Đối với hàng hóa được giảm thuế giá trị gia tăng từ 10% còn 8%, khi khai thuế thì có phải nộp tài liệu nào kèm theo tờ khai thuế giá trị gia tăng không? – Minh Anh (Đắk Lắk).
>> Mẫu bảng kê khai chi phí sản xuất theo Thông tư 33/2023/TT-BTC
>> Mẫu 02-VT về phiếu xuất kho theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Mẫu 01 - Văn bản giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 101/2023/QH15 và hướng dẫn cách điền |
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ)
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO
NGHỊ QUYẾT SỐ 101/2023/QH15
(Kèm theo Tờ khai thuế GTGT Kỳ tính thuế[1]: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ... /Lần phát sinh ngày ... tháng ... năm ...)
[01] Tên người nộp thuế:................................................................................
[02] Mã số thuế[2]:
[03] Tên đại lý thuế (nếu có)[3]: ….....................................................................................................................
[04] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ[4] |
Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT/ Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế[5] |
Thuế suất/ Tỷ lệ tính thuế GTGT theo quy định[6] |
Thuế suất/ Tỷ lệ tính thuế GTGT sau giảm[7] |
Thuế GTGT được giảm[8] |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(4)x80% |
(6)=(3)x[(4)-(5)] |
1. |
|||||
… |
|||||
Tổng cộng |
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai.
|
…ngày....tháng....năm 2023 |
[1] Người nộp thuế điền kỳ tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) như sau: điền tháng, năm nếu thuộc diện khai thuế GTGT theo tháng/điền quý, năm nếu thuộc diện khai thuế theo quý/điền ngày, tháng, năm nếu thuộc diện khai thuế theo từng lần phát sinh.
[2] Điền đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế.
[3] Điền đầy đủ tên và mã số thuế của đại lý thuế trong trường hợp người nộp thuế ủy quyền cho đại lý thuế khai thuế GTGT thay cho mình đối với những hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế.
[4] Điền tên hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 101/2023/QH15 (được hướng dẫn bởi Nghị định 44/2023/NĐ-CP).
[5] Trường hợp người nộp thuế tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì điền giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT. Trường hợp người nộp thuế tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu thì điền doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.
[6] Trường hợp áp dụng phương pháp khấu trừ để tính thuế GTGT: Điền mức thuế suất là 10%.
Trường hợp áp dụng phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu để tính thuế GTGT: Điền tỷ lệ tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ trước khi được giảm thuế theo Nghị quyết 101/2023/QH15 (được hướng dẫn bởi Nghị định 44/2023/NĐ-CP).
[7] Trường hợp áp dụng phương pháp khấu trừ để tính thuế GTGT: Điền mức thuế suất sau khi giảm là 8%.
Trường hợp áp dụng phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu để tính thuế GTGT: Điền tỷ lệ tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sau khi được giảm (= 80% x tỷ lệ tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ trước khi được giảm).
(Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP).
[8] Xác định thuế GTGT được giảm:
- Trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Thuế GTGT được giảm |
= |
Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT |
x |
( |
Thuế suất tính thuế GTGT theo quy định (10%) |
- |
Thuế suất GTGT sau giảm (8%) |
) |
|
= |
Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT |
x |
2% |
|
|
|
|
- Trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu:
Thuế GTGT được giảm |
= |
Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế |
x |
( |
Tỷ lệ tính thuế GTGT theo quy định trước khi giảm |
- |
Tỷ lệ tính thuế GTGT sau giảm |
) |
Mẫu văn bản giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 101/2023/QH15 nộp kèm tờ khai thuế (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Xem hướng dẫn chi tiết TẠI ĐÂY.
Từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, mức giảm thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
- Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP.
- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP.