Cho tôi hỏi, tờ khai quyết toán thuế đối với nhà thầu nước ngoài thì sử dụng mẫu nào? – Ngọc Lan (Hải Dương).
>> Mẫu 02/LPTB tờ khai lệ phí trước bạ 2023 (với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải)
>> Mẫu 01/LPTB tờ khai lệ phí trước bạ năm 2023 (với nhà, đất)
Mẫu 04/NTNN tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài 2023 (với nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế TNDN tỷ lệ trên doanh thu) (còn hiệu lực) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế)
[01] Kỳ tính thuế[1]: Từ ngày................ đến ngày..................
[02] Lần đầu[2]: [03] Bổ sung lần thứ: ..............
[04] Tên người nộp thuế[3]:............................................................................................
[05] Mã số thuế[4]:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):......................................................................................
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số:........................................... ngày:................................
[09] Hợp đồng nhà thầu: Số ......................................ngày..........................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Kê khai |
Quyết toán |
Chênh lệch |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(4)-(3) |
(6) |
1 |
Giá trị hợp đồng |
|
|
|
|
2 |
Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
3 |
Doanh thu phần việc nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện được trừ[5] (nếu có) |
|
|
|
|
4 |
Doanh thu tính thuế (4=2-3) |
|
|
|
|
5 |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp[6] |
|
|
|
|
6 |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp |
|
|
|
|
7 |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp (7=5-6>0) |
|
|
||
8 |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa (8=5-6<0) |
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:.................. Chứng chỉ hành nghề số: .......... |
............., ngày ......tháng .......năm 2023 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Ghi chú: - Trường hợp có nhiều nhà thầu phụ thực hiện thì lập bảng kê chi tiết đối với từng nhà thầu phụ.
[1] Điền ngày, tháng, năm bắt đầu và kết thúc hợp đồng nhà thầu đối với người thực hiện quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài theo tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế.
[2] Đánh dấu X vào ô nếu nhà thầu nước ngoài thực hiện việc quyết toán thuế TNDN lần đầu, trường hợp thực hiện quyết toán thuế nhà thầu bổ sung thì điền số lần khai bổ sung tại Chỉ tiêu 3.
[3] Điền đầy đủ tên người nộp thuế.
[4] Điền đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế.
[5] Điền đầy đủ doanh thu phần việc nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện trong trường hợp nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam.
[6] Số thuế doanh nghiệp phải nộp được tính như sau:
Số thuế TNDN phải nộp |
= |
Doanh thu tính thuế TNDN |
x |
Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
Mẫu 04/NTNN tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài 2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC, tỷ lệ % thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) được quy định như sau:
Đối với các ngành kinh doanh, thì tỷ lệ % tính thuế TNDN được quy định như sau (theo điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC):
STT |
Ngành kinh doanh |
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
1 |
Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms} |
1 |
2 |
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan |
5 |
Riêng: - Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino; |
10 |
|
- Dịch vụ tài chính phái sinh. |
2 |
|
3 |
Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển |
2 |
4 |
Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị |
2 |
5 |
Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) |
2 |
6 |
Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm |
0,1 |
7 |
Lãi tiền vay |
5 |
8 |
Thu nhập bản quyền |
10 |
Theo điểm b khoản 2 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC, tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế khi xác định số thuế TNDN phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
Riêng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng: Trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì từng phần giá trị công việc theo hợp đồng được áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó. Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế TNDN được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ (5%).
Ví dụ:
Nhà thầu nước ngoài A ký hợp đồng với Bên Việt Nam để xây dựng một nhà máy điện X với giá trị là 75 triệu USD (giá chưa bao gồm thuế GTGT, nhưng đã bao gồm thuế TNDN).
Trường hợp 1: Hợp đồng nhà thầu tách riêng từng hoạt động kinh doanh như sau:
+ Giá trị máy móc, thiết bị cung cấp cho công trình: 50 triệu USD.
Trong đó:
Giá trị máy móc, thiết bị: 45 triệu USD
Giá trị dịch vụ bảo hành đi kèm máy móc, thiết bị: 5 triệu USD
+ Giá trị dịch vụ thiết kế dây chuyền công nghệ, thiết kế khác: 5 triệu USD.
+ Giá trị nhà xưởng, hệ thống phụ trợ khác, hoạt động xây dựng lắp đặt: 15 triệu USD.
+ Giá trị dịch vụ giám sát, hướng dẫn lắp đặt: 3 triệu USD.
+ Giá trị dịch vụ đào tạo kỹ thuật, vận hành thử: 2 triệu USD.
Tỷ lệ % thuế TNDN được áp dụng như sau: đối với giá trị máy móc thiết bị 45 triệu USD: 1%; đối với giá trị hoạt động xây dựng, lắp đặt 15 triệu USD: 2%; đối với giá trị các dịch vụ còn lại (dịch vụ bảo hành, thiết kế, dịch vụ giám sát, hướng dẫn lắp đặt, dịch vụ đào tạo kỹ thuật, vận hành thử) 15 triệu USD: 5%.
Trường hợp 2: Hợp đồng nhà thầu không tách riêng từng hoạt động kinh doanh thì tỷ lệ % thuế TNDN đối với toàn bộ giá trị hợp đồng 75 triệu áp dụng là 2%.
Trường hợp 3: Nhà thầu nước ngoài A ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại các phần công việc có bao thầu nguyên vật liệu, Nhà thầu nước ngoài A chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ (ví dụ như giá trị dịch vụ giám sát, hướng dẫn lắp đặt) thì phần giá trị dịch vụ này áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN là 5%.
- Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch vụ thực hiện tại Việt Nam, nếu tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì tính thuế theo tỷ lệ thuế riêng của từng phần giá trị hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN trên doanh thu tính thuế là 2%.
Ví dụ:
Nhà thầu nước ngoài A ký hợp đồng với Bên Việt Nam để cung cấp 1 dây chuyền máy móc, thiết bị với giá trị là 70 triệu USD. Giá trị hợp đồng bao gồm:
+ Giá trị máy móc, thiết bị cung cấp cho công trình: 60 triệu USD
+ Giá trị thiết kế dây chuyền công nghệ, thiết kế khác: 5 triệu USD
+ Giá trị dịch vụ giám sát, hướng dẫn lắp đặt: 3 triệu USD
+ Giá trị dịch vụ đào tạo kỹ thuật, vận hành thử: 2 triệu USD.
Trong trường hợp tách riêng được phần giá trị máy móc thiết bị và giá trị dịch vụ này việc áp dụng tỷ lệ thuế TNDN như sau: đối với giá trị máy móc, thiết bị áp dụng tỷ lệ đối với ngành thương mại; đối với giá trị dịch vụ thiết kế, giám sát lắp đặt, đào tạo, vận hành thử áp dụng tỷ lệ đối với ngành dịch vụ.
Trường hợp không tách riêng được thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng (70 triệu USD).