Một trong những điều kiện thu hồi đất là phải hoàn thành việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và việc bố trí tái định cư theo quy định của Luật Đất đai 2024
>> Luật Đất đai 2024 bổ sung thêm nhiều trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất
Căn cứ khoản 6 Điều 91 Luật Đất đai 2024, việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và việc bố trí tái định cư phải được hoàn thành trước khi có quyết định thu hồi đất .
Đây là một điểm mới nỏi bật của Luật Đất đai 2024 so với Luật Đất đai 2013. Theo đó, phải hoàn thành việc bố trí tái định cư, bàn giao nhà ở tái định cư trước khi có quyết định thu hồi đất.
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
Luật Đất đai 2024: Phải bàn giao nhà ở tái định cư mới được thu hồi đất
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 9 Điều 111 Luật Đất đai 2024, trường hợp thực hiện dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thì chủ sở hữu nhà chung cư được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về nhà ở. Theo đó có một số nội dung nổi bật sau:
Căn cứ khoản 1 Điều 71 Luật Nhà ở 2023, phương án bồi thường, tái định cư có các nội dung chủ yếu sau đây:
(i) Tên của chủ đầu tư đối với trường hợp đã lựa chọn được chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
(ii) Tên và địa chỉ của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư.
(iii) Vị trí, diện tích nhà chung cư được cải tạo, xây dựng lại; vị trí, diện tích nhà ở phục vụ tái định cư được bố trí.
(iv) Hình thức bố trí nhà ở phục vụ tái định cư bao gồm bố trí nhà ở phục vụ tái định cư tại chỗ hoặc tại địa điểm khác hoặc mua, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn hoặc nhận tiền theo quy định của Luật Nhà ở 2023.
(v) Hệ số K diện tích căn hộ đối với nhà chung cư quy định tại khoản 10 Điều 2 Luật Nhà ở 2023; giá đất để tính bồi thường (nếu có); giá thuê nhà ở sau khi đầu tư xây dựng lại (nếu có).
(vi) Giá trị căn hộ được xác định sau khi quy đổi diện tích theo hệ số K quy định tại điểm đ khoản này; tiền đóng góp để xây dựng căn hộ theo tiến độ dự án hoặc nộp một lần sau khi bàn giao căn hộ đối với nhà chung cư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 2 Luật Nhà ở 2023; giá trị nhà ở phục vụ tái định cư trong trường hợp tái định cư tại địa điểm khác.
(vii) Thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư đối với trường hợp quy định tại khoản 11 Điều 60 Luật Nhà ở 2023.
(viii) Phương án xử lý đối với các căn hộ còn lại sau khi đã bố trí tái định cư.
(ix) Khoản tiền chênh lệch (nếu có) mà chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư hoặc chủ sở hữu phải thanh toán giữa giá trị nhà ở phục vụ tái định cư và giá trị nhà ở chủ sở hữu sẽ nhận theo phương án bồi thường, tái định cư.
(x) Thời gian thực hiện dự án; thời gian hoàn thành việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và bố trí chỗ ở tạm thời; thời gian bàn giao nhà ở phục vụ tái định cư theo hình thức quy định tại khoản (iv) Mục này.
(xi) Kinh phí hỗ trợ di dời, thuê nhà ở tạm thời và các kinh phí liên quan khác (nếu có).
(xii) Kinh phí bảo trì sau khi xây dựng lại nhà chung cư thực hiện theo quy định của Luật Nhà ở 2023.
(xiii) Bồi thường, tái định cư đối với phần diện tích khác không phải là căn hộ chung cư (nếu có).
Xem chi tiết tại bài viết: Quy định về bồi thường, tái định cư đối với phần diện tích khác không phải căn hộ trong nhà chung cư (không thuộc tài sản công)
Xem chi tiết tại bài viết: Các trường hợp di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư