Quý khách hàng có thể tra cứu mức hưởng lương hưu mới nhất từ đầu năm 2025 áp dụng đối với người lao động nghỉ hưu theo từng độ tuổi và thời gian đóng bảo hiểm xã hội.
>> Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sảy thai, phá thai
>> Chế độ thai sản đối với lao động nữ nhờ mang thai hộ theo Luật BHXH mới
Căn cứ theo quy định tại Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, thì cách tính mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, như sau:
a) Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;
b) Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.
Các đối tượng được hưởng lương hưu và đáp ứng các điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024, có thể tra cứu mức hưởng lương hưu mới nhất từ đầu năm 2025 theo % lương bình quân tại Bảng dưới đây:
BẢNG TRA CỨU MỨC HƯỞNG LƯƠNG HƯU MỚI NHẤT |
||
Thời gian đóng BHXH |
Nam |
Nữ |
15 năm |
40 |
45 |
16 năm |
41 |
47 |
17 năm |
42 |
49 |
18 năm |
43 |
51 |
19 năm |
44 |
53 |
20 năm |
45 |
55 |
21 năm |
47 |
57 |
22 năm |
49 |
59 |
23 năm |
51 |
61 |
24 năm |
53 |
63 |
25 năm |
55 |
65 |
26 năm |
57 |
67 |
27 năm |
59 |
69 |
28 năm |
61 |
71 |
29 năm |
63 |
73 |
30 năm |
65 |
75 |
31 năm |
67 |
|
32 năm |
69 |
|
33 năm |
71 |
|
34 năm |
73 |
|
35 năm |
75 |
|
Tổng hợp toàn bộ biểu mẫu về quy trình giải quyết hưởng chế độ BHXH mới nhất |
Mức hưởng lương hưu mới nhất từ tháng 07/2025
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Mức lương hưu hằng tháng đối với một số đối tượng khác được quy định cụ thể tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 66, Điều 65 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, gồm những nội dung sau đây:
Mức lương hưu hàng tháng của người lao động thuộc một số nghề, công việc đặc thù trong lực lượng vũ trang nhân dân sẽ được quy định bởi Chính phủ. Nguồn kinh phí để thực hiện sẽ được lấy từ ngân sách nhà nước.
Mức lương hưu hàng tháng của đối tượng đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động sẽ được tính theo quy định tại Mục 1 bài viết này. Sau đó, mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định sẽ bị giảm 2%.
Trong trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi dưới 06 tháng, sẽ không giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu. Nếu thời gian nghỉ hưu từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng, tỷ lệ sẽ giảm 1%.
Việc tính mức lương hưu hàng tháng cho người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, nhưng có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tại Việt Nam dưới 15 năm, thì mỗi năm đóng trong thời gian này sẽ được tính bằng 2,25% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024