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …………………6
2. Đề nghị……..4 cấp…………7 Giấy
phép…………..3 hóa chất Bảng, cụ thể như sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất
Bảng
|
|
Sản lượng/ khối lượng
(năm)9
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Tên gọi theo IUPAC
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giải trình thay đổi hóa chất Bảng sản xuất, kinh
doanh hoặc thay đổi sản lượng sản xuất, khối lượng kinh doanh (nếu có)10
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại
Luật Hóa chất, Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày
… tháng ... năm … của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, nếu vi phạm chúng tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm11:
41. ………..
42. ………..
43. ……….
44. ………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
2 Địa danh nơi tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép đóng trụ sở chính.
3 Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc
“sản xuất và kinh doanh” tên hóa chất Bảng (ví dụ hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất
Bảng 2, ...).
4 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp
phép.
5 Kê khai tất cả địa chỉ kho chứa hóa chất
Bảng (nếu có).
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng
năm cấp.
7 Trường hợp cấp lại, cấp điều chỉnh giấy
phép thì ghi rõ “cấp lại” hoặc “cấp điều chỉnh” và nêu tên Giấy phép đã được cấp,
thời gian cấp, lý do đề nghị cấp lại/cấp điều chỉnh.
8 Nêu rõ hàm lượng %.
9 Nêu rõ sản lượng hóa chất Bảng sản xuất
tối đa trong một năm (kg,tấn/năm). Trường hợp kinh doanh hóa chất Bảng ghi là
khối lượng.
10 Nêu rõ việc thay đổi hóa chất Bảng sản
xuất, sản lượng sản xuất/thay đổi hóa chất bảng kinh doanh, khối lượng kinh
doanh.
11 Liệt kê cụ thể từng tài liệu, giấy tờ
6. Cấp điều chỉnh Giấy phép sản
xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
6.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất
hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
- Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy phép như cấp mới
Giấy phép.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
6.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép;
- Bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu
chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội
dung điều chỉnh.
6.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
6.5. Thời hạn giải quyết: 16 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và 5 ngày xin ý kiến (nếu cần).
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương
6.8. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt
động hóa chất.
6.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa
chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (Phụ lục kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP).
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày
27 tháng 3 năm 2024.
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất Bảng phải có trình độ từ đại học trở
lên chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……1
|
2…..,
ngày …. tháng … năm …..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại/cấp
điều chỉnh Giấy phép………3 Hóa chất Bảng
Kính gửi: ……………..4
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail:....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh ………………………..
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail: ....
- Địa chỉ kho chứa hóa chất:………………….5
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail: ....
- Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sản xuất và
Kinh doanh □
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …………………6
2. Đề nghị……..4 cấp…………7 Giấy
phép…………..3 hóa chất Bảng, cụ thể như sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất
Bảng
|
|
Sản lượng/ khối lượng
(năm)9
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Tên gọi theo IUPAC
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giải trình thay đổi hóa chất Bảng sản xuất, kinh
doanh hoặc thay đổi sản lượng sản xuất, khối lượng kinh doanh (nếu có)10
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại
Luật Hóa chất, Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày
… tháng ... năm … của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, nếu vi phạm chúng tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm11:
45. ………..
46. ………..
47. ……….
48. ………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
2 Địa danh nơi tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép đóng trụ sở chính.
3 Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc
“sản xuất và kinh doanh” tên hóa chất Bảng (ví dụ hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất
Bảng 2, ...).
4 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp
phép.
5 Kê khai tất cả địa chỉ kho chứa hóa chất
Bảng (nếu có).
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng
năm cấp.
7 Trường hợp cấp lại, cấp điều chỉnh giấy
phép thì ghi rõ “cấp lại” hoặc “cấp điều chỉnh” và nêu tên Giấy phép đã được cấp,
thời gian cấp, lý do đề nghị cấp lại/cấp điều chỉnh.
8 Nêu rõ hàm lượng %.
9 Nêu rõ sản lượng hóa chất Bảng sản xuất
tối đa trong một năm (kg,tấn/năm). Trường hợp kinh doanh hóa chất Bảng ghi là
khối lượng.
10 Nêu rõ việc thay đổi hóa chất Bảng sản
xuất, sản lượng sản xuất/thay đổi hóa chất bảng kinh doanh, khối lượng kinh
doanh.
11 Liệt kê cụ thể từng tài liệu, giấy tờ
7. Cấp Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu hóa chất Bảng 1
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lập 01 bộ
hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP gửi qua đường bưu
điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ Công
Thương (Cục Hóa chất);
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ
sơ không tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản 3 Điều 18 Nghị định
số 33/2024/NĐ-CP ;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhân
được hồ sơ đầy đủ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) kiểm tra và trình Thủ tướng Chính
phủ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1. Trường hợp Thủ tướng
Chính phủ không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do;
d) Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1
quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 và có thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp;
đ) Trong trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương (Cục
Hóa chất) lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành trước
khi trình Thủ tướng Chính phủ cấp phép. Thời gian lấy ý kiến tối đa 05 ngày làm
việc, không kể thời gian gửi và nhận văn bản và không tính vào thời gian cấp
phép quy định tại Điều 18 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP. Quá thời hạn trên, nêu Bộ
quản lý nhà nước chuyên ngành không có ý kiến góp ý bằng văn bản thì được coi
là đồng ý với đề nghị cấp phép của tổ chức, cá nhân.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
7.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
hóa chất Bảng quy định tại Mẫu số
02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao một trong các tài liệu sau: hợp đồng,
thoả thuận mua bán, hóa đơn, vận đơn ghi rõ tên, số lượng hóa chất Bảng, thời
gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu và quốc gia dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu;
d) Phiếu an toàn hóa chất (bằng tiếng Việt).
7.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
7.5. Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1.
7.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chính phủ.
7.8. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt
động hóa chất.
7.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1.
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
hóa chất Bảng quy định tại Mẫu số
02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP.
7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức, cá nhân chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu
hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 từ các Quốc gia Thành viên của Công ước Cấm vũ
khí hóa học được quy định tại Nghị định này. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất
Bảng 3 được thực hiện với tổ chức, cá nhân của quốc gia không phải là thành
viên của Công ước thì phải có Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có
thẩm quyền của quốc gia này.
- Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng
phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
hóa chất Bảng là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng.
- Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu hóa chất
Bảng để kinh doanh sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh
hóa chất Bảng.
- Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng
thực hiện các quy định về báo cáo tại Điều 23, 24 và 25 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024.; thực hiện các quy định về thanh tra, kiểm tra tại Điều
34 và 35 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP .
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất Bảng để sử dụng
trong quá trình sản xuất phải thực hiện các yêu cầu quy định tại Điều 21 và 22 Nghị
định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024.
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhập khẩu
hóa chất Bảng không phải thực hiện các quy định về khai báo hóa chất thuộc Danh
mục hóa chất phải khai báo theo quy định của Luật
Hóa chất và Nghị định số 113/2014/NĐ-CP,
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.
7.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……1
|
2…..,
ngày …. tháng … năm …..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại/cấp
điều chỉnh Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu3 hóa chất Bảng
Kính gửi: ……………..4
1. Tên tổ chức, cá nhân: …………………..
- Địa chỉ trụ sở chính:………………………….
Số điện thoại:.... Fax: .... E-mail: ....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh
doanh……………………
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail:....
- Địa chỉ kho chứa hóa chất:……………………5
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail:....
- Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sản xuất và
Kinh doanh □
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: .........................6
- Mục đích nhập khẩu: Sử dụng □ Kinh doanh □ Khác □
2. Đề nghị................4 cấp...............7
giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu3 hóa chất Bảng, cụ thể như sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất
Bảng
|
|
Khối lượng (kg, tấn)9
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Tên gọi theo IUPAC
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/Hóa đơn/Vận đơn số:
... ngày...tháng...năm.....
4. Tên quốc gia nhập khẩu/xuất khẩu3:..................................
5. Thời gian thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu3:..................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại
Luật Hóa chất, Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày
… tháng ... năm ... của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, nếu vi phạm chúng tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm10:
13. ..............
14. ...............
15. .................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép
2 Địa danh nơi tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép đóng trụ sở chính
3 Ghi rõ “nhập khẩu” hoặc “xuất khẩu”
4 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp phép
5 Kê khai tất cả địa chỉ kho chứa hóa chất
Bảng (nếu có)
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng
năm cấp
7 Trường hợp cấp lại/cấp điều chỉnh nêu
rõ lý do đề nghị cấp lại/cấp điều chỉnh
8 Nêu rõ hàm lượng %
9 Nêu rõ khối lượng hóa chất Bảng nhập
khẩu hoặc xuất khẩu (kg,tấn)
10 Liệt kê cụ thể từng tài liệu, giấy tờ
(đánh số thứ tự)
8. Cấp Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
8.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lập 01 bộ
hồ sơ quy định khoản 2 Điều 19 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP gửi qua đường bưu điện
hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ Công Thương
(Cục Hóa chất);
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ
sơ không tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản 3 Nghị định số
33/2024/NĐ-CP ;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) kiểm tra và cấp Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3. Trường hợp không cấp Giấy
phép, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2,
hóa chất Bảng 3 quy định tại Mẫu
số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024. và có
thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp;
- Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1,
hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích chuyên ngành (y tế, dược phẩm,
nông nghiệp, an ninh, quốc phòng), khi cần thiết, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi cấp
phép. Thời gian lấy ý kiến tối đa 05 ngày làm việc, không kể thời gian gửi và
nhận văn bản và không tính vào thời gian cấp phép quy định tại Điều 19 Nghị định
số 33/2024/NĐ-CP. Quá thời hạn trên, nếu Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành không
có ý kiến góp ý bằng văn bản thì được coi là đồng ý với đề nghị cấp phép của tổ
chức, cá nhân.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
8.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
hóa chất Bảng quy định tại Mẫu số
02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: hợp đồng, thoả
thuận mua bán, hóa đơn, vận đơn ghi rõ tên, số lượng hóa chất Bảng, thời gian dự
kiến xuất khẩu, nhập khẩu và quốc gia dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu;
- Phiếu an toàn hóa chất (bằng tiếng Việt);
- Bản sao Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ
quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu không phải là Quốc gia Thành viên của Công
ước Cấm vũ khí hóa học (trường hợp xuất khẩu hóa chất Bảng 3 với quốc gia không
phải thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học).
8.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
8.5. Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
8.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương.
8.8. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt
động hóa chất.
8.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
hóa chất Bảng quy định tại Mẫu số
02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024..
8.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức, cá nhân chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu
hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 từ các Quốc gia Thành viên của Công ước Cấm vũ
khí hóa học được quy định tại Nghị định này. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất
Bảng 3 được thực hiện với tổ chức, cá nhân của quốc gia không phải là thành
viên của Công ước thì phải có Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có
thẩm quyền của quốc gia này.
- Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng
phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
hóa chất Bảng là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng.
- Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu hóa chất
Bảng để kinh doanh sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh
hóa chất Bảng.
- Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng
thực hiện các quy định về báo cáo tại Điều 23, 24 và 25 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024.; thực hiện các quy định về thanh tra, kiểm tra tại Điều
34 và 35 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP .
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất Bảng để sử dụng
trong quá trình sản xuất phải thực hiện các yêu cầu quy định tại Điều 21 và 22 Nghị
định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024.
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhập khẩu
hóa chất Bảng không phải thực hiện các quy định về khai báo hóa chất thuộc Danh
mục hóa chất phải khai báo theo quy định của Luật
Hóa chất và Nghị định số 113/2014/NĐ-CP,
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.
8.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 33/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……1
|
2…..,
ngày …. tháng … năm …..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại/cấp
điều chỉnh Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu3 hóa chất Bảng
Kính gửi: ……………..4
1. Tên tổ chức, cá nhân: …………………..
- Địa chỉ trụ sở chính:………………………….
Số điện thoại:.... Fax: .... E-mail: ....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh
doanh……………………
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail:....
- Địa chỉ kho chứa hóa chất:……………………5
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail:....
- Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sản xuất và
Kinh doanh □
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: .........................6
- Mục đích nhập khẩu: Sử dụng □ Kinh doanh □ Khác □
2. Đề nghị................4 cấp...............7
giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu3 hóa chất Bảng, cụ thể như sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất
Bảng
|
|
Khối lượng (kg, tấn)9
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Tên gọi theo IUPAC
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/Hóa đơn/Vận đơn số:
... ngày...tháng...năm.....
4. Tên quốc gia nhập khẩu/xuất khẩu3:..................................
5. Thời gian thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu3:..................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại
Luật Hóa chất, Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày
… tháng ... năm ... của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, nếu vi phạm chúng tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm10:
16. ..............
17. ...............
18. .................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép
2 Địa danh nơi tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép đóng trụ sở chính
3 Ghi rõ “nhập khẩu” hoặc “xuất khẩu”
4 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp phép
5 Kê khai tất cả địa chỉ kho chứa hóa chất
Bảng (nếu có)
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng
năm cấp
7 Trường hợp cấp lại/cấp điều chỉnh nêu
rõ lý do đề nghị cấp lại/cấp điều chỉnh
8 Nêu rõ hàm lượng %
9 Nêu rõ khối lượng hóa chất Bảng nhập
khẩu hoặc xuất khẩu (kg,tấn)
10 Liệt kê cụ thể từng tài liệu, giấy tờ
(đánh số thứ tự)