Khai lệ phí trước bạ cho tàu thuyền vận tải hàng hóa thì sử dụng mẫu tờ khai nào theo quy định của pháp luật? – Kim Lân (Quảng Nam).
>> Mẫu 01/LPTB tờ khai lệ phí trước bạ năm 2023 (với nhà, đất)
>> Mẫu 01/PBVMT tờ khai phí bảo vệ môi trường 2023 (với hoạt động khai thác khoáng sản)
Mẫu 02/LPTB tờ khai lệ phí trước bạ 2023 (với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải và các tài sản khác trừ nhà, đất) và hướng dẫn sử dụng mẫu này |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Áp dụng đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển và tài sản khác trừ nhà, đất)
[01] Kỳ tính thuế[1]: Theo từng lần phát sinh ngày … tháng … năm …
[02] Lần đầu[2] [03] Bổ sung lần thứ[3]:
[4]Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp thuế
[04] Tên người nộp thuế (Chủ sở hữu, sử dụng tài sản)[5]:...................................................
[05] Mã số thuế (nếu có)[6]:
[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế)[7]:......................................
[07] Ngày cấp:........................................ [08] Nơi cấp:............................................................
[09] Địa chỉ[8]:............................................................................................................................
[10] Quận/huyện:........................... [11] Tỉnh/thành phố:........................................................
[12] Điện thoại:.............................. [13] Fax:................... [14] Email:...................................
[15] Tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (nếu có)[9]:………..............................
[16] Mã số thuế:
[17] Địa chỉ:..............................................................................................................................
[18] Quận/huyện:........................... [19] Tỉnh/thành phố:........................................................
[20] Điện thoại: ..................... [21] Fax: .......................... [22] Email: ..................................
[23] Tên đại lý thuế (nếu có)[10]:..............................................................................................
[24] Mã số thuế:
[25] Hợp đồng đại lý thuế: số:.......................................... ngày...............................................
I. TÀI SẢN
1. Loại tài sản[11]:
Số Giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (Đối với hồ sơ khai điện tử)[12]:
..................................................................................................................................................
2. Nhãn hiệu[13]:..........................................................................................................................
3. Kiểu loại xe [Số loại hoặc tên thương mại hoặc mã kiểu loại (nếu không có Tên thương mại); tên thương mại và mã kiểu loại (nếu có) đối với ô tô][14]:.........................................................
4. Nước sản xuất[15]:...................................................................................................................
5. Năm sản xuất:.......................................................................................................................
6. Thể tích làm việc/Công suất:................................................................................................
7. Trọng tải:..............................................................................................................................
8. Số người cho phép chở (kể cả lái xe):..................................................................................
9. Chất lượng tài sản:................................................................................................................
10. Số máy:...............................................................................................................................
11. Số khung:............................................................................................................................
12. Biển kiểm soát:...................................................................................................................
13. Số đăng ký:.........................................................................................................................
14. Trị giá tài sản (đồng)[16]:......................................................................................................
(Viết bằng chữ:........................................................................................................................)
15. Mẫu số hóa đơn[17]:....................................; 16. Ký hiệu hóa đơn:.....................................;
17. Số hóa đơn:............................................; 18. Ngày tháng năm:........../........./....................
II. NGUỒN GỐC TÀI SẢN
1. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng tài sản[18]:
- Tên tổ chức/cá nhân chuyển nhượng tài sản: .......................................................................
- Mã số thuế:…………………………………………………………………………………
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): …………………………..
2. Địa chỉ[19]:..............................................................................................................................
3. Thời điểm làm giấy tờ chuyển nhượng tài sản[20]: Ngày ........ tháng ....... năm ........
III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (lý do)[21]:.......................
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
IV. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM[22]:
- ................................................................................................................................................
- ................................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:................................. Chứng chỉ hành nghề số:......... |
..., ngày....... tháng....... năm 2023 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
[1] Ghi ngày phát sinh khoản lệ phí trước bạ, cụ thể là ngày đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất) với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[2] Tích vào ô lần đầu nếu khai lần đầu với trường hợp phát sinh khoản lệ phí trước bạ mới (mà chưa khai bổ sung).
[3] Ghi số lần khai bổ sung nếu thuộc trường hợp khai bổ sung. Lưu ý: Chỉ điền một trong hai Chỉ tiêu [2] hoặc [3].
[4] Tích vào ô này nếu người nộp lệ phí trước bạ có ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác khai lệ phí trước bạ thay cho mình.
[5] Ghi tên của chủ sở hữu tài sản, người sử dụng tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ trừ nhà, đất (sau đây gọi tắt là chủ tài sản).
[6] Ghi mã số thuế của người nộp thuế. Trong trường hợp cá nhân không có mã số thuế thì bỏ trống Chỉ tiêu này, thay vào đó điền số CMND/CCCD/Hộ chiếu tại Chỉ tiêu [06] (cơ quan thuế sẽ căn cứ các thông tin trên Tờ khai lệ phí trước bạ này để cấp mã số thuế cho chủ tài sản theo quy định).
[7] Tại Chỉ tiêu [06], [07], [08]: Ghi số, ngày cấp, nơi cấp CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ tài sản.
[8] Tại Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Ghi thông tin địa chỉ theo hướng dẫn như sau:
- Chủ tài sản là người Việt Nam:
+ Địa chỉ ghi theo CMND/CCCD; hoặc
+ Địa chỉ ghi theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định; hoặc
+ Địa chỉ theo trường học đối với học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện.
- Chủ tài sản là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, địa chỉ được ghi theo Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc địa chỉ theo giấy tờ khác theo quy định (còn giá trị sử dụng).
- Chủ tài sản là người nước ngoài, cụ thể:
+ Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, ghi địa chỉ theo Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) hoặc theo Giấy tờ hợp pháp theo quy định.
+ Người nước ngoài làm việc, sinh sống ở Việt Nam, ghi địa chỉ theo Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu; Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú từ một năm trở lên và giấy phép lao động theo quy định hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định.
- Chủ tài sản là tổ chức: Ghi theo địa chỉ của tổ chức.
[9] Ghi đầy đủ thông tin về tổ chức, cá nhân được chủ tài sản ủy quyền khai lệ phí trước bạ tại Chỉ tiêu [15] đến [22] (nếu có).
[10] Ghi đầy đủ thông tin về đại lý thuế tại Chỉ tiêu [23] đến [25] nếu chủ tài sản khai lệ phí trước bạ thông qua đại lý thuế.
[11] Đối với phương tiện giao thông đường bộ: Ghi theo chỉ tiêu Loại phương tiện trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc từ thông tin loại phương tiện trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với phương tiện giao thông đường thủy, đường hàng không và các tài sản khác: Căn cứ vào các giấy tờ do cơ quan đăng kiểm cấp, giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hoặc thông tin loại tài sản thể hiện trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền để ghi loại tài sản là vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, tàu thủy, thuyền, máy bay, du thuyền; súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao...
[12] Số Giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp là Số hiệu của Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm cấp (chỉ khai đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử).
[13] Đối với phương tiện giao thông đường bộ: Ghi theo chỉ tiêu Nhãn hiệu trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc từ thông tin nhãn hiệu trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với phương tiện giao thông đường thủy, đường hàng không, tài sản khác thì ghi theo thông tin tương ứng trên giấy tờ do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc để trống nếu giấy tờ không thể hiện thông tin này.
[14] Tại Chỉ tiêu 3. Kiểu loại xe thì ghi theo hướng dẫn sau:
(i) Đối với phương tiện giao thông đường thủy, đường hàng không và tài sản khác thì không cần ghi thông tin này.
(ii) Đối với phương tiện giao thông đường bộ:
- Đối với xe ô tô: Lấy từ các chỉ tiêu Tên thương mại (Commercial name), Số loại (Model Code), Mã kiểu loại (Model code) trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc theo các thông tin tương ứng trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền, để ghi Kiểu loại xe theo cấu trúc như sau “Tên thương mại (Mã kiểu loại)” hoặc “Số loại (Mã kiểu loại)”; trường hợp trên các giấy tờ nêu trên mà chỉ tiêu Mã kiểu loại (Model code) không có hoặc có nhưng để trống thì ghi Kiểu loại xe theo cấu trúc “Tên thương mại” hoặc “Số loại”.
Ví dụ minh họa: Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thể hiện thông tin của 3 kiểu loại xe ô tô như sau:
+ Xe có Nhãn hiệu (Trade mark): FORD, Tên thương mại (Commercial name): EVEREST, Mã kiểu loại (Model code): zNAV9KE thì ghi Kiểu loại xe là EVEREST (zNAV9KE).
+ Xe có Nhãn hiệu (Trade mark): GENESIS, Tên thương mại (Commercial name): G70, Mã kiểu loại (Model code): thì ghi Kiểu loại xe là G70.
+ Xe có Nhãn hiệu (Trade mark): TOYOTA, Số loại (Model Code): INNOVA TGN40L-GKMRKU thì ghi Kiểu loại xe là INNOVA TGN40L-GKMRKU.
- Đối với các loại xe khác: Lấy từ các chỉ tiêu Tên thương mại (Commercial name), Số loại (Model Code) để ghi Kiểu loại xe theo cấu trúc như sau “Tên thương mại” hoặc “Số loại”.
Ví dụ minh họa: Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại xe mô tô, xe gắn máy có thông tin của 2 kiểu xe máy như sau:
+ Xe có Nhãn hiệu (Trade mark): HONDA, Số loại (Model Code): JA36 BLADE thì ghi Kiểu loại xe là JA36 BLADE.
+ Xe có Nhãn hiệu (Trade mark): HARLEY-DAVIDSON, Tên Thương mại (Commercial name): SUPERLOW, Mã kiểu loại (Model code): XL883L thì ghi Kiểu loại xe là SUPERLOW.
- Trường hợp chỉ tiêu Tên thương mại (Commercial name) không có thì ghi Kiểu loại xe theo Mã kiểu loại (Model code).
[15] Từ Chỉ tiêu 4 đến 13: Ghi theo các thông tin tương ứng trên Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe mới) hoặc Sổ kiểm định hoặc Giấy đăng ký phương tiện (đối với xe đã qua sử dụng) hoặc Giấy tờ có liên quan khác của cơ quan có thẩm quyền, trong đó:
- Chỉ tiêu 6: Thể tích làm việc có đơn vị tính là cm3 hoặc kw hoặc mã lực.
- Chỉ tiêu 7: Trọng tải có đơn vị tính là kg và được lấy theo chỉ tiêu Khối lượng hàng chuyên chở (kéo theo) cho phép tham gia giao thông trên các giấy tờ đó, trường hợp giấy tờ của xe thể hiện cả 2 chỉ tiêu Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông và Khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông thì lấy từ chỉ tiêu có giá trị lớn hơn.
- Chỉ tiêu 9: Chất lượng tài sản ghi là “Mới” hoặc “Đã qua sử dụng”.
Lưu ý: Trường hợp các giấy tờ nêu trên không có thông tin cần điền cho chỉ tiêu từ 4 đến 13 (trừ chỉ tiêu 9) thì để trống.
[16] Chỉ tiêu 14: Ghi giá trị chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng tài sản (theo hóa đơn bán hàng hợp pháp, hợp đồng mua bán,...).
[17] Từ Chỉ tiêu 15 đến 18: Khai các chỉ tiêu này trong trường hợp nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử và sử dụng hóa đơn điện tử.
[18] Ghi tên cá nhân hoặc tổ chức, doanh nghiệp thực hiện chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng tài sản cho người đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản; ghi mã số thuế là mã số thuế cá nhân (nếu có) hoặc mã số thuế của cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức chuyển nhượng.
[19] Đối với cá nhân thì ghi theo địa chỉ thường trú đăng ký tại các giấy tờ định danh (CMND hoặc Thẻ CCCD hoặc hộ chiếu...); đối với tổ chức thì ghi theo địa chỉ của tổ chức.
[20] Ghi ngày, tháng, năm lập hoặc ngày, tháng, năm ký kết thể hiện trên giấy tờ về chuyển nhượng tài sản hợp pháp.
[21] Ghi cụ thể lý do được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP (được hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC).
[22] Ghi những giấy tờ kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ trong Hồ sơ khai lệ phí trước bạ theo quy định.
Mẫu 01/LPTB tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất năm 2023 (có hướng dẫn cách điền) |
Mẫu 02/LPTB tờ khai lệ phí trước bạ 2023 (với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải) (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Mức thu lệ phí trước bạ năm 2023 được quy định như sau:
- Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.
- Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức thu là 2%.
- Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: Mức thu là 1%.
- Xe máy: Mức thu là 2% (Riêng đối với xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%,…).
- Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2% (Riêng đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%, …).
Xem chi tiết mức thu lệ phí trước bạ tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP (được hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC).
Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, việc khai và nộp lệ phí trước bạ được tiến hành như sau:
- Tổ chức, cá nhân khai, nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ qua Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Tổng cục Thuế ký số và cung cấp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, có giá trị như chứng từ bản giấy để cơ quan cảnh sát giao thông, cơ quan tài nguyên môi trường và các cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền đã kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia truy cập, khai thác dữ liệu phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.