Ngày 29/3/2024, Bộ Công Thương ban hành Quyết định 739/QĐ-BCT về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 688A/QĐ-BCT ngày 28/02/2020.
>> Các nguồn vốn để đầu tư xây dựng, phát triển khu công nghệ cao trong năm 2024
>> Thủ tục Cấp GCN đủ điều kiện ATTP với cơ sở kinh doanh thực phẩm 2024 do Bộ Công Thương thực hiện
Căn cứ khoản 1 Mục A Phần II Quyết định 739/QĐ-BCT năm 2024, thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở sản xuất, cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm 2024 do Bộ Công Thương thực hiện được quy định như sau:
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP gồm:
(i) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (Mẫu số 01a) Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP.
(ii) Bảo sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
(iii) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo điều kiện vệ sinh ATTP cụ thể như sau:
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh ATTP (Mẫu số 02a) Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP đối với cơ sở sản xuất.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh ATTP (Mẫu số 02b) Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP đối với cơ sở kinh doanh.
- Cả Mẫu số 02a và Mẫu số 02b đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm.
(iv) Danh sách tổng hợp đủ sức khỏe do chủ cơ sở xác nhận hoặc giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp.
(v) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về ATTP của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có xác nhận của cơ sở.
Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
Danh mục biểu mẫu yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện |
Thủ tục Cấp GCN đủ điều kiện ATTP với cơ sở sản xuất, cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm 2024 do Bộ Công Thương thực hiện (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Cơ sở sản xuất, cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ theo quy định tại Mục thông qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp.
- Qua đường bưu điện.
- Qua hệ thống mạng điện tử.
Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở có đủ điều kiện ATTP. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận như sau:
(i) Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không bổ sung hoặc bổ sung không đầy đủ thì hồ sơ không còn giá trị.
(ii) Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi Biên bản thẩm định về cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận.
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định có từ 03 đến 05 thành viên, trong đó phải có ít nhất 02 thành viên làm công tác chuyên môn về thực phẩm hoặc ATTP (có bằng cấp về thực phẩm hoặc ATTP) hoặc quản lý về ATTP. Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia. Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
(iii) Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở
- Kiểm tra tính thống nhất của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở.
- Thẩm định điều kiện ATTP tại cơ sở theo quy định.
(iv) Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
- Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào:
+ Biên bản thẩm định điều kiện ATTP đối với sản xuất thực phẩm theo Mẫu số 03a quy định tại Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP đối với cơ sở sản xuất thực phẩm.
+ Cả Biên bản thẩm định điều kiện ATTP đối với sản xuất thực phẩm theo Mẫu số 03a và Biên bản thẩm định điều kiện ATTP đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm theo Mẫu số 03b quy định tại Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm.
Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp, cơ sở được cấp Giấy chứng nhận khi các điều kiện kinh doanh của ít nhất một nhóm sản phẩm được đánh giá “Đạt”. Các nhóm sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định sẽ được ghi vào Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
- Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 ngày kể từ ngày có biên bản thẩm định. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu số 04 Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP và nộp phí thẩm định về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định 17/2020/NĐ-CP.
Thời hạn thẩm định lại tối đa là 10 ngày làm việc tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục. Sau 60 ngày cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP và kết quả thẩm định trước đó với kết luận “Chờ hoàn thiện” không còn giá trị.
Trường hợp kết quả thẩm định lại “Không đạt” hoặc quá thời hạn khắc phục mà cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
- Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 bản và cơ sở giữ 01 bản.
(v) Cấp Giấy chứng nhận
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất theo Mẫu số 05a hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh theo Mẫu số 05c quy định tại Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP.
Trong thời gian 25 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ).
- Cá nhân.
- Tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương.
- Cơ quan có thẩm quyền được uỷ quyền thực hiện: Vụ Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Khoa học và Công nghệ.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh
Theo quy định của Bộ Tài chính.
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (Mẫu số 01a) Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh ATTP (Mẫu số 02a) Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP đối với cơ sở sản xuất.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh ATTP (Mẫu số 02b) Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP đối với cơ sở kinh doanh.
- Cả Mẫu số 02a và Mẫu số 02b đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm.
- Báo cáo kết quả khắc phục (Mẫu số 04) Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP.
(i) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP:
Có đủ điều kiện bảo đảm ATTP phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Mục 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Chương VI Nghị định 77/2016/NĐ-CP.
(ii) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP:
- Có đủ điều kiện bảo đảm ATTP phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Luật An toàn thực phẩm 2010.
- Đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP:
Thực hiện việc gửi bản cam kết đến cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý về ATTP trên địa bàn.
- Đối tượng được quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP:
Thực hiện việc gửi bản sao Giấy chứng nhận (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm) theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP đến cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý về ATTP trên địa bàn.
(i) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: Từ 03 triệu lít sản phẩm/năm trở lên.
- Bia: Từ 50 triệu lít sản phẩm/năm trở lên.
- Nước giải khát: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên.
- Sữa chế biến: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên.
- Dầu thực vật: Từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên.
- Bánh kẹo: Từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên.
- Bột và tinh bột: Từ 100 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên.
(ii) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 43/2018/TT-BCT.
(iii) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 43/2018/TT-BCT.